Kiểm nghiệm các dạng
bào chế đặc biệt
Nội dung
Thuốc dán
Thuốc dán thấm qua da
Thuốc dán tác dụng tại chỗ
Thuốc khí dung
Các dạng thuốc khí dung
Yêu cầu chất lượng của thuốc thành phẩm
Một số chỉ tiêu kiểm nghiệm thành phần thuốc
khí dung
Thuốc dán thấm qua da
Chế phẩm mềm dẻo với những kích cỡ khác nhau
Chứa một hoặc nhiều hoạt chất
Được dán trên những vùng da nguyên vẹn
Đưa hoạt chất thấm qua da vào hệ thống tuần hoàn
gây tác dụng phòng hoặc điều trị
Cấu tạo:
Lớp màng nền bao phủ bên ngồi
Lớp chứa hoạt chất có bề mặt bắt dính
Lớp bảo vệ: bao phủ bề mặt bắt dính, gỡ bỏ dễ dàng trước khi dán lên da
Thuốc dán thấm qua da
Lớp màng nền
Thường không thấm nước và hoạt chất
Có nhiệm vụ hỗ trợ và bảo vệ lớp chứa hoạt chất
Có thể có cùng kích thước với lớp chứa hoạt chất
hoặc lớn hơn (mép viền xung quanh của lớp
màng nền được bao phủ bởi những chất dễ dàng
bắt dính khi dán lên da để đảm bảo sự kết dính
của thuốc dán lên da)
Thuốc dán thấm qua da
Lớp chứa hoạt chất
Chứa một hoặc nhiều hoạt chất cùng với các tá dược
Có thể là một lớp duy nhất hoặc nhiều lớp khung rắn
hoặc khung xốp (matrix) nửa rắn hoặc kiểu bể chứa
(reservoir) nửa rắn
Khung xốp
Thành phần và cấu trúc khung xốp xác định kiểu khuếch
tán của hoạt chất qua da
Có thể chứa các chất giúp dễ dàng kết dính khi dán lên
da
Thuốc dán thấm qua da
Lớp chứa hoạt chất
Bể chứa
Một lớp màng kiểm sốt (polymer) sự giải phóng
và khuếch tán hoạt chất từ chế phẩm
Các chất giúp dễ dàng kết dính khi dán, có thể
bao phủ
Một phần hoặc một vài vị trí trên màng kiểm sốt
Hoặc chỉ xung quanh viền của lớp màng nền
Thuốc dán thấm qua da
Lớp bảo vệ
Lớp nhựa dẻo hoặc kim loại dát mỏng
Khi bóc lớp bảo vệ: không được kéo theo lớp chứa hoạt chất hoặc các
chất giúp kết dính từ miếng dán
Yêu cầu chung
Dán lên vùng da khơ, sạch và ngun vẹn
Dễ dàng dính lên da bởi một lực nhẹ nhàng
Có thể bóc ra dễ dàng mà không làm tổn thương da hoặc
Chỉ tách ra được lớp màng nền
Không gây mẫn cảm hoặc kích ứng da, thậm chí trong những lần
dùng lặp lại
Thuốc dán thấm qua da
Phải đạt các yêu cầu qui định trong chuyên
luận riêng và các yêu cầu sau
Tính chất
Độ đồng đều hàm lượng
Độ đồng đều khối lượng lớp chứa hoạt chất
Độ đồng đều diện tích
Định tính, định lượng
Độ hịa tan
Độ kích ứng (Thử tính kích ứng)
Thuốc dán thấm qua da
Tính chất
Phải đồng nhất, có độ bắt dính thích hợp (dễ dính và dễ bóc),
khơng gây kích ứng da
Độ đồng đều hàm lượng
Nếu như khơng có chỉ dẫn khác trong chuyên luận riêng, tiến
hành trên 10 đơn vị riêng rẽ được lấy bất kỳ. Chế phẩm đem kiểm
tra đạt yêu cầu phép thử nếu
Hàm lượng trung bình của 10 đơn vị khơng nằm ngồi giới hạn từ
90% đến 110% so với hàm lượng ghi trên nhãn và
Khơng có đơn vị nào có hàm lượng nằm ngoài giới hạn từ 75%
đến 125% so với hàm lượng trung bình
Thuốc dán thấm qua da
Độ đồng đều khối lượng lớp chứa hoạt chất
Nếu phép thử độ đồng đều hàm lượng đã được tiến hành với
tất cả các hoạt chất có trong thuốc dán qua da thì khơng
cần phải thử độ đồng đều khối lượng
Tiến hành
Lấy 20 đơn vị bất kỳ
Xác định khối lượng lớp chứa hoạt chất của từng đơn vị và
tính khối lượng trung bình của lớp chứa hoạt chất
Cân từng đơn vị đã được loại bỏ lớp bảo vệ (m1)
Dùng hỗn hợp dung môi hữu cơ phù hợp để rữa hết lớp keo
chứa hoạt chất, làm khô, cân lại khối lượng lớp nền (m2)
Khối lượng lớp chứa hoạt chất: m1 - m2
Thuốc dán thấm qua da
Độ đồng đều khối lượng lớp chứa hoạt chất
Yêu cầu:
Không quá 2 đơn vị có khối lượng lệch ra ngồi
5% so với khối lượng trung bình và
Khơng có đơn vị nào có khối lượng lệch ra ngồi
10% so với khối lượng trung bình
Thuốc dán thấm qua da
Độ đồng đều diện tích
Tiến hành:
Lấy 20 đơn vị bất kỳ
Đo diện tích của từng đơn vị, tính diện tích trung bình: bóc lớp
màng bảo vệ của từng đơn vị, đo và tính diện tích của lớp chứa hoạt
chất
u cầu:
Khơng q 2 đơn vị có diện tích lệch ra ngồi 5% so với diện tích
trung bình
Khơng có đơn vị nào có diện tích lệch ra ngồi 10% so với diện tích
trung bình
Thuốc dán thấm qua da
Định tính, định lượng
Theo qui định trong chuyên luận riêng
Độ kích ứng (Thử tính kích ứng)
Tiến hành theo quy định hiện hành về “Phương
pháp thử tính kích ứng trên da áp dụng cho các
sản phẩm dùng trong y tế và mỹ phẩm”
Thuốc dán thấm qua da
Độ hòa tan
Phương pháp thử nghiệm thích hợp được yêu cầu theo
từng chuyên luận riêng
Thiết bị kiểu giỏ quay, kiểu cánh khuấy hoặc kiểu dịng
chảy có thể được sử dụng
Thuốc dán thấm qua da
Độ hịa tan
Sự giải phóng hoạt chất qua màng cũng được sử dụng
Màng cellulose hoặc silicon
Phải không ảnh hưởng đến động học của giải phóng
hoạt chất từ miếng thuốc dán
Màng có thể được xử lý một cách phù hợp trước khi
thử nghiệm, được lưu giữ trong mơi trường thích hợp
để sử dụng cho thử nghiệm trong 24 giờ
Tiến hành
Đặt bề mặt phóng thích hoạt chất của miếng thuốc
dán lên màng, tránh sự hình thành bọt khí
Thuốc dán thấm qua da
Thuốc dán thấm qua da
Xác định độ hòa tan của thuốc dán thấm qua da
scopolamin 1,5 mg
Thiết bị: kiểu cánh khuấy
Môi trường: 300 ml nước. Nhiệt độ môi trường: 32 ± 0,3 oC
Tốc độ quay: 45 vòng/phút
Thời gian: 72 giờ. Thời điểm lấy mẫu: 1, 6, 24, 36, 72 giờ
Hàm lượng scopolamin phóng thích được xác định bằng HPLC
Yêu cầu:
Thời gian % scopolamin Thời gian
(giờ) phóng thích
(giờ) phóng thích
1 20% - 25%
6 28% - 33%
24 48% - 53%
36
72
% scopolamin
65% - 75%
≥ 80%
Thuốc dán thấm qua da
Bảo quản
Nếu khơng có qui định khác
Bao bì kín
Nhiệt độ phịng
Tránh ánh sáng
Thuốc dán thấm qua da
Nhãn
Theo đúng qui định về hướng dẫn ghi nhãn thuốc
của Bộ Y tế
Nơi dán thuốc
Tổng hàm lượng hoạt chất có trong một đơn vị
Liều phóng thích cho mỗi đơn vị thời gian
Diện tích bề mặt phóng thích
Thuốc dán tác dụng tại chỗ
Thuốc dán tác dụng tại chỗ
Chế phẩm có chứa một hoặc nhiều dược chất
Trải đều hoặc dính trên một lớp vải hoặc một lớp
phim dẻo và có tính bắt dính trên da
Được dán trên da
Dược chất và các thành phần khác hầu như không
thấm qua da để đi vào hệ tuần hoàn chung, chỉ phát
huy tác dụng tại chỗ
Cấu tạo
Tương tự thuốc dán thấm qua da
Thuốc dán tác dụng tại chỗ
Yêu cầu kỹ thuật:
Tính chất
Độ đồng đều hàm lượng
Định tính, định lượng
Độ hịa tan
Độ kích ứng (Thử tính kích ứng)
Thuốc dán tác dụng tại chỗ
Bảo quản
Nếu khơng có qui định khác
Bao bì kín
Nhiệt độ phịng
Tránh ánh sáng
Nhãn
Theo đúng qui định về hướng dẫn ghi nhãn thuốc
của Bộ Y tế
Thuốc khí dung
Thuốc khí dung
Dạng bào chế mà trong q trình sử dụng, hoạt chất
được phân tán thành những hạt nhỏ trong khơng khí
do thuốc được nén qua đầu phun bởi một luồng khí
đẩy ở áp suất cao để tới vị trí tác dụng
Dùng ngồi da, tóc, mũi - họng, răng, miệng hoặc tai,
...
Hay dùng để hít theo đường hơ hấp
Có tác dụng tại chỗ hoặc tác dụng toàn thân