Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH kiểm toán KMF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA KINH TẾ

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TỐN

HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG
TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN KMF

SVTH: LÊ THỊ THANH KIM
MSSV:13125036

SKL 0 0 4 9 9 6

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 06/2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG
TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN KMF
SVTH: Lê Thị Thanh Kim
MSSV: 13125036


LỚP: 131252B
KHĨA: 2013
HỆ: Đại học chính quy

TP. HCM, Tháng 6 năm 2017
i


CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
BCKT:

Báo cáo kiểm toán

BCTC:

Báo cáo tài chính

BĐS:

Bất động sản

BGĐ:

Ban giám đốc

BKS:

Ban kiểm sốt

BQT:


Ban quản trị

CĐKT:

Cân đối kế toán

CĐPS:

Cân đối phát sinh

CN:

Chi nhánh

CP:

Cổ phần

CSDL:

Cơ sở dẫn liệu

DN:

Doanh nghiệp

KH:

Khách hàng


KQKD:

Kết quả kinh doanh

KSNB:

Kiểm soát nội bộ

KTV:

Kiểm toán viên

LNTT:

Lợi nhuận trƣớc thuế

PXK:

Phiếu xuất kho

SD:

Số dƣ

SDCK:

Số dƣ cuối kỳ

SDĐK:


Số dƣ đầu kỳ

STT:

Số thứ tự

TSCĐ:

Tài sản cố định

XDCB:

Xây dựng cơ bản
ii


DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 2.1 Mục tiêu kiểm toán khoản phải thu trong kiểm toán BCTC. .................... 16
Bảng 2.1 Các thủ tục kiểm toán và mục tiêu kiểm tốn tƣơng ứng. ........................ 30
Bảng 3.1 Phân tích sơ bộ khoản mục nợ phải thu trên BCTC của Công ty ABC. ... 50
Bảng 3.2 Xác định mức trọng yếu Công ty ABC. .................................................... 51
Bảng 3.3 Chƣơng trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu Công ty ABC. .............. 55
Bảng 3.4 Bảng tổng hợp chi tiết công nợ Công ty ABC. ......................................... 58
Bảng 3.5 Kết quả gửi thƣ xác nhận. ......................................................................... 59

iii


DANH SÁCH SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty KMF ................................. 8
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức phịng kiểm tốn Công ty KMF. ....................................... 10
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ quy trình kiểm tốn BCTC của Cơng ty TNHH Kiểm tốn KMF. 43

iv


MỤC LỤC

Trang

PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QT VỀ CƠNG TY TNHH .................. 4
KIỂM TỐN KMF .............................................................................................. 4
1.1 TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN KMF................. 4
1.1.1 Thơng tin chung ..................................................................................... 4
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 4
1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ ......................................................................... 5
1.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
KMF ................................................................................................................... 8
1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................. 8
1.2.2 Tổ chức bộ phận kiểm tốn tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn KMF`...... 10
1.3 CHƢƠNG TRÌNH KIỂM TỐN ĐƢỢC ÁP DỤNG TẠI CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN KMF ........................................................................... 12
TĨM TẮT CHƢƠNG 1 ......................................................................................... 12
CHƢƠNG 2: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN ..................... 13
KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN
BCTC ................................................................................................................... 13
2.1 TỔNG QUAN VỀ KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG: .................. 13
2.1.1 Khái niệm: ........................................................................................... 13

2.1.2 Nguyên tắc ghi nhận khoản phải thu ................................................... 13
2.1.3 Sai sót đối với khoản phải thu. ............................................................ 16
2.2 MỤC TIÊU KIỂM TOÁN KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG ..... 16
2.3 KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI KHOẢN PHẢI THU KHÁCH
HÀNG .............................................................................................................. 17

v


2.4 QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU TRONG
KIỂM TOÁN BCTC. ..................................................................................... 20
2.4.1 Giai đoạn chuẩn bị ............................................................................... 20
2.4.2 Giai đoạn thực hiện .............................................................................. 28
2.4.3 Giai đoạn kết thúc. ............................................................................... 39
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ......................................................................................... 41
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC ........................ 42
NỢ PHẢI THU TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN KMF ........................ 42
3.1 QUY TRÌNH KIỂM TỐN BCTC TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN KMF .................................................................................................... 42
3.2 QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH
HÀNG CỦA CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN KMF VÀ THỰC TẾ ÁP
DỤNG TẠI KHÁCH HÀNG ABC. ............................................................... 48
3.2.1 Các công tác kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán khoản
mục nợ phải thu khách hàng tại khách hàng ABC. ...................................... 48
3.3.2 Chƣơng trình kiểm tốn khoản mục phải thu của Cơng ty KMF tại
khách hàng ABC. .......................................................................................... 52
TĨM TẮT CHƢƠNG 3 ......................................................................................... 61
CHƢƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ GĨP PHẦN HỒN THIỆN
QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG
TRONG KIỂM TỐN BCTC TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN KMF.

.............................................................................................................................. 62
4.1 NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG KIỂM TỐN TẠI
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN KMF. ....................................................... 62
4.2 ƢU ĐIỂM, NHƢỢC ĐIỂM CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TỐN
KMF TRONG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN PHẢI THU KHÁCH
HÀNG .............................................................................................................. 62
vi


4.2.1 Ƣu điểm ............................................................................................... 62
4.2.2 Nhƣợc điểm ......................................................................................... 65
4.3 NHỮNG KIẾN NGHỊ GIÚP HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TỐN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN KMF .................................................................................................... 69
TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ......................................................................................... 74
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 76
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 77

vii


0


PHẦN MỞ ĐẦU
1/ Lý do chọn đề tài
Xã hội ngày càng phát triển kéo theo sự phát triển của nền kinh tế từ đó địi
hỏi các doanh nghiệp cũng phải khơng ngừng đi lên. Nhƣng để phát triển thì đầu
tiên các doanh nghiệp phải duy trì đƣợc hoạt động của mình. Một doanh nghiệp

muốn duy trì hoạt động một cách bền vững thì khơng chỉ quan tâm đến lợi nhuận
kiếm đƣợc mà bên cạnh đó doanh nghiệp phải quan tâm đến số tiền và giá trị của
các tài sản có tính thanh khoản cao mà doanh nghiệp có thể sử dụng để tiếp tục hoạt
động kinh doanh kỳ sau. Đó chính là lí do tại sao các doanh nghiệp ln luôn phải
quan tâm đến các khoản nợ phải thu của cơng ty mình. Cho khách hàng thanh tốn
sau là một điều kiện trong kinh doanh vì vậy tài khoản nợ phải thu xuất hiện phổ
biến trên báo cáo tài chính. Mặt tiêu cực của việc hình thành các khoản nợ phải thu
đó chính là việc thổi phồng con số nợ phải thu để làm sai lệch báo cáo tài chính, thu
hút nhà đầu tƣ vì đây là một khoản mục liên quan đến doanh thu từ đó xác định lợi
nhuận. Vì vậy, khi tiến hành kiểm tốn thì kiểm tốn khoản mục nợ phải thu rất
quan trọng, kiểm toán viên phải đặc biệt lƣu ý đến khoản mục này vì đây là một
khoản mục có vai trị lớn, liên quan đến bên khác, cần xác định lại số nợ, thời gian
nợ từ đó đánh giá đƣợc cơng tác kế tốn nợ phải thu ở khách hàng đã chính xác
chƣa, việc đánh giá các khoản thu khó địi, lập dự phịng đã phù hợp theo thơng tƣ
chƣa,… Nói cách khác, các cơng ty kiểm tốn phải khơng ngừng hồn thiện quy
trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu để khơng những đạt đƣợc mục tiêu khi kiểm
toán nợ phải thu mà cịn góp phần nâng cao độ tin cậy của BCTC, nâng cao chất
lƣợng kiểm tốn cũng chính là mục tiêu chung khi tiến hành kiểm toán BCTC. Với
tất cả những lý do trên cùng với việc có điều kiện đƣợc thực tập tại cơng ty TNHH
kiểm tốn KMF, tác giả quyết định lựa chọn đề tài: “Hồn thiện quy trình kiểm tốn
nợ phải thu tại cơng ty TNHH Kiểm tốn KMF” làm đề tài nghiên cứu cho khóa
luận này.

1


2/ Mục tiêu nghiên cứu
-

Mơ tả chi tiết quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu tại cơng ty TNHH

Kiểm toán KMF.
Hệ thống cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục nợ phải thu kết hợp với thực

-

tế kiểm tốn nợ phải thu tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn KMF. Từ đó, vận dụng
lý thuyết kiểm tốn vào cơng việc thực tế, hiểu rõ hơn một quy trình kiểm tốn
hồn thiện.
Dựa vào kiến thức đã học, những cơ sở lý luận chung và kinh nghiệm có đƣợc

-

từ thực tế khi thực tập tại cơng ty KMF từ đó đƣa ra đƣợc những kiến nghị góp
phần hồn thiện quy trình kiểm tốn nợ phải thu tại cơng ty TNHH Kiểm toán
KMF. Những giải pháp, kiến nghị này tập trung vào việc nâng cao chất lƣợng
dịch vụ kiểm toán tại KMF nói riêng và các cơng ty kiểm tốn Việt Nam nói
chung.
3/ Phƣơng pháp nghiên cứu
-

Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến chun ngành gồm chƣơng trình kiểm
tốn mẫu, các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, các văn bản có liên quan.

-

Quan sát, phỏng vấn các anh chị kiểm tốn viên trong q trình làm việc,
phỏng vấn các anh chị nội dung về quy trình kiểm tốn nợ phải thu.

-


Tham gia kiểm toán thực tế khoản mục nợ phải thu và một số khoản mục
khác nhƣ tiền, tài sản cố đinh, nợ phải trả,…

4/ Phạm vi nghiên cứu
Quy trình kiểm toán nợ phải thu ( Phải thu khách hàng) của cơng ty TNHH
Kiểm tốn KMF thực hiện tại khách hàng ABC cho năm tài chính kết thúc vào ngày
31/12/2016.
5/ Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung nghiên cứu của đề tài gồm có 4
chƣơng:
2


Chƣơng 1: Giới thiệu khái quát về công ty kiểm toán KMF.
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận chung về kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng
trong kiểm toán BCTC.
Chƣơng 3: Thực trạng quy trình kiểm tốn nợ phải thu tại Cơng ty TNHH Kiểm
tốn KMF.
Chƣơng 4: Nhận xét và kiến nghị góp phần hồn thiện quy trình kiểm toán khoản
mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn
KMF.

3


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH
KIỂM TỐN KMF
1.1 TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN KMF
1.1.1 Thông tin chung
-


Tên đầy đủ: Công ty TNHH Kiểm tốn KMF

-

Tên giao dịch: KMF AUDITNG CO.,LTD

-

Trụ sở chính : Tại số 80 Bạch Đằng, Phƣờng 2, Quận Tân Bình, TP. HCM.
Chi nhánh : Cam Ranh, Đà Nẵng, Sóc Trăng.

-

Mã số thuế: 0313730678

-

Loại hình cơng ty: Cơng ty TNHH hai thành viên trở lên.

-

Điện thoại: 0945 331 505

-

Trang web công ty: kmf-audit.com

-


Ngày hoạt động: 31/03/2016

-

Giám đốc/ đại diện pháp luật: Nguyễn Vũ Dũng

-

Ngành nghề kinh doanh: Kiểm toán, tƣ vấn tài chính kế tốn và thuế

-

Vốn điều lệ: 5.000.000.000 vnđ

-

Logo cơng ty:

1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Tiền thân của cơng ty TNHH Kiểm tốn KMF là Cơng ty TNHH Kiểm toán
và Tƣ vấn KMF đƣợc thành lập từ tháng 8 năm 2015, có trụ sở tại số 12 Nguyễn
Cảnh Chân, phƣờng Nguyễn Cƣ Trinh, quận 1, TP. HCM . Sau một quá trình hoạt
động thì đến tháng 3/2016 một số thành viên trong công ty tách riêng ra và thành
lập cơng ty mới có tên là Cơng ty TNHH Kiểm toán KMF. Đƣợc thành lập từ
một đội ngũ Kiểm tốn viên chun nghiệp có kiến thức về ngành nghề vững
chắc với nhiều năm kinh nghiệm công tác tại các cơng ty kiểm tốn lớn nhƣ EY,
4


A&C, cùng một đội ngũ nhân viên đầy năng lực với tràn đầy nhiệt huyết

trong cơng việc. Ngồi ra, Cơng ty Kiểm tốn KMF cịn hợp tác với một
số chun viên và cộng tác viên từ các trƣờng đại học, các tổ chức nghề nghiệp có
nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực liên quan nhƣ: thuế, luật, tƣ vấn tài chính,
đầu tƣ, tin học. KMF đang từng bƣớc khẳng định chất lƣợng và uy tín của mình
trong việc cung cấp các dịch vụ kiểm toán – kế toán và tƣ vấn chuyên sâu khác.
Quá trình thực hiện các dịch vụ , ngồi nội dung chính về kiểm tốn, cơng ty
cịn thực hiện các dịch vụ khác về tƣ vấn, nhất là về thuế, kế toán, kiểm soát nội
bộ, các vấn đề về pháp lý nhằm giúp cho khách hàng hoàn thiện hơn về công tác
quản lý, đáp ứng cơ bản việc chấp hành các quy định của pháp luật.
1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ
1.1.3.1 Chức năng
Hiện nay, KMF đang thực hiện các dịch vụ sau:
Dịch vụ thẩm định, kiểm toán đầu tƣ và xây dựng cơ bản: Là một trong những

-

hoạt động nổi trội của KMF. Các dịch vụ mà KMF đã, đang và sẵn sàng cung cấp
cho các khách hàng thuộc mọi lĩnh vực trên toàn quốc bao gồm:
+

Kiểm toán xác định giá trị dự toán, giá trị quyết tốn cơng trình đầu tƣ xây dựng

cơ bản.
+ Thẩm định giá trị tài sản là nhà cửa, đất đai, máy móc thiết bị, phƣơng tiện vận
tải…
+

Xác định giá trị doanh nghiệp phục vụ cho mục đích cổ phần hóa.

+


Tƣ vấn đầu tƣ và xây dựng cơ bản.
Các dịch vụ kế toán bao gồm:

+

Ghi sổ kế toán, lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế và các báo cáo khác theo

yêu cầu của khách hàng.
+ Trợ giúp chuyển đổi BCTC đƣợc lập theo Chế độ kế tốn Việt Nam sang hình
thức phù hợp với các thơng lệ kế tốn đƣợc chấp nhận rộng rãi.
5


+ Thiết lập quy trình kế tốn theo u cầu của khách hàng.
+ Kiểm tra rà soát số liệu kế tốn đã thực hiện của các năm tài chính.
-

Dịch vụ tƣ vấn rất đa dạng

+ Tƣ vấn về Thuế: Tƣ vấn cho các doanh nghiệp về các Luật thuế có liên quan nhƣ:
Thuế Giá trị gia tăng, Thuế thu nhập Doanh nghiệp, Thuế thu nhập cá nhân, Thuế
xuất nhập khẩu, Thuế tiêu thụ đặc biệt…; Thực hiện các dịch vụ về đăng ký thuế,
đăng ký hoá đơn tự in, kê khai Thuế, khiếu nại Thuế, hoàn Thuế… đảm bảo quyền
lợi của các doanh nghiệp trong lĩnh vực Thuế và tôn trọng pháp luật Nhà nƣớc đã
ban hành.
+ Tƣ vấn các vấn đề liên quan đến kế toán: Tƣ vấn tổ chức cơng tác kế tốn, bộ
máy kế tốn và hồn thiện các phần hành kế toán, tƣ vấn phƣơng pháp tính giá
thành sản phẩm.
+


Tƣ vấn các vấn đề về tài chính và quản trị doanh nghiệp: Tƣ vấn thiết lập và

hồn thiện hệ thống quản trị tài chính, hệ thống kiểm sốt nội bộ , phân tích tình
hình tài chính của doanh nghiệp, tƣ vấn cổ phần hóa doanh nghiệp và niêm yết
chứng khoán trên thị trƣờng chứng khoán.
+ Về Dịch vụ pháp lý: Soạn thảo hồ sơ và thực hiện các thủ tục: đăng ký thành lập
doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi, điều chỉnh Giấy
phép đầu tƣ, Giấy chứng nhận đầu tƣ, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thực
hiện các thủ tục chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể doanh nghiệp.
+ Các hoạt động Tƣ vấn khác: Theo yêu cầu của Khách hàng trên các phƣơng diện
có liên quan đến Pháp luật, quản trị doanh nghiệp, đầu tƣ…; Hoạt động Tƣ vấn của
chúng tơi đƣợc thực hiện dƣới nhiều hình thức nhƣ trao đổi trực tiếp với từng khách
hàng, tổ chức sinh hoạt nghiệp vụ thƣờng kỳ và tổ chức Hội thảo chuyên đề hàng
năm với khách hàng.
-

Dịch vụ kiểm tốn BCTC
Kiểm tốn Báo cáo Tài chính là hoạt động chủ yếu của Công ty hiện nay. Với

đội ngũ Kiểm tốn viên có kiến thức nghề nghiệp vững chắc và đội ngũ nhân viên

6


đầy đủ năng lực, cơng ty TNHH Kiểm tốn KMF luôn sẵn sàng phục vụ tất cả các
doanh nghiệp với chất lƣợng dịch vụ tốt nhất.
Việc Kiểm toán hàng năm sẽ đƣợc tiến hành bằng các đợt kiểm toán sơ bộ và
kiểm tốn kết thúc theo lịch trình đã thỏa thuận với khách hàng.
1.1.3.2 Nhiệm vụ

-

Công ty cam kết cung cấp các dịch vụ chuyên ngành tốt nhất, đảm bảo quyền

và lợi ích cho khách hàng, cung cấp những thơng tin với độ tin cậy cao cho công tác
quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh và quản lý đầu tƣ xây dựng, mang lại kết
quả tốt nhất. Hơn thế nữa với kinh nghiệm thực tiễn về chuyên ngành của các kiểm
toán viên hành nghề đã từng làm việc tại các cơng ty kiểm tốn nhƣ E&Y,A&C,
AFC, CPA Á Châu..., gần gũi và tận tình với khách hàng, tinh thơng nghiệp vụ và
có nhiều kinh nghiệm thực tế tại Việt Nam, công ty nắm rõ các yêu cầu trong quản
lý đầu tƣ xây dựng và quản lý sản xuất kinh doanh, các khó khăn mà khách hàng sẽ
gặp phải và hỗ trợ khách hàng giải quyết tốt các vấn đề đó.
-

Phƣơng châm dịch vụ của KMF là nhằm đảm bảo cung cấp những dịch vụ tin

cậy có chất lƣợng tốt nhất, mọi hoạt động của công ty luôn tôn trọng nguyên tắc:
độc lập, trung thực, khách quan và bảo mật, tuân thủ các quy định, Chuẩn mực kiểm
toán do Nhà nƣớc ban hành cũng nhƣ các Chuẩn mực kiểm toán quốc tế đƣợc chấp
nhận chung. Bên cạnh đó cơng ty cũng ln nhận thức đặt lợi ích hợp pháp của
khách hàng lên hàng đầu.
-

Để hoạt động thành cơng và có hiệu quả cơng ty ln coi trọng vấn đề trình độ

và kinh nghiệm của đội ngũ kiểm toán viên, kỹ thuật viên và nhân viên. Hiện nay
KMF có đội ngũ kiểm toán viên, kỹ thuật viên và nhân viên đƣợc đào tạo đại học và
trên đại học chuyên ngành tài chính, ngân hàng - kế tốn và kiểm tốn, cùng với các
cộng tác viên bao gồm các chuyên gia đầu ngành với kinh nghiệm và chuyên môn dày
dặn chắc chắn sẽ đáp ứng những yêu cầu cao nhất của khách hàng.

-

Nhân tố quyết định cho một cuộc kiểm toán thành cơng là trình độ và kinh

nghiệm của đồn kiểm tốn. Con ngƣời luôn là yếu tố đƣợc quan tâm đặc biệt để
7


đảm bảo dịch vụ của công ty cung cấp luôn đạt chất lƣợng cao. Do vậy, đội ngũ
kiểm toán viên của Công ty đƣợc trang bị đầy đủ các kiến thức, đƣợc đào tạo bài
bản cả trong và ngoài nƣớc, có đầy đủ kinh nghiệm cần thiết để có thể đáp ứng phù
hợp với yêu cầu của từng công việc cụ thể và của doanh nghiệp.
1.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN
KMF
1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.2.1.1. Sơ đồ

HỘI
ĐỒNG
SÁNG
LẬP

TỔNG
GIÁM
ĐỐC

PHĨ
TỔNG
GIÁM
ĐỐC


PHĨ
TỔNG
GIÁM
ĐỐC

Phịng
Kiểm
Tốn 1

Phịng
Kiểm
Tốn 2

Phịng Tƣ
vấn

PHĨ
TỔNG
GIÁM
ĐỐC

Phịng
Dịch Vụ
Kế Tốn

Phịng Kế
Tốn

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty KMF

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp.
8


1.2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận.
-

Hội đồng sáng lập: Là bộ phận quản lý cao nhất của công ty bao gồm Chủ tịch

Hội đồng quản trị và 2 thành viên, đây là Hội đồng sáng lập cơng ty, có quyền và
nghĩa vụ về luật pháp đối với công ty.
-

Tổng Giám đốc: Chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về quản lý toàn diện các mặt

hoạt động của công ty, xác định chiến lƣợc kinh doanh, đa dạng hóa các loại hình
dịch vụ cung cấp và trực tiếp quản lý hoạt động của chất lƣợng công việc kiểm toán.
Tổng Giám đốc là ngƣời thực hiện soát xét sau cùng các hồ sơ kiểm toán và là ngƣời
đại diện của công ty ký và phát hành Báo cáo kiểm tốn và Thƣ quản lý với khách
hàng.
-

Phó Tổng giám đốc: Chịu trách nhiệm chỉ đạo trực tiếp về từng hoạt động

Kiểm toán BCTC, Kiểm toán Báo cáo quyết toán XDCB, tƣ vấn và xác định giá trị
doanh nghiệp nhằm thực hiện các kế hoạch theo chiến lƣợc phát triển của Cơng ty.
Phó giám đốc chịu trách nhiệm theo sự phân cơng và ủy quyền của Giám đốc.
-

Phịng Kiểm tốn 1, 2: Cung cấp các dịch vụ kiểm toán và các dịch vụ đảm


bảo khác cho khách hàng.
-

Phòng tƣ vấn: Cung cấp dịch vụ tƣ vấn kế toán, tƣ vấn thuế, tƣ vấn tài

chính…cho khách hàng.
+

Tƣ vấn thuế: Thực hiện tƣ vấn thuế bao gồm các hoạt động tƣ vấn về thuế phải

nộp, hỗ trợ các hoạt động quốc tế để đầu tƣ vốn vào những nơi hay những lĩnh vực
có mức thuế suất thấp, cung cấp các giải pháp về lƣơng trọn gói có tính hiệu quả
cao về Thuế, các giải pháp chuyển lợi nhuận ra nƣớc ngoài, cung cấp các thông tin
cập nhật về Thuế, tổ chức các buổi hội thảo, đào tạo về Thuế…
+

Tƣ vấn tài chính doanh nghiệp: Xây dựng các kế hoạch và chiến lƣợc hiệu quả

với nhiều phƣơng án, thông qua các dịch vụ đa dạng nhƣ: tƣ vấn cơ cấu chiến lƣợc,
hỗ trợ giao dịch, định giá doanh nghiệp, tƣ vấn cổ phần hoá, chuẩn bị niêm yết và tài
chính dự án,…
9


+ Tƣ vấn đầu tƣ và quản lý: Cung cấp các dịch vụ nhƣ hỗ trợ thành lập doanh
nghiệp, thành lập cơng ty ở nƣớc ngồi, hoạch định kinh doanh chiến lƣợc, rà soát
hoạt động kinh doanh, nghiên cứu khả thi, nghiên cứu thị trƣờng,…
+


Bộ phận dịch vụ kế toán công ty: Cung cấp các biện pháp cải thiện hoạt động

của hệ thống KSNB, giúp doanh nghiệp tập trung vào các hoạt động sản xuất kinh
doanh chính, thơng qua các dịch vụ nhƣ: cung cấp các giải pháp phần mền trọn gói
để duy trì hệ thống kế tốn hiệu quả và tiết kiệm, tƣ vấn hệ thống kế toán và KSNB,
chuẩn bị sổ sách báo cáo, cơng việc hành chính và quy trình lập bảng lƣơng.
- Phịng dịch vụ kế toán: Thực hiện các dịch vụ kế toán khi khách hàng u cầu.
- Phịng kế tốn: Có nhiệm vụ trợ giúp Giám đốc và Phó giám đốc trong việc điều
hành, quản lý cơng ty, theo dõi và hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cung
cấp các báo cáo kế toán, thanh toán lƣơng, tạm ứng cho các cán bộ cơng nhân viên…
1.2.2 Tổ chức bộ phận kiểm tốn tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn KMF`

Giám đốc kiểm tốn

Chủ nhiệm kiểm tốn

Kiểm tốn viên chính

Kiểm tốn viên

Trợ lý kiểm tốn
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức phịng kiểm tốn Công ty KMF.
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp.

10


-

Giám đốc kiểm toán: Chịu trách nhiệm chung trong việc quản lý các mối


quan hệ khách hàng cũng nhƣ toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty. Là ngƣời
cuối cùng ký vào các báo cáo kiểm toán và chịu trách nhiệm trƣớc khách hàng về
các kết quả kiểm toán đƣợc thực hiện bởi các nhân viên cấp dƣới.
-

Chủ nhiệm kiểm toán: Chịu trách nhiệm quản lý các mối quan hệ với khách

hàng, trực tiếp đi xuống đơn vị của khách hàng để kiểm tra tiến độ công việc cũng
nhƣ tình hình thực tế, huấn luyện và đánh giá các nhân viên cấp dƣới, lập và thống
nhất kế hoạch kiểm toán, kiểm tra dữ liệu báo cáo, chỉnh sửa các sai sót của nhân
viên cấp dƣới trong các báo cáo, quản lý các mối quan hệ với khách hàng đồng thời
xác định thời hạn ra báo cáo kiểm toán.
-

Kiểm toán viên chính: Quản lý việc thực hiện cơng việc của nhóm nhân viên

dƣới quyền bằng việc kiểm tra các số liệu mà họ đã thực hiện, giải quyết các vấn đề
nảy sinh trong q trình kiểm tốn, tạo dựng và phát triển mối quan hệ với khách
hàng, giữ liên lạc thƣờng xuyên với giám đốc kiểm toán để cập nhật thơng tin về
cơng việc mà nhóm mình đang thực hiện.
-

Kiểm tốn viên: Thực hiện phần phân tích, điều tra các thơng tin kế tốn đƣợc

cung cấp . Dƣới sự điều hành của các kiểm tốn viên chính, các nhân viên này tiếp
xúc với khách hàng để tiếp nhận thông tin kế tốn đồng thời xác định tính hiệu lực
của thơng tin đó.
-


Trợ lý kiểm tốn: Hỗ trợ KTV thực hiện kiểm tra chi tiết chứng từ, sổ

sách,…, hoàn thành giấy tờ làm việc, lƣu trữ bằng chứng vào hồ sơ kiểm tốn và
tổng hợp kết quả kiểm tra của mình, báo cáo cho KTV.
Hiện nay Cơng ty TNHH Kiểm tốn KMF có 40 nhân viên (bao gồm Trụ sở
chính và các Chi nhánh). Trong đó có 15 KTV đã có chứng chỉ hành nghề, 10 nhân
viên có kinh nghiệm 2-3 năm trong lĩnh vực kiểm toán. Các nhân viên mới sau khi
đƣợc tuyển dụng vào Công ty sẽ trải qua một đợt tập huấn 3 tháng để có thể nắm
vững các bƣớc trong kiểm tốn. Các Phó Tổng giám đốc và Tổng Giám đốc chính là
những ngƣời trực tiếp tập tập huấn các nhân viên mới này để có thể nắm đƣợc rõ
nhất năng lực của ngƣời mới, từ đó đƣa ra chƣơng trình tập huấn cụ thể, phù hợp
11


với nhân viên của Công ty.
Tổ chức Công tác kiểm tốn trong Cơng ty KMF đƣợc diễn ra nhƣ sau:
Sau khi nhận yêu cầu dịch vụ kiểm toán từ khách hàng thì Tổng Giám đốc sẽ
gửi một yêu cầu ban đầu về việc tìm hiểu khách hàng trƣớc khi kí kết hợp đồng cho
Giám đốc phịng kiểm tốn. Sau khi có kết quả tìm hiểu khách hàng và nếu quyết
định kí hợp đồng, lúc này bên Cơng ty KMF sẽ có Tổng Giám đốc và Giám đốc
kiểm tốn tham gia cùng bên khách hàng để thõa thuận các điều khoản trong hợp
đồng kí kết. Các yêu cầu, thõa thuận trong hợp đồng sẽ đƣợc hai bên nhất trí và
Giám đốc kiểm tốn có trách nhiệm triển khai cơng việc trong Hợp đồng cho phịng
Kiểm tốn để phù hợp với tiến độ và yêu cầu trong hợp đồng, Giám đốc cũng sẽ là
ngƣời chịu trách nhiệm chính trong vấn đề làm việc với khách hàng khi kết thúc
kiểm toán và phát hành Báo cáo kiểm tốn. Cịn cụ thể Cơng việc kiểm tốn của
mỗi thành viên trong phịng kiểm tốn sẽ tƣơng thích với chức năng, nhiệm vụ của
họ theo sơ đồ 1.2 trang 10.
1.3 CHƢƠNG TRÌNH KIỂM TỐN ĐƢỢC ÁP DỤNG TẠI CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN KMF

Cơng ty TNHH Kiểm tốn KMF thực hiện kiểm tốn theo chƣơng trình kiểm
tốn mẫu của VACPA ban hành theo Quyết định 368/QĐ-VACPA ngày 23/12/2013
(ban hành lần đầu ngày 1/10/2010 theo Quyết định 1089/QĐ-VACPA).

TÓM TẮT CHƢƠNG 1
Những thông tin khái quát về công ty TNHH Kiểm toán KMF cho thấy một
điều đây là một công ty mới, trẻ nhƣng đầy triển vọng trong ngành. Khơng những
cơng ty có ƣu thế về nhân sự mà bên cạnh đó cịn có khả năng đem đến khách hàng
nhiều dịch vụ đa dạng với chất lƣợng hàng đầu và độ tin cậy cao. Nhƣng không thể
phủ định đƣợc một điều dù có khả năng cung cấp nhiều dịch vụ bên cạnh dịch vụ
kiểm toán nhƣng kiểm toán vẫn luôn là thế mạnh cũng nhƣ là hƣớng đi của KMF
trong tƣơng lai.

12


CHƢƠNG 2: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN
BCTC
2.1 TỔNG QUAN VỀ KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG:
2.1.1 Khái niệm:
Căn cứ theo Thơng tƣ 200/2014/TT-BTC- Hƣớng dẫn chế độ kế tốn:
Nợ phải thu là các khoản nợ của khách hàng đối với doanh nghiệp về tiền bán
sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tƣ, TSCĐ, các khoản đầu tƣ tài chính, cung cấp dịch
vụ. Đồng thời, đây là khoản nợ của ngƣời nhận thầu XDCB với ngƣời giao thầu về
khối lƣợng công tác XDCB đã hồn thành.
Khoản phải thu có kết cấu bên Nợ và bên Có:
-

Số dƣ bên Nợ phản ảnh :


+ Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng hóa,
BĐS đầu tƣ, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tƣ tài chính;
+ Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so
với Đồng Việt Nam).
-

Số dƣ bên Có phản ảnh:
+ Số tiền khách hàng đã trả nợ;
+ Số tiền đã nhận ứng trƣớc, trả trƣớc của khách hàng;
+ Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có
khiếu nại;
+ Doanh thu của số hàng đã bán bị ngƣời mua trả lại (có thuế GTGT hoặc khơng có
thuế GTGT);
+ Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua.
+ Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so
với Đồng Việt Nam).
2.1.2 Nguyên tắc ghi nhận khoản phải thu
Căn cứ theoThông tƣ 200/2014/TT-BTC- Hƣớng dẫn chế độ kế toán:
13


-

Các nghiệp vụ thu tiền ngay không đƣợc phản ánh vào tài khoản 131.

-

Khoản phải thu của khách hàng cần đƣợc hạch toán chi tiết cho từng đối tƣợng,
từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay

không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh
tốn để việc theo dõi nợ chính xác và đầy đủ, nợ xấu đƣợc ghi nhận kịp thời.

-

Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận trong tài khoản này đối với các khoản phải
thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu.

-

Trong hạch toán chi tiết khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại nợ, loại
nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó địi hoặc có khả năng khơng thu hồi
đƣợc, để có căn cứ xác định số trích lập dự phịng phải thu khó địi hoặc có
biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu khơng địi đƣợc.

-

Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu của khách hàng theo
từng loại nguyên tệ.

+ Khi phát sinh các khoản nợ phải thu (bên Nợ tài khoản 131), kế toán phải quy đổi
ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh. Riêng trƣờng
hợp nhận trƣớc của ngƣời mua, khi đủ điều kiện ghi nhận doanh thu thì bên Nợ tài
khoản 131 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền đã nhận trƣớc.
+ Khi thu hồi nợ phải thu kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ
thực tế đích danh cho từng đối tƣợng khách nợ. Riêng trƣờng hợp phát sinh giao
dịch nhận trƣớc tiền của ngƣời mua thì bên Có tài khoản 131 áp dụng tỷ giá giao
dịch thực tại thời điểm nhận trƣớc;
+ Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc ngoại
tệ tại tất cả các thời điểm lập BCTC theo quy định của pháp luật. Tỷ giá giao dịch

thực tế khi đánh giá lại khoản phải thu của khách hàng là tỷ giá mua ngoại tệ của
ngân hàng thƣơng mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại thời
điểm lập BCTC.
Bên cạnh việc ghi nhận khoản nợ phải thu, cần thực hiện trích lập dự phịng
nhằm giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp:
14


-

Theo Điều 6, thơng tƣ 228/2009/TT-BTC – Điều kiện trích lập dự phịng:

+ Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền
còn nợ, bao gồm: Hợp đồng kinh tế, khế ƣớc vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết
nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác.
+ Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử lý
nhƣ một khoản tổn thất.
+ Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó địi:


Nợ phải thu đã q hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ƣớc vay
nợ hoặc các cam kết nợ khác.



Nợ phải thu chƣa đến thời hạn thanh toán nhƣng tổ chức kinh tế (các công ty,
doanh nghiệp tƣ nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng..) đã lâm vào tình trạng phá
sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; ngƣời nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ
quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết.


-

Mức trích lập dự phịng nhƣ sau:

+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dƣới 1 năm.
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dƣới 2 năm.
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dƣới 3 năm
+ 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.
-

Đối với nợ phải thu chƣa đến hạn thanh toán nhƣng tổ chức kinh tế đã lâm

vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; ngƣời nợ mất tích, bỏ trốn,
đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án hoặc đã
chết… thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi đƣợc để trích lập dự
phịng.
-

Sau khi lập dự phịng cho từng khoản nợ phải thu khó địi, doanh nghiệp tổng

hợp tồn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch
tốn vào chi phí quản lý của doanh nghiệp.

15


2.1.3 Sai sót đối với khoản phải thu.
Nợ phải thu khách hàng là khoản mục phức tạp, đặc biệt đối với các doanh
nghiệp lớn chuyên thực hiện chính sách bán chịu thì cƣờng độ xảy ra các nghiệp vụ
dày đặc hơn. Điều này, khiến việc sai sót càng dễ dàng xảy ra, cụ thể:

-

Nợ phải thu là một loại tài sản khá nhạy cảm với những gian lận nhƣ bị nhân

viên chiếm dụng hoặc biển thủ.
-

Đây là khoản mục có liên quan mật thiết đến kết quả kinh doanh, là đối tƣợng

để sử dụng các thủ thuật thổi phòng, che dấu doanh thu và lợi nhuận của đơn vị.
-

Nợ phải thu đƣợc trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc. Tuy

nhiên, do việc lập dự phòng nợ phải thu khó địi thƣờng dựa vào ƣớc tính của nhà
quản lý nên có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra.
2.2 MỤC TIÊU KIỂM TỐN KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Mục tiêu kiểm

Diễn giải

toán
Hiện hữu

-

Nợ phải thu thể hiện trên BCTC là có thật.

Quyền


-

Nợ phải thu thể hiện trên BCTC thuộc quyền sở hữu của đơn vị.

Đầy đủ

-

Tất cả các khoản nợ phải thu đã đƣợc ghi chép đầy đủ.



Nợ phải thu thể hiện trên BCTC và những điều chỉnh liên quan đã

Đánh giá và

đƣợc đánh giá, ghi nhận phù hợp.

phân bổ; Ghi
chép chính xác
Trình bày và
thuyết minh



Các ghi chép liên quan nợ phải thu đều chính xác về số học

-

Các khoản nợ phải thu đƣợc trình bày và thuyết minh thì có thật, thuộc

về đơn vị, đầy đủ, diễn đạt dễ hiểu và phân loại đúng. Trình bày đúng
đắn và công bố đầy đủ.

Bảng 2.1 Mục tiêu kiểm tốn khoản phải thu trong kiểm tốn BCTC.
Nguồn: Giáo trình kiểm toán.

16


×