Chương 4
Mục tiêu học tập
•
Trình bày được phân loại thuốc chống động
kinh theo cấu trúc và tên các loại thuốc chính
trong mỗi loại.
•
Vẽ CTCT hoặc trình bày được đặc trưng cấu
tạo, tính chất lý hóa chính và ứng dụng trong
kiểm nghiệm của các thuốc: primidon,
phenytoin, carbamazepin.
Nội dung bài giảng
Phân loại
Các thuốc chính:
Primidon
Phenytoin
Carbamazepin
Phân loại
• Các barbiturat:
- Phenobarbital
- Mephobarbital
• Dẫn chất deoxybarbiturat
- Primidon
Phân loại (tiếp)
• Dẫn chất hydantoin:
- Phenytoin
- Methylphenytoin
• Dẫn chất oxazolidindion
- Paramethdion
Phân loại (tiếp)
• Dẫn chất succinimid:
- Methsuximid
- Phensuximid
- Ethosucximid
• Dẫn chất dibenzoazepin
- Carbamazepin
CO - NH2
Phân loại (tiếp)
• Dẫn chất benzodiazepin:
- Clonazepam, diazepam
- Clodiazepoxid, lozazepam
- Clobazam, clorazepat
• Dẫn chất khác:
- Phenacemid
- Natri valproat
R1
CH2
N
N
R2
X
Primidon
•
•
-
Nguồn gốc: tổng hợp từ dc acid thiobarbituric
ĐT:
PP đo UV (quét phổ, xđ độ hấp thụ riêng)
Đo IR, so sánh với chất chuẩn
Tác dụng với H2SO4 cho màu xanh hơi hồng
- Thủy phân bằng kiềm tạo NH3
• ĐL: PP đo quang (dm ethanol)
• CD: Điều trị động kinh cả cục bộ và toàn bộ
Phenytoin (muối Na)
•
•
-
Nguồn gốc: tổng hợp tồn phần
ĐT:
PP đo UV hoặc SKLM so với chất chuẩn
Đo IR, so sánh với chất chuẩn
Thủy phân bằng kiềm tạo NH3
- P/ư với muối đồng/amoniac tủa hồng (hoặc với AgNO3
tủa trắng; với CoCl2 phức xanh tím)
• ĐL: PP đo base/mt khan
• CD: Điều trị động kinh cả cục bộ (thể phức tạp) và toàn
bộ (thể lớn), động kinh tâm thần vận động.
Carbamazepin
•
•
-
Nguồn gốc: tổng hợp tồn phần
ĐT:
PP đo UV hoặc SKLM so với chất chuẩn
Đo IR, so sánh với chất chuẩn
Thủy phân bằng kiềm tạo NH3
CO - NH2
- P/ư màu với chất oxi hóa mạnh: HNO 3, H2SO4
• ĐL: PP đo quang
• CD: Điều trị động kinh cả cục bơ, đau dây thần kinh
sinh ba.