Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Khóa luận quản trị rủi ro tín dụng cá nhân trong sản xuất kinh doanh tại ngân hàng TCP đầu tư và phát triển BIDV chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.16 KB, 77 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

́


́H



----------

in

h

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

̣c K

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TRONG HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP

Tr

ươ
̀n

g


Đ

ại

ho

ĐẦU TƯ &PHÁT TRIỂN BIDV CHI NHÁNH HUẾ

PHẠM THỊ NA

NIÊN KHOÁ: 2015-2019

i


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

́


́H



----------

̣c K


in

h

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TRONG HOẠT

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ &PHÁT TRIỂN BIDV CHI NHÁNH HUẾ

Giảng viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

ThS: Lê Quang Trực

Phạm Thị Na

Lớp: K49D-QTKD
Niên khoá: 2015-2019

Huế, 2018

ii


LỜI CẢM ƠN!
Trong quá trình học tập tại trường Đại học kinh tế Huế tôi xin chân thành gửi
lời cám ơn đến các giảng viên đã truyền đạt những kiến thức cho tôi trong suốt 4 năm
đại học.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Th.S Lê Quang Trực đã tận tình hướng
dẫn và giúp đỡ tơi hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.Mặc dù bản thân cịn rất nhiều

́



thiếu sót nhưng thầy vẫn chịu khó hướng dẫn tôi một cách chi tiết, giúp tôi nhận ra

́H

những thiếu sót và kịp thời khắc phục.

Tơi xin gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu



tư & Phát triển-Chi nhánh Huế đã tạo điều kiện cho tôi thực tập tai ngân hàng.Và đặc


h

biệt là các Anh (Chị) trong phịng Quản lí rủi ro đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo, cung

Huế tháng 12 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Na

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

Tôi xin chân thành cám ơn!

̣c K

hàng và hoàn thành báo cáo này.

in


cấp số liệu, tài liệu, giúp đỡ nhiệt tình cho tơi trong suốt quá trình thực tập tại ngân

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ vi
DANH MỤC BIỂU BẢNG.......................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................. viii

́



DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

́H

1. Sự cần thiết của đề tài..................................................................................................1



2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................2

h

3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................2


in

3.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................................2

̣c K

3.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài.............................................................................2

ho

4.1 Phương pháp xử lý số liệu .......................................Error! Bookmark not defined.
5. Cấu trúc của đề tài: ......................................................................................................3

ại

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................3

Đ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN

g

DỤNG CÁ NHÂN TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG

ươ
̀n


THƯƠNG MẠI ..............................................................................................................4
1.1 Hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại....................................................4

Tr

1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng................................................................................4
1.1.2 Đặc điểm tín dụng ngân hàng.................................................................................4
1.1.3 Phân loại tín dụng ngân hàng .................................................................................4
1.1.4 Vai trị tín dụng ngân hàng .....................................................................................6
1.2 Rủi ro hoạt động tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ....................7
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng .......................................................................................7
1.2.2 Phân loại tín dụng ngân hàng .................................................................................7
1.2.3 Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng..........................................................................8
1.2.3.1. Nợ quá hạn..........................................................................................................8
ii


1.2.3.2 Lãi quá hạn ..........................................................................................................8
1.2.3.3. Những dấu hiệu khác..........................................................................................8
1.2.3.4 Đặc điểm và lợi ích của việc vay của KHCN trong sản suất kinh doanh ...........9
1.2.4 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ...................................................................13
1.2.4.1 Nguyên nhân chung ...........................................................................................13
1.2.4.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng ......................................................................14
1.2.4.3 Nguyên nhân từ chính bản thân ngân hàng .......................................................15

́



1.2.5 Tác động của rủi ro tín dụng.................................................................................15


́H

1.3 Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng.......................................................................16



1.3.1 Tỷ lệ nợ quá hạn ...................................................................................................16
1.3.2. Tỷ lệ tổng dư nợ có hạn.......................................................................................17

in

h

1.3.3. Nợ xấu trên tổng dư nợ........................................................................................17
1.3.4. Vịng quay vốn tín dụng ......................................................................................18

̣c K

1.3.5 Hệ số thu hồi.........................................................................................................18
1.3.6. Hiệu suất sử dụng vốn .........................................................................................19

ho

1.3.7. Trích lập dự phịng và bù đắp rủi ro tín dụng......................................................19

ại

1.4 Quản lý rủi ro tín dụng ............................................................................................19


Đ

1.4.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng .......................................................................19
1.4.2 Mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng...........................................................................19

ươ
̀n

g

1.4.3 Ý nghĩa của việc quản lý rủi ro tín dụng ..............................................................20
1.4.4. Nguyên tắc Basel trong quản lý rủi ro tín dụng ..................................................20
1.4.5 Các mơ hình đo lường rủi ro tín dụng ..................................................................22

Tr

1.4.5.1. Mơ hình định tính về đo lường rủi ro tín dụng.................................................22
1.4.5.2 Mơ hình lượng hóa rủi ro tín dụng ....................................................................23
1.4.6 Nội dung quản lý rủi ro tín dụng ..........................................................................24
1.4.6.1 Sàng lọc lựa chon khách hàng ...........................................................................24
1.4.6.2 Lượng hóa và đánh giá rủi ro tín dụng ..............................................................24
1.4.6.2 Giám sát việc thực hiện vốn vay .......................................................................26
1.4.6.3 Xây dựng quan hệ lâu dài với khách hàng ........................................................26
1.4.6.4 Hạn mức tín dụng ..............................................................................................26
iii


1.4.6.5 Nâng cao hiệu quả thẩm định và quản lý bảo đảm tiền vay..............................26
1.4.6.6 Bảo hiểm tín dụng .............................................................................................26
1.4.6.7. Hạn chế cho vay ...............................................................................................27

1.4.6.8. Xây dựng quy trình quản lý rủi ro tín dụng phù hợp với thực tế của ngân hàng
.......................................................................................................................................27
1.4.6.9 Lập quỹ dự phòng rủi ro ....................................................................................27
1.4.7 Xử lý nợ có vấn đề................................................................................................27

́



CHƯƠNG 2:RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI

́H

NGÂN HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ



PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –CHI NHÁNH HUẾ.....................................................29
2.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam chi

in

h

nhánh Thừa Thiên Huế ..................................................................................................29
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và

̣c K

phát triển Việt Nam-chi nhánh Thừa Thiên Huế...........................................................29

2.1.1.1 Khái quát về Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam 29

ho

2.1.1.2 Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam-Chi nhánh Huế

ại

.......................................................................................................................................29

Đ

2.1.2 Cơ cấu tổ chức và quản lý của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam –chi nhánh Thừa Thiên Huế .................................................................30

ươ
̀n

g

2.1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức và quản lý của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và
phát triển Việt Nam-Chi nhánh Thừa Thiên Huế..........................................................30
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban của ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu

Tr

tư và Phát triển Việt Nam –chi nhánh Thừa Thiên Huế................................................31
2.1.3 Tình hình lao động của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam-Chi nhánh Thừa Thiên Huế ..........................................................................33
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và

Phát triển Việt Nam-chi nhánh Thừa Thiên Huế...........................................................35
2.2. Hoạt động huy đông vốn tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển
Việt Nam-Chi nhánh Huế ..............................................................................................38

iv


2.3. Tình hình cho vay phân theo mục đích vay tại Ngân hàng Thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam-chi nhánh Thừa Thiên Huế năm 2015.........................39
2.3.1 Khái quát tình cho vay sản xuất kinh doanh tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển BIDV-chi nhánh Huế ............................................................................................41
2.4 Cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam-chi nhánh Huế.......................................................................................................44
2.4.1 Cơng tác quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát

́



triển Việt Nam-chi nhánh Huế ......................................................................................44

́H

2.5Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả cho vay KHCN của Ngân hàng TMCP



Đầu tư và Phát triển Việt Nam-chi nhánh Huế..............................................................50
2.6 Những kết quả đạt được của BIDV trong hoạt động cho vay KHCN trong SXKD54


in

h

2.6.1 Những kết quả đạt được .......................................................................................54
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHỊNG NGỪA HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ

̣c K

NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG SXKD TẠI BIDV-CHI NHÁNH HUẾ ................56
3.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển

ho

Việt Nam........................................................................................................................56

ại

3.2 Định hướng và mục tiêu trong hoạt động tín dụng và cơng tác quản trị rủi ro tín

Đ

dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam-Chi nhánh
Huế.................................................................................................................................57

ươ
̀n

g


3.3 Giải pháp phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng cá nhân trong sản xuất kinh
doanh tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư & Phát triển Việt Nam-chi nhánh
Huế.................................................................................................................................58

Tr

3.3.1 Giải pháp phòng ngừa...........................................................................................58
3.3.2 Những hạn chế của BIDV trong hoạt động cho vay KHCN trong SXKD...........59
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾNNGHỊ ..................................................................61
1. Kết luận......................................................................................................................61
2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước............................................................................61
3. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.......................................62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................63

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BIDV:

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BIDV:

Thừa Thiên Huế: Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam chi nhánh Huế

KH:


Khách hàng

NH:

Ngân hàng

KHCN:

Khách hàng cá nhân

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

TCKT:

Tổ chức kinh tế

TCTD:

Tổ chức tín dụng

CBTD:

Cán bộ tín dụng

VHD:

Vốn huy động


CBNV:

Cán bộ nhân viên

BIC:

Tổng Cơng ty bảo hiểm BIDV

́H

h
in

̣c K

ho

ại

Đ

Hội đồng tín dụng

ươ
̀n

HĐTD:

Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương


g

TPP:

́

Ngân hàng thương mại



NHTM:

Cho vay tín dụng

Tr

CVTD:

vi


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 1.1 Mơ hình xếp hạng của Moody’s và Standar & Poo’r ....................................25
Bảng 2.1 Tình hình lao động của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển BIDV-chi
nhánh Huế giai đoạn 2015-2017....................................................................................34
Bảng 2.2: Doanh thu,lợi nhuận của BIDV Huế giai đoạn 2015-2017 .........................36
Bảng 2.3 Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát

́




triển Việt nam-Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2016 ................................38

́H

Bảng 2.4 Tình hình cho vay phân theo mục đích vay tại Ngân hàng Thương mại cổ



phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam-chi nhánh Thừa Thiên Huế năm 2015 ................40
Bảng 2.5 Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân theo nhóm tại Ngân hàng TMCP

in

h

Đầu tư & Phát triển –Chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2017 ..........................................43
Bảng 2.6 Tỷ lệ nợ xấu KHCN tại BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017..........43

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại


ho

̣c K

Bảng 2.7: Các thang điểm đánh giá tài sản bảo đảm.....................................................47

vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Tình hình cho vay theo mục đích sản xuất kinh doanh tại ngân hàng
TMCP Đầu tư & phát triển -Chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2017. ..............................42

́



Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ phần trăm độ tuổi của cán bộ tín dụng BIDV Huế..........................50
Biểu đồ 2.3: Trình độ thâm niên của cán bộ tín dụng BIDV Huế.................................51

́H

Biểu đồ 2.4: Rủi ro xuất phát từ môi trường kinh doanh ..............................................52



Biểu đồ 2.5: Rủi ro xuất phát từ khách hàng cá nhân....................................................53


̣c K

in

h

Biểu đồ 2.6: Rủi ro xuất phát từ ngân hàng...................................................................54

ho

DANH MỤC HÌNH

ại

Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức và quản lý của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư

Tr

ươ
̀n

g

Đ

và Phát triển Việt Nam-Chi nhánh Huế.........................................................................31

viii



PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của đề tài
Ngày nay, xu hướng tồn cầu hóa đang càng ngày càng phát triển mạnh, nền
kinh tế thế giới ngày càng có những bước chuyển biến rõ rệt. Việt Nam đang từng
bước hội nhập vào nền kinh tế quốc tế đặc biệt là tham gia vào hiệp định đối tác quốc
tế Châu Á-Thái Bình Dương TPP. Việt Nam là một thị trường đầy tiềm năng vì vậy

́



ngày càng có nhiều nhà đầu tư vào thị trường màu mỡ này. Cá nhân kinh doanh trong
nước muốn tồn tại thì phải có những chiến lược đầu tư phát triển để có thể đứng vững

́H

trên thị trường vì thế cho nên nhu cầu vốn sử dụng trong kinh doanh ngày càng trở nên



rất cần thiết. Nắm bắt những xu hướng đó đã tạo ra nhiều cơ hội lớn trong lĩnh vực tài

h

chính đặc biệt là các ngân hàng thương mại. Các ngân hàng lần lượt ra đời hoạt động

in

tín dụng trở thành nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống ngân hàng, mang lại 70%-90% thu


̣c K

nhập của mỗi ngân hàng.

Và tất nhiên, nếu thị trường càng có nhiều cơ hội lớn thì khơng tránh khỏi sự giành dật

ho

từ các đối thủ cạnh tranh từ đó đã làm cho thị trường tài chính ngày càng diễn biến
phức tạp và gặp những rủi ro lớn. Những nguy cơ tiềm ẩn rủi ro ảnh hưởng đến việc

ại

kinh doanh của khách hàng cá nhân như: vốn vay sử dụng sai mục đích, sự khơng trung

Đ

thực của khách hàng, khách hàng phá sản hay do suy thoái nền kinh tế. Bên cạnh đó, có

g

một số ngun nhân từ phía ngân hàng như: nợ quá hạn cao, chất lượng tín dụng thấp,

ươ
̀n

nợ xấu gia tăng. Vì vậy, nếu việc quản trị rủi ro được thực hiện một cách có hiệu quả
sẽ giúp cho doanh nghiệp đánh giá và hạn chế những tổn thất mà rủi ro gây ra.

Tr


Vai trò của công tác quản trị rủi ro là hết sức cần thiết cho hoạt động kinh

doanh của ngân hàng. Tuy nhiên, trong tình hình kinh tế diễn biến phức tạp như hiện
nay thì cơng tác quản trị rủi ro gặp rất nhiều khó khăn trong việc thẩm định và đánh
giá rủi ro có thể xảy ra. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro trở nên
rất quan trọng trong hoạt động của mỗi ngân hàng.
Nhận thức được vấn đề đó, Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển BIDV Việt
Nam nói chung và ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển BIDV nói riêng đã rất chú
trọng đầu tư nghiên cứu. Từ đó, đã tìm ra những biện pháp hữu hiệu khắc phục tạm
thời và hạn chế tối đa rủi ro có thể xảy ra đe dọa đến hoạt động kinh doanh của doanh
1


khách hàng. Mặc dù vậy, những nguy cơ từ rủi ro tiềm ẩn vẫn khơng thể tránh khỏi vì
hoạt động kinh tế trong và ngồi nước ngày càng có những biến động phức tạp. Từ
những tác động khôn lường của mơi trường kinh tế có ảnh hưởng rất lớn đến cơng tác
quản trị rủi ro, thì việc nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng là hết sức cần thiết.
Vì vậy, qua quá trình thực tập tại ngân hàng thì tơi đã quyết định chọn đề tài “ Quản
trị rủi ro tín dụng cá nhân trong sản xuất kinh doanh tại ngân hàng TCP Đầu tư
và Phát triển BIDV- chi nhánh Huế” để làm khóa luận tốt nghiệp.

́



2. Mục tiêu của đề tài

́H


Mục tiêu của đề tài muốn hướng đến đó là:



Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân trong hoạt động sản xuất kinh doanh
và những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tại Ngân hàng TMCP đầu tư phát triển BIDV-

in

h

Chi nhánh Huế. Trên cơ sở đó, phân tích thực trạng ngun nhân từ đó đưa ra các biện
pháp khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro trong hoạt động tín

̣c K

dụng cá nhân trong hoạt động SXKD của Ngân hàg TMCP Đầu tư & Phát triển BIDVChi nhánh Huế. Phân tích, làm rõ hơn về hoạt động tín dụng và những rủi ro trong quá

ho

trình hoạt động cũng như công tác quản trị rủi ro tại ngân hàng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đ

ại

3.1 Đối tượng nghiên cứu

Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và các giải pháp nhằm nâng cao cơng tác quản


g

trị rủi ro tín dụng cá nhân trong hoạt động SXKD của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển

ươ
̀n

BIDV –Chi nhánh Huế.
3.2 Phạm vi nghiên cứu

Tr

- Phạm vi không gian: Địa bàn thành phố Huế
- Phạm vi thời gian:
+ Số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu của ngân hàng trong 3 năm 2015, 2016, 2017
+ Số liệu sơ cấp: Tiến hành thu thập từ q trình điều tra, phỏng vấn thơng qua bảng
hỏi đối tượng phỏng vấn gồm 19 cán bộ tín dụng đang làm việc và có liên quan đến
cơng tác quản trị cho vay đối với chi nhánh, quá trình thu thập, phỏng vấn bắt đầu từ
ngày 24/11/2108 đến hết ngày 30/11/2018.
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài

2


Phương pháp quan sát: Quan sát thựctế hoạt động của ngân hàng nhằm nắm bắt những
kiến thức cơ bản- Phương pháp thốngkê: Tổng hợp lại những thông tin, dữ liệu đã thu
thập được nhằm phục vụ cho công việ nghiên cứu
- Phương pháp so sánh: Nghiên cứu mức độ biến động của các chỉ tiêu về số lượng và
tỉ trọng qua các thời kì phân tích

- Phương pháp phân tích: So sánh, đối chiếu, đánh giá mối quan hệ để xác định hợp lý
các thơng tin tài chính với nhau và quan hệ giữa cá thơng tin tài chính và thơng tin phi

́



tài chính

́H

- Phương pháp tổng hợp



- Phương pháp phỏng vấn cá nhân trực tiếp bằng bảng hỏi định tính, đối tượng phỏng
vấn là các anh/chị làm việc trong mảng tín dụng bao gồm 19 người. Phỏng vấn bằng

in

h

bảng hỏi

5. Cấu trúc của đề tài:
Đề tài bao gồm 3 chương:

̣c K

- Phương pháp khác


ho

 Chương 1:Cơ sở lý luận về tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng cá nhân trong

ại

hoạt động SXKD của ngân hàng TMCP đầu tư phát triển BIDV

Đ

 Chương 2:Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng cá nhân trong SXKD tại ngân
hàng TMCP đầu tư phát triển chi nhánh Huế

ươ
̀n

g

 Chương 3: Một số biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng cá nhân

Tr

trong SXKD tại ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển BIDV - chi nhánh Huế

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI

RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN
1.1 Hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng chấp nhận để khách hàng sử dụng một
lượng tài sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) trên cơ sở lịng tin khách hàng có khả

́



năng trả gốc và lãi khi đến hạn.
Ngân hàng (NH) cấp tín dụng bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê

́H

tài chính, bảo lãnh và các nghiệp vụ khác.



Thuật ngữ được hiểu theo nghĩa rộng khái quát ở trên hoặc theo nghĩa hẹp là cho

h

vay. Trong đề tài này nghiên cứu về tín dụng nói chung và trọng tâm là rủi ro trong

in

hoạt động cho vay.

̣c K


1.1.2 Đặc điểm tín dụng ngân hàng

- Dựa trên cơ sở lòng tin. Khi khách hàng sử dụng vốn vay có mục đích, có

ho

hiệu quả và có khả năng hồn trả gốc và lãi đúng thời hạn thì NH sẽ cho khách hàng
vay, cịn khách hàng thì tin tưởng vào khả năng, kiếm được tiền trong trong tương lai

ại

để trả nợ gốc và lãi vay. Đặc điểm quan trọng nhất đó là lịng tin, từ đó tạo ra các đặc

Đ

điểm tiếp theo.

g

- Sự chuyển nhượng một tài sản có thời hạn hay có tính hồn trả được gọi là tín

ươ
̀n

dụng. Trung gian tài chính là NH với mục đích là ” đi vay để cho vay”nên mọi khoảng
tín dụng của NH đều phải có thời hạn bảo đảm để NH hoàn trả vốn huy động.

Tr


- Phải dựa trên nguyên tắc trả gốc và lãi. Khi khách hàng vay thì phải trả lãi

cho NH .Giá trị hồn trả phải lớn hơn giá trị gốc, đây chính là của quyền sử dụng vốn
vay.

1.1.3 Phân loại tín dụng ngân hàng
Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Dựa vào thời hạn có thể phân tín dụng thành 3 loại sau:
- Tín dụng ngắn hạn: là tín dụng có thời hạn đến 12 tháng. NH cho khách hàng
vay với thời gian trên nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh của KH

4


như: kinh doanh nhỏ lẻ, tiêu dùng và các hoạt động nơng nghiệp... loại tín dụng này có
thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng trung hạn: có thời hạn trên 12 tháng đến 60 tháng. Khách hàng vay để
đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD), thương mại,
dịch vụ. Các doanh nghiệp chủ yếu sử dụng hình thức này để vay vốn.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 60 tháng. Khách hàng vay
từ NH để đáp ứng nhu cầu đầu tư có quy mơ rộng lớn như các cơng trình: cầu cống,

́



trường học, cơng viên, bệnh viện.

́H


Căn cứ vào bảo đảm tín dụng



- Tín dụng có bảo đảm: Dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế chấp, cầm cố hoặc
có sự bảo lãnh của người thứ ba. KH khi vay sẽ được NH nắm giữ tài sản để xử lý thu

in

h

hồi nợ khi vay không thực hiện các nghĩa vụ đã được cam kết trong hoạt động tín dụng
(HDTD). Đối với những khách hàng khơng có uy tín cao với ngân hàng thì áp dụng

̣c K

hình thức tín dụng này. Mặc dù là có tài sản bảo đảm (TSBD) nhưng hình thức tín

thực hiện nghĩa vụ của mình.

ho

dụng này vẫn có độ rủi ro cao vì tài sản có thể bị mất giá hay người bảo lãnh khơng

ại

-Tín dụng khơng có bảo đảm: Là loại tín dụng mà NH khơng cần tài sản thế chấp,

Đ


cầm cố, hoặc khơng có bảo lãnh của người thứ ba.Việc cấp tín dụng chỉ dựa vào bản
thân khách hàng có đủ khả năng tài chính. Muốn vậy, NH phải đánh giá hiệu quả sử

ươ
̀n

g

dụng tiền vay của người vay, khách hàng khơng được phép giao dịch với bất kì khách
hàng nào khác. Đây là một loại tín dụng ít rủi ro cho NH vì khách hàng có uy tín rất
lớn và khả năng trả nợ rất cao thì mới được cấp tín dụng mà khơng cần đảm bảo.

Tr

Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn:
- Tín dụng bất động sản
- Tín dụng cơng thương nghiệp
- Tín dụng tiêu dùng
- Tín dụng đầu tư tài chính
Căn cứ vào phương thức hồn trả nợ vay:
- Tín dụng hồn trả nhiều lần
-Tín dụng hoàn trả một lần
5


- Tín dụng trả theo yêu cầu
Căn cứ vào chủ thể vay vốn:
- Tín dụng doanh nghiệp
- Tín dụng cá nhân, hộ gia đình
1.1.4 Vai trị tín dụng ngân hàng

Đối với nền kinh tế
- Tín dụng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đầu tư và hội nhập. Tín dụng NH đóng

́



vai trị quan trọng trong cầu nối giữa những người có nguồn vốn và những người thiếu

́H

vốn tạm thời. Việc luân chuyển vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế giúp cho việc



thúc đẩy, tăng lượng vốn đầu tư đảm bảo được hoạt động SXKD. Ngồi ra, tín dụng
NH giúp phân bổ có hiệu quả các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế, giúp kinh tế

in

h

tăng trưởng, tạo ra công ăn việc làm và năng suất lao động cao hơn. Nếu hoạt động

sở vật chất trang thiết bị hiện đại.

̣c K

SXKD của khách hàng phát triển tốt thì đây là cơ hội để hội nhập, đầu tư phát triển cơ


- Nhà nước sử dụng tín dụng NH làm công cụ để điều tiết, thông qua việc đầu tư

ho

vốn tín dụng vào những ngành nghề, khu vực kinh tế trọng điểm sẽ thúc đẩy sự phát

ại

triển kinh tế, hình thành trên cơ cấu kinh tế hiệu quả. Thông qua lãi suất, tín dụng NH

Đ

góp phần lưu thơng tiền tệ ổn định giá trị đồng tiền.
Đối với khách hàng

ươ
̀n

g

-Tín dụng NH giúp khách hàng có được vốn về cả số lượng và chất lượng. Đồng
thời, giúp khách hàng tận dụng được cơ hội kinh doanh, đảm bảo duy trì sự phát triển
của doanh nghiệp.

Tr

- Tín dụng NH góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
Đối với ngân hàng
-Lợi nhuận chủ yếu của NH là hoạt động tín dụng đem lại 70% -80%. Đây là


hoạt động truyền thống mang lại hiệu quả cao nhất.
NH mở rộng được các loại hình dịch vụ khác như thanh toán, thu hút tiền gửi,
kinh doanh ngoại tệ, tư vấn...thơng qua hoạt động tín dụng. Từ đó đa dạng hóa hoạt
động kinh doanh, tăng lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro khi ngân hàng Trung ương thắt
chặt tiền tệ hoặc khi gặp rủi ro tín dụng.
6


1.2 Rủi ro hoạt động tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Thomas P.Fithch: Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người vay khơng thanh
tốn được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ. Cùng
với rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt động
cho vay của ngân hàng.
Timothy W.Koch: Một khi ngân hàng đã nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi ro xảy ra

́



khi tài sản sai hẹn – có nghĩa là khách hàng khơng thanh tốn vốn gốc và lãi theo thỏa

́H

thuận. Rủi ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá của vốn xuất



phát từ việc khách hàng khơng thanh tốn hay thanh tốn trễ hạn.


Rủi ro tín dụng xảy ra khi NH khơng thu được tồn bộ gốc và lãi từ KH hoặc KH

in

h

không trả đúng thời hạn đã thỏa thuận. Đây là loại rủi ro phát sinh khi một hoặc các

1.2.2 Phân loại tín dụng ngân hàng

̣c K

bên tham gia vào HĐTD khơng có khả năng thanh tốn cho bên cịn lại.

Phân loại rủi ro tín dụng theo loại cho vay

ho

Thứ nhất, rủi ro tín dụng đối với các khoản vay dùng để tài trợ vốn lưu động:

ại

Thời gian hoàn trả khoản vay nhanh vì thời gian luân chuyển của của vốn lưu động

Đ

tương đối nhanh nên mức độ rủi ro tín dụng loại này cũng thấp hơn.
Thứ hai, rủi ro tín dụng đối với các khoản vay dùng để tài trợ cho tài sản cố định:

ươ

̀n

g

Do thời gian vay vốn dài, hao mịn hữu hình và hao mịn vơ hình của tài sản cố định
cũng rất cao, nên khoản vay này có mức độ rủi ro tín dụng cao.
Phân loại rủi ro tín dụng theo thời gian khoản vay

Tr

Rủi ro tín dụng đối với các khoản vay ngắn hạn: đối với các khoản tín dụng có

thời hạn từ 12 tháng trở xuống.
Rủi ro tín dụng xảy ra đối với các khoản vay trung và dài hạn: đối với các khoản
tín dụng có thời gian trên 12 tháng. Thơng thường mức độ rủi ro tín dụng của các
khoản vay trung hạn và dài hạn thường cao hơn rủi ro tín dụng của các khoản cho vay
ngắn hạn. Do đó, cho dù lãi suất cho vay của các khoản vay trung và dài hạn này
thường hấp dẫn hơn các NHTM ở Việt Nam vẫn hạn chế việc mở rộng hoạt động tín
dụng đối với loại cho vay này.
7


Phân loại rủi ro tín dụng theo nguyên nhân gây ra rủi ro
Phân loại rủi ro tín dụng theo một số nguyên nhân sau như : Rủi ro tín dụng đối
phát sinh từ những nguyên nhân chung, rủi ro tín dụng có ngun nhân từ phía khách
hàng, rủi ro tín dụng có ngun nhân từ phía ngân hàng.
Phân loại rủi ro tín dụng theo khách hàng vay
Rủi ro tín dụng phân theo khách hàng vay bao gồm hai loại : Rủi ro tín dụng đối
với các khoản vay của các doanh nghiệp và rủi ro tín dụng đối với khoản vay của cá


́



nhân, hộ gia đình.

́H

1.2.3 Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng



1.2.3.1. Nợ quá hạn

- Nợ quá hạn xuất phát từ nguyên nhân chủ quan và khách quan khác nhau vì một

in

h

khoản tín dụng được cấp ra nhưng không thể thu hồi. Đây là nhân tố dễ gây ra rủi ro
nhất trong nhiều yếu tố.

mức hợp lý, thường là dưới 5%.

̣c K

Vì vậy, để hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng thì NH phải giữ cho tỉ lệ này ở

ho


- Nợ quá hạn có nhiều loại, dựa vào khả năng thu hồi thì ta có thể chia nợ quá

ại

hạn thành hai loại là nợ quá hạn có khả năng thu hồi và nợ q hạn khơng có khả năng

Đ

thu hồi:

+ Nợ quá hạn có khả năng thu hồi là vì do nhiều lý do từ KH nên chậm thanh

ươ
̀n

g

toán cho NH khi đã đến, nhưng các phân tích chủ quan của NH cho thấy có thể thu hồi
được nợ.

+ Nợ q hạn khơng có khả năng thu hồi là nợ quá hạn không thể thu hồi sau khi

Tr

NH phân tích các khả năng thu hồi từ KH. Các NH được phép trích quỹ dự trữ đặc biệt
để bù đắp trong trường hợp nợ quá hạn này.
1.2.3.2 Lãi q hạn
Đó là khách hàng khơng trả được lãi khi đến thời hạn thanh toán lãi cho ngân
hàng, khi KH không trả được khoản lãi tiền vay thể hiện khách hàng đang gặp khó

khăn đặc biệt về tài chính. Nếu điều đó xảy ra thì NH phải điều tra rõ, từ đó đưa ra
những giải pháp để khắc phục để hạn chế những thiệt hại cho ngân hàng.
1.2.3.3. Những dấu hiệu khác
8


- Người vay trì hỗn việc nộp báo cáo tài chính
- Sửa đổi thời hạn, xin gia hạn tín dụng
- Sự tăng lên quá mức của hàng tồn kho, gia tăng các khoản công nợ
- Chất lượng sản phẩm dịch vụ ngân hàng giảm sút, khách hàng khơng có tín
nhiệm như trước nữa dẫn đến phải bán hàng với thời hạn trả tiền lâu hơn, hoặc bán cho
cả những khách hàng có khả năng yếu về tài chính, có khả năng thanh tốn thấp
- Lãi vay khơng thanh tốn đúng kỳ hạn hay hồn trả nợ vay khơng đúng

́



- Cấu tổ chức kinh doanh bị thay đổi

́H

- Một số biểu hiện khác như: quy mô sản xuất bị thu hẹp, chủng loại sản phẩm



giảm sút, sự nghỉ việc của công nhân, tài sản đem ra mua bán hoặc nhân viên bị cắt
giảm

in


h

- Biện pháp đầu tiên mà cán bộ tín dụng NH phải làm khi một khoản vay có vấn
đề là xác định tính nghiêm trọng của vấn đề. Tuy nhiên để hồn tất cơng việc này địi

̣c K

hỏi phải có thêm lịng tin và sự cộng tác của khách hàng, thơng tin thường lấy từ các
báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động kinh doanh của người vay. Tùy thuộc vào sự

ho

nghiêm trọng của tình hình mà xử lý cho phù hợp.

ại

1.2.3.4 Đặc điểm và lợi ích của việc vay của KHCN trong sản suất kinh doanh

Đ

1.2.3.4.1 Đặc điểm của việc cho vay của KHCN trong sản xuất kinh doanh
Cho vay trong hoạt động SXKD là các khoản vay nhằm đáp ứng nhu cầu vay

ươ
̀n

g

vốn của KH để phục vụ cho nhu cầu kinh doanh. Thông thường những KH này thường

có những dự án kinh doanh, người muốn khởi nghiệp nhưng chưa có đủ vốn, đầu tư
trang thiết bị, hộ gia đình kinh doanh nhỏ và vừa...có thể hồn trả kèm theo mức lãi

Tr

suất phù hợp trong khoản thời gian nhất định.
Theo trang taichinh.online quy định về hình thức vay vốn trong SXKD.

ine/tim-hieu-ve-hinh-thuc-vay-von-kinh-doanh-hien-nay.html
[Ngày truy cập 02/12/2018] quy định như sau:
“Đối với khách hàng như trên nghiệp vụ cho vay sẽ có đặc điểm như sau: Vay vốn
kinh doanh là hình thức vay vốn nhằm mục đích hỗ trợ nguồn vốn cho một hoạt động,
kế hoạch kinh doanh sắp tới. Việc tích cóp một số tiền lớn để bắt đầu kinh doanh
thường khá hạn chế về mặt thời gian, bù lại vay vốn kinh doanh lại giúp người vay
9


nhanh chóng có thêm nguồn vốn hữu ích để bắt tay ngay vào kế hoạch kinh doanh đã
định. Sau một thời gian, người đi vay có thể tích lũy nguồn lãi thu nhập và hoàn trả
dần khoản đã vay kèm theo mức lãi suất phù hợp được đề ra bởi bên ngân hàng.
Tùy theo ngân hàng, tổ chức tín dụng mà các điều kiện vay vốn kinh doanh
cũng sẽ khác nhau. Thơng thường 2 hình thức vay vốn kinh doanh thường gặp là vay
món và vay hạn mức, phục vụ cho nhu cầu kinh doanh lâu dài, ổn định và cần vay vốn
thường xuyên để hỗ trợ đầu tư mở rộng phạm vi, địa điểm, cơ sở vật chất, trang thiết bị

́



Khi được chấp thuận hồ sơ vay vốn kinh doanh thành cơng, bên phía ngân hàng sẽ giải


́H

ngân theo hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản, 1 lần hoặc nhiều lần cho đến khi



người vay nhận đủ khoản vay. Từ khi nhận tiền, thời gian tính lãi suất bắt đầu và cá
nhân người vay cần hoàn trả tiền kèm theo tiền lãi tương ứng theo thời điểm được quy

in

h

định, gọi là đáo hạn. Việc chi trả có thể thực hiện dần dần trong một khoảng thời gian
từ vài tháng cho đến vài năm (1-2 năm), hoặc có thể trả 1 lần.

̣c K

Bên cạnh đó, để vay vốn kinh doanh thành công, người vay cũng cần đưa ra tài sản,
vật giá trị thế chấp

ho

Đối tượng vay vốn là: Là cá nhân và hộ gia đình

ại

Đặc điểm các loại vay vốn kinh doanh


Đ

Cùng tìm hiểu về 2 hình thức vay vốn kinh doanh là: vay hạn mức và vay món.
Về vay hạn mức, người vay sẽ được cung cấp cho một hạn mức nhất định trong

ươ
̀n

g

1 khoảng thời gian để hoàn trả lại đúng thời hạn cho ngân hàng. Khoản vay này sẽ
giúp khách hàng có thể bổ sung nguồn vốn đã có, bổ sung nguồn vốn lưu động để có
thể thực hiện những hoạt động kinh doanh cần thiết như lập hợp đồng thường mại, ký

Tr

quỹ đại lý, mua hàng hóa, xoay trả nợ gốc từ trước…
Thời hạn vay thường tối đa từ 12-24 tháng, hoàn trả theo từng thời điểm với mức lãi
tương ứng được đề cập trong khế ước nhận nợ.
Hình thức này tạo thuận lợi hơn cho những cơ sở kinh doanh, cá nhân đã và đang kinh
doanh, chứng minh được hoạt động kinh doanh ổn định và có nguồn thu cụ thể, thể
hiện được nhu cầu vay vốn để mở rộng kinh doanh. Cũng như những cá nhân ban đầu
kinh doanh, trình bày được tính khả thi của dự án kinh doanh về lâu dài cho bên ngân
hàng được biết.
10


Về vay món, đây là khoản vay vốn kinh doanh được cấp theo món, thực hiện
dựa trên những hợp đồng tín dụng cụ thể, giúp người vay bổ sung được nguồn vốn lưu
động ngắn hạn cần thiết. Việc vay món kinh doanh đồng thời giúp bên vay hỗ trợ nâng

cao cơ sở vật chất, thiết bị, máy móc cần thiết, tăng cường chất lượng, mở rộng khả
năng sản xuất kinh doanh dây chuyền, đầu tư, xây dựng và sữa chữa lại địa điểm kinh
doanh.
Thời hạn vay và phương thức trả dựa trên từng dạng vay món: Vay bổ sung vốn

́



lưu động ngắn hạn, thời hạn tối đa thường là 12 tháng. Trả lãi hàng tháng kèm theo trả

́H

gốc theo tháng, hoặc quý, 2 quý/lần hoặc mỗi cuối kì hạn quy ước riêng. Vay bổ sung



vốn kinh doanh trả góp, đầu tư tài sản cố định, thời hạn kéo dài lên nhiều năm. Hình
thức trả cũng theo tháng, quý hoặc 2 quý/lần cùng mức lãi được quy định.

in

h

Điều kiện đối với người đi vay

Về cá nhân người đi vay, cần thỏa các điều kiện sau: Độ tuổi khách hàng được

̣c K


xin vay là từ 18 cho đến 70 tuổi. Độ tuổi của người bảo lãnh khoản vay cũng phải trên
18 tuổi và nhỏ hơn 80 tuổi. Có mối quan hệ thân thiết, ruột thịt giữa bên bảo lãnh và

ho

bên người vay như vợ chồng, bố mẹ, anh chị em, ông bà, con dâu con rể…Đã thực

ại

hiện đăng kí kinh doanh, đăng kí xin giấy phép kinh doanh theo quy định của Nhà

Đ

nước và có hoạt động sản xuất kinh doanh trong cùng lĩnh vực, ngành nghề tối thiểu
12 tháng tính đến thời điểm vay vốn kinh doanh. Cần có ít nhất 30% vốn tự có. Khơng

ươ
̀n

g

có lịch sử nợ xấu, nợ tín dụng dài hạn tại ngân hàng trong khoảng thời gian 1-2 năm
gần nhất.

Điều kiện đối với tài sản thế chấp

Tr

Nếu là tài sản nhà đất thì cần có sổ hồng, sổ đỏ đứng tên người vay, mặt tiền từ


2m cho nội thành, 3m cho ngoại thành. Tổng diện tích từ 20m2 trở lên. Đối với dạng
căn hộ có sổ hồng, sổ đỏ thì diện tích căn hộ phải từ 30m2 tại nội thành, 50m2 tại
ngoại thành. Loại đất hỗn hợp cần chứng minh thời gian sử dụng phần đất không là thổ
cư sẽ lớn hơn hoặc bằng 10 năm, đường vào khu đất rộng từ 3m trở lên. Tài sản thế
chấp là phương tiện vận tải thì cần có từ những thương hiệu nổi tiếng như Nhật Bản,
Mỹ, Hàn Quốc, Đức… cũng như đã có bảo hiểm cho phương tiện này. Những loại

11


giấy tờ có giá trị như sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu,
hợp đồng tiền gửi, số dư tài khoản tiền gửi…
Vay vốn kinh doanh được nhận định là một trong những giải pháp cứu cánh
tuyệt vời cho những cá nhân mong muốn thực hiện kế hoạch kinh doanh của bản thân,
nhưng vẫn chưa đạt đủ điều kiện về nguồn vốn. Hình thức này có thể mang lại rất
nhiều lợi ích hấp dẫn, nhưng cũng kèm theo những vấn đề phát sinh nếu hình thức
kinh doanh không ổn định và người vay không đủ khả năng chi trả. Cần tìm hiểu kĩ

́



càng trước khi kinh doanh, xin vay vốn cũng như dịch vụ cho vay vốn kinh doanh phù

́H

hợp nhất.”




1.2.3.4.2 Những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay sản xuất kinh doanh
Các chỉ tiêu định tính

in

h

Việc đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay trong sản xuất kinh doanh cần phải
xem xét đánh giá qua các chỉ tiêu định tính: Sự tuân thủ, chấp hành nghiêm chỉnh các

vay và chính sách của ngân hàng.

̣c K

chính sách của chính ngân hàng để đảm bảo hiệu quả, an tồn khi cho vay quy trình

ho

Thời gian khách hàng phải chờ trước khi nhận được sự phản hồi cho vay từ phía

ại

ngân hàng: Nếu ngân hàng giải quyết nhanh chóng đảm bảo thời gian đúng quy định

Đ

đáp ứng nhu cầu vốn cho khách hàng thì sự hài lòng của khách hàng đối với ngân hàng
sẽ được tốt hơn. Từ đó thu hút nhiều khách hàng đến với ngân hàng.

ươ

̀n

g

Chỉ tiêu về điều hành và quy chuẩn của quy trình cho vay: Trong điều hành
hoạt động cho vay phải đảm bảo sự phân công rõ ràng về trách nhiệm và quyền hạn,
có quy trình kiểm tra, giám sát có hiệu quả,có đầy đủ con người và tổ chức hợp lý. Có

Tr

cảnh báo rủi ro cho vay, độc lập đánh giá rủi ro cho vay.
Các chỉ tiêu định lượng
Dư nợ cho vay: Cho biết tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện cịn
cho vay bao nhiêu. Đây là một chỉ tiêu thống kê thời điểm, vì vậy trong nhiều trường
hợp để so sánh và đánh giá mức độ hiệu quả và sự tăng trưởng cho vay giữa các thời
kỳ khác nhau. Doanh số cho vay: Là tổng số tiền ngân hàng cho vay ra trong một thời
kỳ nhất định khơng kể món cho vay đó đã thu hồi về hay chưa. Đây là con số mang
tính thời kỳ thường theo tháng, quý hoặc năm phản ánh một cách khái quát nhất về
12


hoạt động cho vay trong năm tài chính. Nếu trong năm doanh số cho vay của ngân
hàng lớn, đạt tỷ lệ cao và cao hơn so với năm trước có nghĩa là hoạt động cho vay của
ngân hàng có hiệu quả và đang được mở rộng. Cũng như vậy, doanh số CVTD là tổng
số tiền ngân hàng cho các khách hàng là cá nhân và hộ gia đình vay với mục đích tiêu
dùng tính trong một thời kỳ nhất định. Chỉ tiêu này gồm hai chỉ tiêu tuyệt đối và tương
đối. Chỉ tiêu này càng lớn phản ánh hiệu quả mà hoạt động cho vay tiêu dùng cao và
sự tăng trưởng cho vay tiêu dùng nhanh. Tuy nhiên, sự tăng trưởng này phải phù hợp

́




với tình hình cho vay của ngân hàng trong từng thời kỳ. Doanh số thu nợ: Doanh số

́H

thu nợ cũng được tính trong một thời kỳ nhất định thường là một năm tài chính. Nó



phản ánh lượng vốn thực tế mà khách hàng trả nợ cho ngân hàng và được tính theo
phương pháp cộng dồn. Doanh số thu nợ phụ thuộc vào kỳ hạn trả nợ, gồm hai chỉ tiêu

in

h

tuyệt đối và tương đối. Quy mô khách hàng cho vay: Cũng giống như các hoạt động
dịch vụ khác, việc có một cơ sở khách hàng tốt và phát triển ổn định cũng thể hiện

̣c K

hoạt động đang mang lại hiệu quả và sự phát triển của hoạt động dịch vụ đó. Đối với
hoạt động cho vay, quy mô khách hàng thường được đo lường theo chỉ tiêu khách

ho

hàng cho vay cá nhân và khách hàng cho vay doanh nghiệp. Thông thường quy mô


ại

khách hàng cho vay doanh nghiệp có sự tăng trưởng chậm nhưng ổn định trong khi đó,

Đ

quy mơ khách hàng cho vay cá nhân thường phải có một tốc độ tăng trưởng cao. Thị
phần cho vay tiêu dùng: Chỉ tiêu này cho biết ngân hàng hiện chiếm lĩnh bao nhiêu thị

ươ
̀n

g

phần cho vay tiêu dùng trong tổng số dư nợ cho vay tiêu dùng của các ngân hàng trên
một khu vực địa lý (tỉnh, thành phố, cả nước...). Việc tính tốn chỉ tiêu này tương đối
phức tạp vì cần sự tổng hợp số liệu của tất cả các ngân hàng. Tuy nhiên, việc so sánh

Tr

tương đối giữa các ngân hàng với nhau phản ánh được hiệu quả của cho vay tiêu dùng
của từng ngân hàng.
1.2.4 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
1.2.4.1 Nguyên nhân chung
Mơi trường kinh tế, chính trị, xã hội và pháp lý trong nước:
Về môi trường kinh tế: Môi trường kinh tế tác động mạnh mẽ đến lĩnh vực kinh
doanh của NH cũng như các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Nếu nền kinh tế hoạt
động ổn định khơng có lạm phát hay khủng hoảng xảy ra thì các DN sẽ thu được lợi
13



nhuận cao và có thể trả nợ cho NH. Tuy nhiên, nếu nền kinh tế xảy ra khủng hoảng thì
đe dọa rất lớn đến doanh nghiệp, hoạt động SXKD của DN bị trì trệ, hàng hóa ứ đọng,
doanh thu giảm sút và ảnh hưởng đến khả năng trả nợ cho NH. Các chính sách mới
của chính phủ, chủ trương của Đảng cũng làm thay đổi lớn đối với hoạt động kinh
doanh của DN.
- Mơi trường chính trị, xã hội: Nếu mơi trường chính trị, xã hội ổn định khơng có
gì xảy ra xung đột hay chiến tranh, khủng bố thì sẽ tạo điều kiện cho các DN phát

́

́H

của DN gây ra những rủi ro lớn về khả năng trả nợ cho NH.



triển. Ngược lại, nếu nền kinh tế bất ổn thì ảnh hưởng rất lớn đến tình hình hoạt động



- Mơi trường pháp lý: Hệ thống pháp lý có tính cụ thể, chặt chẽ và có hiệu lực sẽ
làm phát huy sức mạnh đối với các quan hệ giữa các tổ chức kinh tế với nhau cũng

in

h

như các tổ chức kinh tế đó với NH. Ngược lại, hệ thống pháp lý lỏng lẻo thì tạo ra
nhiều sơ hở kẻ gian dễ lợi dụng gây nên tình trạng lừa đảo, mánh khóe thiệt hại lẫn


Mơi trường quốc tế.

ho

vốn của NH.

̣c K

nhau. Từ đó NH rất khó để nhận biết, điều này làm cho kẻ gian trực tiếp chiếm dụng

ại

Hội nhập nền kinh tế đang là xu hướng hiện nay đối với các nước trên thế giới nó

Đ

có tác động lớn đến hoạt động kinh doanh của từng tổ chức kinh tế. Nếu các tổ chức
kinh tế hợp tác với nhau sẽ tạo ra một bức tường vững chắc để cùng nhau phát triển,

ươ
̀n

g

giúp đỡ lẫn nhau. Tuy nhiên, quan hệ kinh tế mở rộng ra các nước sẽ tạo ra sự ràng
buộc về kinh tế, tiềm ẩn những rủi ro mang tính hệ thống.
1.2.4.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng

Tr


Trong nền kinh tế cơng nghệ 4.0 như hiện nay thì các DN chịu sự cạnh tranh

gay gắt khốc liệt để có thể tồn tại và đứng vững trên thị trường đầy biến động. DN gặp
rủi ro là điều không thể tránh khỏi. Nguồn thu chủ yếu của NH là từ các DN thơng qua
hoạt động tín dụng. Vì vậy, mọi hoạt động kinh doanh lãi hay lỗ của doanh nghiệp đều
ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động rủi ro rín dụng của NH. Một số nguyên nhân dẫn đến
rủi ro của doanh nghiệp bao gồm: Người vay vốn sử dụng sai mục đích, sử dụng vào
các hoạt động kinh doanh có rủi ro cao dẫn đến thua lỗ, trốn nợ, không trả được nợ cho
NH. Doanh nghiệp vay ngắn hạn để đầu tư vào tài sản lưu động cố định. Lợi dụng
14


điểm yếu của NHTM, nhiều khách hàng đã tìm cách lừa đảo để được vay vốn. Họ lập
phương án SXKD giả, giấy tờ thế chấp cầm cố giả mạo hoặc đi vay ở nhiều NH với
cùng một bộ hồ sơ. Rủi ro xuất phát từ sự yếu kém của bản thân DN. Do trình độ kinh
doanh yếu kém, khả năng điều hành,quản lý của ban lãnh đạo còn hạn chế. Bản thân
DN bị lừa đảo hoặc đối tác của DN gặp rủi ro. DN gặp những rủi ro khách quan như:
Cháy nổ, thiên tai, động đất, mất trộm.... Đây là trường hợp ít khi xảy ra và khó có thể
dự đốn trước được.

́



1.2.4.3 Ngun nhân từ chính bản thân ngân hàng

́H

Rủi ro tín dụng cịn xuất phát từ chính bản thân NH là vì do những nguyên nhân




sau: NH đưa ra chính sách tín dụng khơng phù hợp với nền kinh tế và thể lệ cho vay
cũng tạo ra sơ hở để KH lợi dụng chiếm đoạt vốn của NH. Do cán bộ NH chưa chấp

in

h

hành đúng quy trình cho vay như: không thẩm định, đánh giá đầy đủ thông tin chính
xác của KH trước khi cho vay, cho vay khống, thiếu tài sản đảm bảo, cho vay vượt tỷ

̣c K

lệ an tồn. Đồng thời, CBTD khơng kiểm tra giám sát chặt chẽ về tình hình vốn vay
của KH. Sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các NHTM nhằm thu hút khách hàng

ho

khiến cho việc thẩm định KH trở nên sơ sài, qua loa hơn. Hơn nữa, nhiều NHTM do

ại

quá chú trọng đến lợi nhuận đã chấp nhận rủi ro cao, bất chấp những rủi ro không lành

Đ

mạnh, thiếu an tồn. Do trình độ nghiệp vụ của CBTD trong việc đánh giá các dự án,
hồ sơ xin vay chưa tốt, cũng dẫn đến tình trạng dự án thiếu khả thi nhưng vẫn cho vay.


ươ
̀n

g

Một số cán bộ NH thiếu tinh thần trách nhiệm, vi phạm đạo đức kinh doanh. Do tình
trạng tiêu cực, tham nhũng xảy ra trong nội bộ NH. Ngồi ra, cịn rất nhiều yếu tố khác
thuộc về NHTM gây ra tín dụng như: Chất lượng thơng tin và xử lý thông tin trong

Tr

NHTM, cơ cấu tổ chức và quản lý đội ngũ cán bộ, năng lực công nghệ...
1.2.5 Tác động của rủi ro tín dụng
- Làm giảm lợi nhuận của NH khi rủi ro tín dụng xảy ra
- Những khoản tín dụng gặp rủi ro gây cho NH những thiệt hại về mặt tài chính
khi khơng thu được vốn và lãi trực tiếp làm giảm lợi nhuận của NH
- Khi NH thu được lãi treo hay nợ quá hạn thì cũng làm NH mất cơ hội đầu tư
vào những dự án khả thi, có khả năng mang lại lợi nhuận.

15


×