Tải bản đầy đủ (.pdf) (217 trang)

Đồ án thiết kế xây dựng Văn phòng làm việc trung tâm thương mại và nhà ở hỗn hợp TP hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.04 MB, 217 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM

KHOA XÂY DỰNG


PHẦN KIẾN TRÚC
(5%)
ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG LÀM VIỆC TRUNG TÂM
THƢƠNG MẠI VÀ NHÀ Ở HỖN HỢP
TP HÀ NỘI

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Lớp
MSSV

GVHD:T.S NGUYỄN SỸ HÙNG

:
:
:
:

T.S NGUYỄN SỸ HÙNG
BẠCH VĂN TIẾN
109140B
10914097

SVTH: BẠCH VĂN TIẾN trang 2




ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

CHƢƠNG 1: GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC
1.1.GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TRÌ NH
.
Tên cơng trình: Cơng trình Văn Phòng Làm Việc Trung Tâm Thương Mại Và Nhà Ở Hỗn
Hợp. Cơng trình do Cơng ty Cổ Phần Lilama Hà Nội làm chủ đầu tư.Phần kiến trúc và kết cấu
được thiết kế bởi công ty cổ phần Tư Vấn Đầu Tư Xây Dựng NHS.
Điạ điểm xây dựng: Thành phố Hà Nội.
Chức năng nhiê ̣m vụ của công trìn:hTrong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam
đang có những bước phát triển mạnh mẽ.Cùng với những thành tựu vượt bậc về kinh tế những
sức ép của nó lên xã hội ngày càng nặng nề đặc biệt ở những đô thị lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí
Minh,Đà Nẵng, Nha Trang... Nhu cầu lao động tăng dẫn tới bùng nổ dân số ở đơ thị,trong điều
kiện đất đai cịn hạn hẹp việc đảm bảo điều kiện ăn ở và sinh hoạt cho cán bộ công nhân viên
chức làm việc trong các nhà máy khu công nghiệp là vấn đề cấp thiết của tồn xã hội.Để đáp
ứng nhu cầu đó việc xây dựng các khu chung cư cao tầng là giải pháp mang tính khả thi.Cũng
như hàng loạt các khu chung cư cao tầng khác, Văn Phòng Làm Việc Trung Tâm Thương Mại
Và Nhà Ở Hỗn Hợp là một cơng trình kiến trúc nhằm phục vụ cho nhu cầu đó.
Quy mơ cơng trình, cấ p cơng trình: Theo dự án, cơng trình là nhà thuộc loại cao tầng
trong khu vực, cho các hộ gia đình và các văn phịng cho th có thu nhập trung bình. Cơng
trình gồm 17 tầng nổi, 1 tầng hầm,và 1 tầng thượng, bao gồm :
- Tầng hầm có cốt nền -5,000m, gồm các gara ơtơ,gara xe máy,các phòng kĩ thuật điện,nước.
- Tầng lửng gồm đại sảnh và 1 sảnh phụ,có khu vực để xe máy,phịng bảo vệ,phịng trực kỹ
thuật và các ki-ốt bán hàng,dịch vụ phục vụ nhu cầu sinh hoạt của toàn khu nhà.
- Các tầng từ tầng 1 đến tầng 15 mỗi tầng của tòa K1 là 4 căn hộ khép kín. Mỗi căn hộ có 1
phịng khách, 2 phịng ngủ,1 bếp nấu + phịng ăn, 2 phòng vệ sinh. Mỗi tầng của tòa K2 là các
văn phòng cho thuê.
- Tầng mái gồm hệ thống kỹ thuật và tum thang máy, bồn nước.

Tổng chiều cao cơng trình là 60 m.
-Cấp của cơng trình dựa vào QCVN 03:2009/BXD là cấp II.
Vị trí giới haṇ khu vực xây dựng cơng trìn:hĐây là khu đơ thị có vị trí khá thuận lợi nằm
ở phía Đơng trung tâm thành phố Hà Nội, phía Đơng giáp với đường Lĩnh Nam, phía tây giáp
Cơng Ty dệt Vải Cơng Nghiệp Hà Nội . Bao quanh khu vực chung cư này là 2 tuyến đường lớn
Lĩnh Nam và Tam Trinh, đây là khu vực hết sức thuận lợi về giao thông đi lại và hệ thống
đường trong khu vực này phần lớn được xây mới hoàn toàn nên đáp ứng nhu cầu cần thiết của
một khu đô thị mới hiện đại.

GVHD:T.S NGUYỄN SỸ HÙNG

SVTH: BẠCH VĂN TIẾN trang 3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

1.2.CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC CỦA CƠ
NG TRÌ NH.
1.2.1. Giải pháp mặt bằng:
Mặt bằng của cơng trình là 1 đơn ngun liền khối vng.Với chức năng là nhà ở chung cư,
cơng trình được bố trí hợp lý, với tầng hầm làm nơi chứa xe và các phòng kỹ thuật,tầng 1 là các
dịch vụ,sinh hoạt cộng đồng, tầng 2 đến tầng 17 là các căn hộ của người dân.
+ Tầng hầm (cốt -5,00m):Tầng hầm với chức năng chính là nơi để xe,thang máy bố trí ở
giữa,chỗ đậu xe xung quanh.Ngồi ra cịn bố trí phịng bảo vệ, phịng kĩ thuật điện, nước, chữa
cháy, quạt thơng gió, hệ thống rãnh thu nước.Đường cho xe lên và xuống tầng hầm được bố trí ở
gần mặt sau tồ nhà rất thuận tiện cho giao thông đi lại, cũng như đảm bảo về mặt kiến trúc,
thẩm mỹ.
+ Tầng 1 gồm 1 đại sảnh từ lối vào chính,ngồi ra cịn có 1 sảnh phụ ở mặt bên phải tịa nhà,có
khu vực để xe máy,các kiốt bán hàng, kinh doanh dịch vụ. Chiều cao của tầng 1 là 4,5m tạo nên
sự thơng thống,bên ngồi có bố trí bồn hoa rộng, vị trí trồng cây xanh tạo mỹ quan cho cơng

trình.
+ Các tầng 2 đến tầng 17 là các căn hộ để ở.Chiều cao mỗi tầng là 3,3 m.Mỗi căn hộ có 1
phịng khách, 2 phòng ngủ,1 bếp nấu + phòng ăn,2 nhà vệ sinh,1 ban công. Các căn hộ được
thiết kế độc lập với nhau,sử dụng chung hành lang, các phòng trong từng căn hộ được bố trí với
cơng năng sử dụng riêng biệt và được liên hệ chặt chẽ với nhau,diện tích của các phòng trong
một căn hộ là tương đối hợp lý.Giải pháp thiết kế mặt bằng này thuận tiện cho việc sinh hoạt và
trang trí nội thất phù hợp với cơng năng sử dụng của từng phịng.Mỗi căn hộ đều có 1 ban cơng
tạo khơng gian thống mát đồng thời dùng cho việc phơi quần áo hoặc trang trí chậu hoa cây
cảnh.

MẶT BẰNG TẦNG ĐIỂN HÌNH
GVHD:T.S NGUYỄN SỸ HÙNG

SVTH: BẠCH VĂN TIẾN trang 4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

1.2.2. Giải pháp mặt cắt và cấ u ta ̣o:
-Chiều cao thông thủy là khoảng cách từ mặt sàn đến đáy dầm,trong các căn hộ của chung cư
khoảng cách này là 2,6m, khoảng cách bày đảm bảo cho yêu cầu sử dụng.
-Cao độ sàn tại các vị trí nhà vệ sinh và ban cơng có cao độ nhỏ hơn so với cao độ của sàn.
-Giải pháp cấu tạo sàn kiến trúc (bản vẽ).
+Cấu tạo sàn vệ sinh : SB
-

Gạch chống trơn 100x400
Vữa xi măng M75
Lớp sơn chống thấm
BTCT đổ tại chỗ


- Trát trần vữa xi măng M75
- Bả matit sơn 3 nước màu trắng
+Cấu tạo lớp nền nhà xe tầng hầm: S5
- Simon Flo-Topgreen (chất làm cứng bề mặt nền trộn sẵn định lượng 4kg/m2)
- Bê tông đổ tại chỗ dày 200 xoa nhẵn mặt
- Lớp chống thấm Penetron-USA
- Bê tơng lót móng M100 dày 100
- Cát tôn nền đầm chặt với hệ số K=0.95
- Đất tự nhiên.

GVHD:T.S NGUYỄN SỸ HÙNG

SVTH: BẠCH VĂN TIẾN trang 5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

MẶT CẮT E-E
+Cấu tạo lớp sàn:

-

Lớp sàn S1:
Lát gạch Ceramic lien doanh 400x400
Vữa xi măng M50
BTCT đổ tại chỗ dày 120mm
Trát trần vữa xi măng M75
Bả matit sơn màu trắng


 Lớp sàn S2:
-

Lát gạch Ceremic liên doanh 400x400
Vữa xi măng M50

GVHD:T.S NGUYỄN SỸ HÙNG

SVTH: BẠCH VĂN TIẾN trang 6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

-

BTCT đổ tại chỗ

-

Trát trần vữa xi măng M50
Trần thạch cao

+Cấu tạo lớp sàn mái: M1
-

Lát 2 lớp gạch lá nem 200x200
Bê tông lưới thép chống thấm M200

-


BTCT đổ tại chỗ
Trát trần vữa xi măng M75.

1.2.3. Giải pháp mặt đƣ́ng và hin
̀ h khố:i
- Mặt đứng thể hiện phần kiến trúc bên ngồi của cơng trình, góp phần để tạo thành quần thể
kiến trúc, quyết định đến nhịp điệu kiến trúc của toàn bộ khu vực kiến trúc. Mặt đứng cơng trình
được trang trí trang nhã , hiện đại, các căn hộ có hệ thống ban công và cửa sổ mở ra không gian
rộng tạo cảm giác thoáng mát, làm tăng tiện nghi tạo cảm giác thoải mái cho người sử
dụng.Giữa các căn hộ và các phòng trong một căn hộ được ngăn chia bằng tường xây , trát vữa
xi măng hai mặt và lăn sơn theo chỉ dẫn kỹ thuật. Ban cơng có hệ thống lan can sắt sơn tĩnh điện
chống gỉ.
- Hình thức kiến trúc cơng trình mạch lạc rõ ràng .Cơng trình bố cục chặt chẽ và quy mô phù
hợp chức năng sử dụng góp phần tham gia vào kiến trúc chung của tồn khu. Mặt đứng phía
trước đối xứng qua trục giữa nhà . Đồng thời tồn bộ các phịng đều có ban cơng nhơ ra phía
ngồi, các ban cơng này đều thẳng hàng theo tầng tạo nhịp điệu theo phương đứng.
- Toà nhà được thiết kế với các giải pháp nhằm tối ưu công năng sử dụng cho các căn hộ kiểu
gia đình tiện dụng hiện đại và riêng biệt cho mỗi căn hộ.
- Chiều cao tầng 1 là 4,5 m ; các tầng từ tầng 2 đến tầng 15 mỗi tầng cao 3,3m.

GVHD:T.S NGUYỄN SỸ HÙNG

SVTH: BẠCH VĂN TIẾN trang 7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

MẶT ĐỨNG TRỤC A-H
1.2.4. Giải pháp kết cấu cơng trình của kiến trúc:
Giải pháp về vật liệu:

- Về vật liệu: trên thực tế các cơng trình xây dựng của nước ta hiện nay vẫn sử dụng bêtơng
cốt thép là loại vật liệu chính . Chọn vật liệu bêtơng cốt thép sử dụng cho tồn bộ cơng trình.
Chọn bê tơng sàn,dầm cấp độ bền B25 có Rb = 14,5 MPa,Rbt = 1,05 MPa
+ Thép AII có : Rs = Rsc = 280 MPa
+ Thép AI có : Rs = Rsc = 225 MPa và Rsw = 175 Mpa
Giải pháp về kết cấu :
- Kết cấu móng: lựa chọn phương án móng cọc khoan nhồi.
- Kết cấu phần thân:hệ kết cấu khung giằng,trong đó vách cứng là hệ thống lõi thang máy và
cầu thang,hệ thống khung bao gồm hệ thống cột và dầm bố trí quanh chu vi nhà.
GVHD:T.S NGUYỄN SỸ HÙNG

SVTH: BẠCH VĂN TIẾN trang 8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

1.3. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CỦA CƠNG TRÌNH
1.3.1. Giải pháp giao thơng heo
t phƣơng ngang và phƣơng đƣ́ng trong và ngoài công
trình:
Giao thông trên mặt bằng:
- Giao thông theo phương ngang được đảm bảo nhờ hệ thống hành lang. Các hành lang được
thiết kế rộng đảm bảo rộng rãi, đủ cho người qua lại.
- Các hành lang nối với nút giao thông theo phương đứng là cầu thang bộ và cũng là cầu
thang thoát hiểm khi cần thiết.
Giao thông theo phương đứng:
- Giao thông theo phương đứng có 2 thang bộ chính ,3 thang máy đặt chính giữa cho mỗi tịa
nhà.
- Giao thơng theo phương ngang : có các hành lang phục vụ giao thơng nội bộ giữa các tầng,
dẫn dến các phòng và dẫn đến hệ thống giao thông đứng.

- Các cầu thang , hành lang được thiết kế đúng nguyên lý kiến trúc đảm bảo lưu thông thuận
tiện cả cho sử dụng hàng ngày và khi xảy ra hoả hoạn.
1.3.2. Giải pháp thông gió chiếu sáng
:
Giải pháp thơng gió:
- Thơng gió là một trong những yêu cầu quan trọng trong thiết kế kiến trúc, nhằm đảm bảo
vệ sinh, sức khoẻ cho con người khi làm việc và nghỉ ngơi.
-Về tổng thể, toàn bộ cơng trình nằm trong khu thống mát, diện tích rộng rãi, đảm bảo
khoảng cách vệ sinh so với nhà khác. Do đó cũng đảm bảo u cầu thơng gió của cơng trình.
-Về nội bộ cơng trình, các căn hộ được thơng gió trực tiếp và tổ chức lỗ cửa, hành lang,
thơng gió xun phịng.
Nhìn chung, bố trí mặt bằng cơng trình đảm bảo thơng gió và ánh sáng tự nhiên ở mức tối
đa.
Giải pháp chiếu sáng:
- Do cơng trình nhà ở nên các yêu cầu về chiếu sáng là rất quan trọng. Phải đảm bảo đủ ánh
sáng cho các phòng. Chính vì vậy mà các căn hộ của cơng trình đều được được bố trí tiếp giáp
với bên ngồi đảm bảo chiếu sáng tự nhiên.
- Khu vực hành lang chung giữa các căn hộ được chiếu sáng nhân tạo và được đảm bảo bằng
lưới điện dự phòng.
- Tất cả các phòng, khu bếp, WC của mỗi căn hộ đều được bố trí thêm hệ thống chiếu sáng
nhân tạo.

GVHD:T.S NGUYỄN SỸ HÙNG

SVTH: BẠCH VĂN TIẾN trang 9


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

1.3.3. Giải pháp cấp, thoát nƣớc:

- Sử dụng nguồn nước từ hệ thống cung cấp nước của thành phố được chứa trong bể ngầm
riêng sau đó cung cấp đến từng nơi sử dụng theo mạng lưới được thiết kế phù hợp với yêu cầu
sử dụng cũng như các giải pháp kiến trúc, kết cấu.
-Tất cả các khu vệ sinh và phòng phục vụ đều được bố trí các ống cấp nước và thốt nước.
Đường ống cấp nước được nối với bể nước ở trên mái.Bể nước ngầm dự trữ nước được đặt ở
ngồi cơng trình, dưới sân vui chơi nhằm đơn giản hoá việc xử lý kết cấu và thi công, dễ sửa
chữa, và nước được bơm lên tầng mái. Tồn bộ hệ thống thốt nước trước khi ra hệ thống thoát
nước thành phố phải qua trạm xử lý nước thải để nước thải ra đảm bảo các tiêu chuẩn của ủy
ban mơi trưịng thành phố
- Hệ thống thốt nước mưa có đường ống riêng đưa thẳng ra hệ thống thoát nước thành phố.
- Hệ thống nước cứu hỏa được thiết kế riêng biệt gồm một trạm bơm tại tầng , một bể chứa
riêng trên mái và hệ thống đường ống riêng đi tồn bộ ngơi nhà. Tại các tầng đều có các hộp
chữa cháy đặt tại hai đầu hành lang, cầu thang.
1.3.4. Giải pháp cấp điện:
- Toàn bộ hệ thống máy phát và trạm biến áp được đặt bên ngồi tịa nhà,điện cung cấp cho
cơng trình được lấy từ lưới điện thành phố.
- Tồn bộ đây dẫn trong nhà sử dụng dây ruột đồng cách điện hai lớp PVC luồn trong ống
nhựa đi ngầm theo tường, trần, dây dẫn theo phương đứng được đặt trong hộp kĩ thuật.
-Mỗi tầng,mỗi khu vực đều có các thiết bị kiểm soát điện như aptomat,cầu dao .
-Các phụ tải gồm có:hệ thống điều hịa trung tâm,thang máy,hệ thống điều hòa cục bộ cho
từng căn hộ,các thiết bị điện dân dụng dùng trong gia đình,tổng đài báo cháy,mạng lưới điện
thoại,hệ thống điện chiếu sáng khu nhà.
1.3.5. Giải pháp phòng cháy chữa cháy
:
- Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi tầng và mỗi phịng, ở nơi cơng cộng những
nơi có khả năng gây cháy cao như nhà bếp, nguồn điện. Mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và
đèn báo cháy.
-Mỗi tầng đều có bình đựng Canxi Cacbonat và axit Sunfuric có vịi phun để phịng khi hoả
hoạn.
- Các hành lang cầu thang đảm bảo lưu lượng người lớn khi có hỏa hoạn, 1 thang bộ được

bố trí cạnh thang máy, 1 thang bộ bố trí bên phải tịa nhà có kích thước phù hợp với tiêu chuẩn
kiến trúc và thốt hiểm khi có hoả hoạn hay các sự cố khác.
- Các bể chứa nước trong công trình đủ cung cấp nước cứu hoả trong 2 giờ.
- Khi phát hiện có cháy, phịng bảo vệ và quản lý sẽ nhận được tín hiệu và kịp thời kiểm
sốt khống chế hoả hoạn cho cơng trình.

GVHD:T.S NGUYỄN SỸ HÙNG

SVTH: BẠCH VĂN TIẾN trang 10


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

1.3.6. Giải pháp thoát ngƣời khi cóựs cố:
- Từ các phịng thốt trực tiếp ra hành lang rồi ra các bộ phận thoát hiểm bằng thang bộ và
thang máy mà không phải qua bộ phận trung gian nào khác .
- Khoảng cách từ phòng bất kỳ đến thang thoát hiểm đảm bảo < 40 m
- Mỗi khu đều có khơng nhỏ hơn 2 thang thốt hiểm .
- Đảm bảo khoảng cách an tồn phịng cháy chữa cháy từ cửa căn hộ đến lối thoát nạn gần
nhất trong cơng trình. Khoảng cách từ cửa căn hộ đến lối thoát nạn gần nhất nhỏ hơn 25m.
Lối thoát nạn được coi là an tồn vì đảm bảo các điều kiện sau:
+ Đi từ tầng1 trực tiếp qua tiền sảnh ra ngoài;
+ Đi từ căn hộ ở bất kỳ tầng nào ra hành lang có lối thốt.
1.3.7. Giải pháp về thơng tin liên lạc
:
-Thơng tin với bên ngồi được thiết kế mạng điện thoại và hệ thống truyền hình cáp
CATV. Ngồi ra, cịn có các hình thức thơng thường như: vô tuyến, internet, fax...

GVHD:T.S NGUYỄN SỸ HÙNG


SVTH: BẠCH VĂN TIẾN trang 11


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM

KHOA XÂY DỰNG


PHẦN KẾT CẤU
(95%)
ĐỀ TÀI: VĂN PHÒNG LÀM VIỆC TRUNG TÂM
THƢƠNG MẠI VÀ NHÀ Ở HỖN HỢP
TP HÀ NỘI

Giáo viên hƣớng dẫn

:

Sinh viên thực hiện
Lớp

: BẠCH VĂN TIẾN
: 109140B

MSSV

: 10914097


GVHD:T.S NGUYỄN SỸ HÙNG

T.S NGUYỄN SỸ HÙNG

SVTH: BẠCH VĂN TIẾN trang 12


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

CHƢƠNG 2: TÍNH TỐN-THIẾT KẾ HỆ KHUNG
2.1. SƠ ĐỒ HÌNH HỌC.
 Mặt bằng cơng trình tƣơng đối vng có kích thƣớc 2 cạnh L = 30 (m), B = 29 (m) có

L/B = 1.03< 2. Do đó, sơ đồ thích hợp là khung khơng gian gồm: lõi cứng, sàn dầm và
hệ vách chịu lực đồng thời.
 Đối với hệ khung BTCT tồn khối, sơ đồ tính là trục của dầm, trục của cột, liên kết
cột và móng là liên kết ngàm, liên kết giữa vách cứng và dầm là nút cứng, sàn đƣợc
gán tuyệt đối cứng, cột ngàm tại mặt trên của móng.
 Sử dụng phần mềm ETABS v9.7.4 để giải khung không gian.
2.2. VẬT LIỆU SỬ DỤNG.
 Sử dụng bê tông cấp độ bền B25 có các thơng số tính tốn nhƣ sau:
- Cƣờng độ tính tốn chịu nén:
Rb =14.5
MPa
- Cƣờng độ tính tốn chịu kéo:
Rbt = 1.05 MPa
- Mô đun đàn hồi:
Eb =30000 MPa
 Cốt thép
 Cốt thép loại AI (đối với cốt thép có Ø < 10)

- Cƣờng độ tính tốn chịu nén: Rsc = 225 MPa
- Cƣờng độ tính tốn chịu kéo: Rs = 225 MPa
- Cƣờng độ tính tốn cốt ngang: Rsw = 175
MPa
- Mô đun đàn hồi:
Es = 210000 MPa
 Cốt thép loại AIII (đối với cốt thép có Ø > 10)
- Cƣờng độ tính tốn chịu nén:
Rsc = 365 MPa
- Cƣờng độ tính tốn chịu kéo:
Rs = 365 MPa
- Mô đun đàn hồi:
Es = 200000 MPa
2.3. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƢỚC CÁC TIẾT DIỆN.
Cơng trình gồm có 2 nhóm mặt bằng: tầng trệt - tầng 1 và mặt bằng điển hình từ tầng 2
– tầng 18 nhƣ phần kiến trúc đã giới thiệu. Ở đây chọn sàn tầng điển hình tầng 2 18 để
tính.

GVHD:T.S NGUYỄN SỸ HÙNG

SVTH: BẠCH VĂN TIẾN trang 13


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD
2.4. MẶT BẰNG DẦM SÀN.
h

e1

d1


c1

b1

a

12

11

13

14

Hình 2.1: Mặt bằng dầm sàn tầng điển hình.

2.5. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƢỚC.
2.5.1. Chiều dày sàn.

Chiều dày sàn đƣợc chọn phụ thc vào nhịp và tải trọng tác dụng, có thể sơ bộ xác
định chiều dày sàn theo công thức sơ bộ nhƣ sau:
D
hs =
ln
(2.1)
ms
 Trong đó:

D=0,8÷1,4 - hệ số kinh nghiệm phụ thuộc hoạt tải sử dụng;

ms =30÷35 - đối với bản loại dầm;

GVHD:T.S NGUYỄN SỸ HÙNG

SVTH: BẠCH VĂN TIẾN trang 14


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

ms =40÷45 - đối với bản kê bốn cạnh;

ln

- cạnh nhịp ngắn của ô bản.

Đối với nhà dân dụng thì chiều dày tối thiểu của sàn là hmin = 6 cm.
Dùng ô sàn lớn nhất: S7 kích thƣớc (6.8m x5 m) để tính.
Với ơ sàn S7có ln =500(cm) , thay vào (2.1) ta đƣợc:

 1 1 
=> h s =  ÷  500=(11.1÷12.5)cm.
 40 45 
=>Chọn h s =12(cm) .
Tƣơng tự cho các ô sàn cịn lại ta đƣợc bảng sau:
Bảng : Phân loại ơ sàn
Số
hiệu
sàn

Cạnh dài

L2 (mm)

S1
S2
S3

2800
4800
4800

Cạnh
ngắn
L1
(mm)
2660
3950
2700

Hệ số
ms

Phân loại
ô sàn

7.448
18.96
12.96

Tỷ
số

L2 /
L1
1.05
1.2
1.8

(40-45)
(40-45)
(40-45)

2 phƣơng
2 phƣơng
2 phƣơng

S4
S5
S6

4400
2950
4470

2300
2060
3030

10.12
6.077
13.544


1.9
1.4
1.5

(40-45)
(40-45)
(40-45)

2 phƣơng
2 phƣơng
2 phƣơng

S7

6810

5950

40.52

1.14

(40-45)

2 phƣơng

S8
S9
S10
S11

S12
S13

6810
6810
6600
6600
6600
4420

4900
4780
5140
4900
4780
3400

Diện
tích (m2)

Chiều dày
hs (cm)

33.37
1.4 (40-45)
2 phƣơng
32.55
1.4 (40-45)
2 phƣơng
33.924

1.3 (40-45)
2 phƣơng
32.34
1.3 (40-45)
2 phƣơng
31.548
1.4 (40-45)
2 phƣơng
15.028
1.3 (40-45)
2 phƣơng
Bảng 2.1: Phân loại ơ sàn
2.5.2. Kích thƣớc dầm chính - dầm phụ.
 Kích thƣớc dầm theo hai phƣơng đƣợc lựa chọn căn cứ vào qui mơ và tải trọng của
cơng trình. Tuy nhiên kích thƣớc dầm cịn bị chi phối bởi yếu tố không gian và chiều
cao thông thủy của mỗi tầng trong tịa nhà. Các kích thƣớc này có thể đƣợc thay đổi,
điều chỉnh trong q trình tính tốn để tạo ra phƣơng án sắp xếp hợp lý.
 Do mặt bằng kiến trúc có nh ịp dầm khá lớn nên ngồi hệ dầm chính ta cịn bố trí
thêm hệ dầm phụ kê lên dầm chính. Kích thƣớc dầm đƣợc chọn sơ bộ nhƣ sau :
Theo điều 3.3.2 Cấu tạo khung nhà cao tầng - TCXD 198:1997 Chiều rộng tối thiểu của
dần không chọn nhỏ hơn 200mm và tối đa không hơn chiều rộng cột cộng với 1,5 lần
chiều cao tiết diện.
GVHD:T.S NGUYỄN SỸ HÙNG

SVTH: BẠCH VĂN TIẾN trang 15


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

Chiều cao tối thiểu tiết diện không nhỏ hơn 300mm.

Tỉ số chiều cao và chiều rộng tiết diện không lớn hơn 3.
Dùng hệ dầm giao nhau với kích thƣớc các dầm nhƣ sau:
 Dầm chính:
1 1
1 1
h dc =  ÷  l ; bdc =( ÷ )h dc ;
2 4
 10 14 
Với nhịp 9.6m và 6.9 m thay vào công thức (2.2) ta đƣợc:

1 1
h dc =  ÷  690=49.3÷69(cm) .Chọn h dc =700(cm)  bdc =30(cm) .
 10 14 
1 1
h dc =  ÷  960=68.57÷96(cm) .Chọn h dc =700(cm)  bdc =30(cm) .
 10 14 
Vậy dầm chính có kích thƣớc tiết diện là D1(60×30) cm, D2(80×30) cm
 Cơng thức tính hệ dầm phụ chia nhỏ ơ sàn:
1 1
1 1
h dp =  ÷  l ; bdp =  ÷  h dp ;
 14 18 
2 4
Với dầm phụ nhịp 6.9m, thay vào công thức (2.3) ta đƣợc:

1 1
h dp =  ÷  690=38.3÷49.3(cm) .Chọn h dc =40(cm)  bdc =20(cm) .
 14 18 
Dầm thang D3 (20 x 40) cm.
2.5.3. Tiết diện cột.

- Sơ bộ chọn kích thƣớc cột .
Tiết diện sơ bộ của cột chọn theo cơng thức:
Ao 

kt .N
Rb

(1)

N :lực nén đƣợc tính tốn nhƣ sau:
N=ms.q.Fs
(2)
với:
Fs : diện tích mặt sàn truyền tải trọng lên cột đang xét;
ms: số sàn phía trên tiết diện đang xét;
q
: tải trọng tƣơng đƣơng tính trên 1m2 mặt sàn gồm tải trọng thƣờng xuyên và tạm
thời trên bản sàn , trọng lƣợng bản thân dầm, tƣờng, cột... phân bố đều trên sàn. Với nhà
có bề dày sàn nhỏ (100-140 mm) q=1000-1300 daN/m2;
kt
: hệ số xét đến ảnh hƣởng của moment uốn , độ mảnh của cột, hàm lƣợng cốt
thép..... hệ số này phụ thuộc vào kinh nghiệm thiết kế.
Cột giữa: kt = 1.1÷1.2.
Cột biên: kt = 1.3÷1.4.
GVHD:T.S NGUYỄN SỸ HÙNG

SVTH: BẠCH VĂN TIẾN trang 16


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD


Cột góc: kt = 1.3÷1.5.
Cột biên "12-A, 13-A, 12-H, 13-H"chọn q=12 kN/m2
ms=16 sàn
Fs=6.95m×2.6m
Từ (2) ta có
N=16 x 12 x 6.95x2.6= 3469.44 (kN).
Từ (1) suy ra

Ao 

1.3  3469.44
 0.311m2
14500

Chọn 300x1000 (mm).

GVHD:T.S NGUYỄN SỸ HÙNG

SVTH: BẠCH VĂN TIẾN trang 17


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

Tính tốn tƣơng tự, ta lập đƣợc bảng sau
trục

12-A,
13-A,
12-H,

13-H

11-E1,
11B1,14E1,
14-B1

12-E1,
12-B1,
13-B1,
13-E1

12D1,
12-C1,

tầng

B(m) L(m)

diện tích

tải q

(m2)

(kN/m2)

hệ số k hệ số N

lực dọc


Rb

tiết
diện

tiết diện

P (kN)

(kN/m2)

(m2)

(Cm)

hầm-t3

6.95

2.6

18.1

12

1.3

16

4510.3


14500

0.311

30×100

tầng 3-6

6.95

2.6

18.1

12

1.3

13

3664.6

14500

0.253

30×100

tầng 6-9


6.95

2.6

18.1

12

1.3

10

2818.9

14500

0.194

30×100

tầng 9-12

6.95

2.6

18.1

12


1.3

7

1973.2

14500

0.136

30×100

tầng 10-13

6.95

2.6

18.1

12

1.3

4

1127.6

14500


0.078

30×100

tầng 13-mái

6.95

2.6

18.1

12

1.3

1

281.9

14500

0.019

30×100

hầm-t3

4.91


3.03

14.9

12

1.4

16

3999

14500

0.276

tầng 3-6

4.91

3.03

14.9

12

1.4

13


3249.2

14500

0.224

tầng 6-9

4.91

3.03

14.9

12

1.4

10

2499.4

14500

0.172

tầng 9-12

4.91


3.03

14.9

12

1.4

7

1749.6

14500

0.121

tầng 10-13

4.91

3.03

14.9

12

1.4

4


999.8

14500

0.069

tầng 13-mái

4.91

3.03

14.9

12

1.4

1

249.9

14500

0.017

100x100
95x95
90x90

85x85
80x80
75x75

hầm-t3

9.7

5.8

56.3

12

1.2

16

12962.3

14500

0.894

tầng 3-6

9.7

5.8


56.3

12

1.2

13

10531.9

14500

0.726

tầng 6-9

9.7

5.8

56.3

12

1.2

10

8101.4


14500

0.559

tầng 9-12

9.7

5.8

56.3

12

1.2

7

5671

14500

0.391

tầng 10-13

9.7

5.8


56.3

12

1.2

4

3240.6

14500

0.223

tầng 13-mái

9.7

5.8

56.3

12

1.2

1

810.1


14500

0.056

hầm-t3

7.47

6.7

50

12

1.2

16

11531.3

14500

0.795

tầng 3-6

7.47

6.7


50

12

1.2

13

9369.2

14500

0.646

tầng 6-9

7.47

6.7

50

12

1.2

10

7207.1


14500

0.497

tầng 9-12

7.47

6.7

50

12

1.2

7

5044.9

14500

0.348

GVHD:T.S NGUYỄN SỸ HÙNG

SVTH: BẠCH VĂN TIẾN trang 18

100x100
95x95

90x90
85x85
80x80
75x75
100x100
95x95
90x90
85x85


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

trục

13D1,
13-C1,

14D1,
14-C1,

tầng

B(m) L(m)

diện tích

tải q

(m2)


(kN/m2)

hệ số k hệ số N

lực dọc

Rb

tiết
diện

tiết diện

P (kN)

(kN/m2)

(m2)

(Cm)

tầng 10-13

7.47

6.7

50

12


1.2

4

2882.8

14500

0.199

tầng 13-mái

7.47

6.7

50

12

1.2

1

720.7

14500

0.05


hầm-t3

9.67

6.7

64.8

12

1.2

16

14927.4

14500

1.029

tầng 3-6

9.67

6.7

64.8

12


1.2

13

12128.5

14500

0.836

tầng 6-9

9.67

6.7

64.8

12

1.2

10

9329.6

14500

0.643


tầng 9-12

9.67

6.7

64.8

12

1.2

7

6530.7

14500

0.45

tầng 10-13

9.67

6.7

64.8

12


1.2

4

3731.8

14500

0.257

80x80
75x75
100x100
95x95
90x90
85x85
80x80

tầng 13-mái

9.67

6.7

64.8

12

1.2


1

933

14500

0.064

75×75

hầm-t3

6.7

4.94

33.1

12

1.2

16

7625.8

14500

0.526


tầng 3-6

6.7

4.94

33.1

12

1.2

13

6195.9

14500

0.427

tầng 6-9

6.7

4.94

33.1

12


1.2

10

4766.1

14500

0.329

tầng 9-12

6.7

4.94

33.1

12

1.2

7

3336.3

14500

0.23


tầng 10-13

6.7

4.94

33.1

12

1.2

4

1906.4

14500

0.131

tầng 13-mái

6.7

4.94

33.1

12


1.2

1

476.6

14500

0.033

100x100
95x95
90x90
85x85
80x80
75x75

GVHD:T.S NGUYỄN SỸ HÙNG

SVTH: BẠCH VĂN TIẾN trang 19


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

-Sau chọn đƣợc tiết diện cột của tầng dƣới cùng ta chọn tiết diện cột cho các tầng
trên theo nguyên tắc sau: Cứ mỗi 3 tầng giảm tiết diện một lần. Ngoài ra tiết diện cột
phải chọn sao cho độ cứng đơn vị của cột tầng trên không bé hơn 70% độ cứng đơn vị
của cột tầng dƣới
2.5.4. Tiết diện vách.


 Kích thƣớc vách BTCT đƣợc chọn và bố trí chịu đƣợc tải trọng cơng trình và đặc biệt
chịu tải trọng ngang do gió, động đất, …
 Chọn chiều dày vách tw = 0.3 m cho tất cả các vách cứng trên mặt bằng.
2.6. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG.
2.6.1. Tĩnh tải.
2.6.1.1. Tĩnh tải do trọng lƣợng bản thân sàn.
 Tĩnh tải tác dụng lên cơng trình là tải do các lớp hoàn thiện, tải do tƣờng, trọng lƣợng
bản thân bê tông cốt thép.
Bảng 2.1: Tĩnh tải tác dụng lên sàn sinh hoạt.
Lớp cấu tạo

Bề dày
lớp cấu
tạo h
(m)

Trọng
lƣợng
riêng g
(kN/m3)

Tĩnh tải
gtc
(kN/m2)

Hệ số
độ tin
cậy tải
trọng n


Tĩnh tải
tính tốn
gtt
(kN/m2)

Gạch Ceramic
0.02
20
0.4
1.2
0.48
Vữa lót
0.02
18
0.36
1.2
0.432
Vữa trát trần
0.015
20
0.3
1.2
0.36
Cộng
1.06
1.272
 Riêng các ơ sàn văn phịng ta cộng thêm trọng lƣợng của tƣờng kính phân bố đều trên
sàn có gk = 0.25 kN/m2.
Bảng 2.2: Tĩnh tải tác dụng lên sàn vệ sinh.

Lớp cấu tạo

Bề dày
lớp cấu
tạo h
(m)

Trọng
lƣợng
riêng g
(kN/m3)

Tĩnh tải
gtc
(kN/m2)

Gạch Ceramic
0.02
20
0.4
Vữa lót
0.02
18
0.36
Vữa trát trần
0.015
20
0.3
Lớp tạo độ dốc
0.0375

18
0.675
Lớp chống thấm
0.01
20
0.2
Cộng
1.935
2.6.1.2. Tải tƣờng.
 Tải tƣờng đƣợc tính theo cơng thức: Gt = G x ht
 Tƣờng xây trên dầm thì truyền tải trọng vào dầm.

GVHD:T.S NGUYỄN SỸ HÙNG

Hệ số
độ tin
cậy tải
trọng n

Tĩnh tải
tính tốn
gtt
(kN/m2)

1.2
1.2
1.2
1.2
1.2


0.48
0.432
0.36
0.81
0.24
2.322

SVTH: BẠCH VĂN TIẾN trang 20


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

Bảng 2.3:Tĩnh tải tƣờng gạch.
Tầng

ht (m)

Hầm 1
Tầng 1
Tầng 2-3
Tầng 4
Tầng 5
Tầng 6-mái

4.7
3.9
3.3
3
3.9
2.7


G (kN/m2)
δt = 0.1(m) δt = 0.2(m)
1.98
3.63
1.98
3.63
1.98
3.63
1.98
3.63
1.98
3.63
1.98
3.63

Gt (kN/m)
δt = 0.1(m) δt = 0.2(m)
9.3
17.1
7.7
14.2
6.5
12
5.94
11
7.7
14.2
5.35
9.8


2.6.2. Hoạt tải.

 Hoạt tải sử dụng đƣợc xác định tùy vào công năng sử dụng của ô bản (Theo TCVN
2737 – 1995). Kết quả đƣợc thể hiện trong bảng sau:
Bảng 2.4: Hoạt tải phân bố trên sàn.
STT

Cơng năng

Hoạt tải
tiêu chuẩn
(kN/m²)

1
2
3
4
5

Văn phịng
Căn hộ
Hành lang
Phịng vệ sinh
Sảnh thƣơng mại

2
2
3
1.5

3

Hệ số
vƣợt tải

Hoạt tải
tính tốn
(kN/m²)

1.2
1.2
1.2
1.3
1.2

2.4
2.4
3.6
1.95
3.6

 Hoạt tải sửa chữa mái là qtt = 1.3 x 0.75 = 0.975 (kN/m2).
2.6.3. Tính tốn tải gió.
 Theo TCVN 2737 : 1995 và TCXD 229 : 1999: Gió nguy hiểm nhất là gió vng góc
với mặt đón gió.
 Cơng trình cao 60m > 40 m nên tải gió gồm thành phần tĩnh và thành phần động.
 Tải trọng gió bao gồm hai thành phần:
- Thành phần tĩnh của gió.
- Thành phần động của gió.
2.6.3.1. Thành phần gió tĩnh của tải gió.

 Tải trọng gió tĩnh đƣợc tính tốn theo TCVN 2737 : 1995 nhƣ sau:
 Áp lực gió tĩnh tính tốn tại cao độ z tính theo cơng thức: Wtc = Wo × k × c
Trong đó :
+ Wo: là giá trị của áp lực gió lấy theo bản đồ phân vùng phụ lục D và điều 6.4
TCVN 2737 : 1995. Cơng trình đang xây dựng ở Tp. Hà Nội thuộc khu vực II-B,
và ảnh hƣởng của gió bão đƣợc đánh giá là yếu, lấy Wo= 0.95 kN/m2.
GVHD:T.S NGUYỄN SỸ HÙNG

SVTH: BẠCH VĂN TIẾN trang 21


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

kz: là hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao, lấy theo bảng 5 TCVN
2737 : 1995.
+ c: là hệ số khí động, đối với mặt đón gió c = + 0.8, mặt hút gió c = - 0.6. Hệ số
tổng cho mặt đón gió và hút gió là: c = 0.8 + 0.6 = 1.4
+ Hệ số độ tin cậy của tải trọng gió là  = 1.2
 Tải trọng gió tĩnh đƣợc quy về thành lực tập trung tại các cao trình sàn, lực tập trung
này đƣợc đặt tại tâm hình học của mỗi tầng (Wtcx là lực gió tiêu chuẩn theo phƣơng X
và Wtcy là lực gió tiêu chuẩn theo phƣơng Y, lực gió bằng áp lực gió nhân với diện
tích đón gió). Diện tích đón gió của từng tầng đƣợc tính nhƣ sau:
h  h j1
Sj  j
B
2
hj, hj-1, B: lần lƣợt là chiều cao tầng của tầng thứ j, j-1, và bề rộng đón gió.
Bảng 2.5: Kết quả tải trọng gió tĩnh theoPhƣơng X.
CHIỀU CAO
NỬA TẦNG


TẦNG

3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
4.5
3.6
3.9
3.9
4.5
0

MÁI
THƢỢNG
16
15
14
13
12
11

10
9
8
7
6
5
4
3
2
1

W0
hi
(kN/m2) (m)
0.95
0.95
0.95
0.95
0.95
0.95
0.95
0.95
0.95
0.95
0.95
0.95
0.95
0.95
0.95
0.95

0.95
0.95

GVHD:T.S NGUYỄN SỸ HÙNG

3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3

Zi
(m)

k

B

(m)

Wx
(kN)

60
56.7
53.4
50.1
46.8
43.5
40.2
36.9
33.6
30.3
27
23.7
20.4
15.9
12.3
8.4
4.5
0

1.38
1.37
1.36
1.34
1.32
1.30

1.28
1.26
1.24
1.22
1.20
1.17
1.14
1.10
1.06
1.01
0.97
0.93

30
30
30
30
30
30
30
30
30
30
30
30
30
30
30
30
30

30

218.32
216.28
214.19
212.11
209.17
206.04
202.91
199.78
196.65
193.52
189.21
184.52
245.22
189.40
197.17
189.16
209.02
0.00

Wxđ
(kN)

Wxh
(kN)

124.76 93.57
123.59 92.69
122.39 91.80

121.20 90.90
119.52 89.64
117.74 88.30
115.95 86.96
114.16 85.62
112.37 84.28
110.58 82.94
108.12 81.09
105.44 79.08
140.12 105.09
108.23 81.17
112.67 84.50
108.09 81.07
119.44 89.58
0.00
0.00

SVTH: BẠCH VĂN TIẾN trang 22


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

Bảng 2.6:Kết quả tải trọng gió tĩnh theo phƣơng Y.
CHIỀU CAO
NỬA TẦNG

TẦNG

3.3
3.3

3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
4.5
3.6
3.9
3.9
4.5
0

MÁI
THƢỢNG
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6

5
4
3
2
1

W0
hi
(kN/m2) (m)
0.95
0.95
0.95
0.95
0.95
0.95
0.95
0.95
0.95
0.95
0.95
0.95
0.95
0.95
0.95
0.95
0.95
0.95

3.3
3.3

3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3
3.3

Zi
(m)

k

B
(m)

Wy
(kN)

60
56.7

53.4
50.1
46.8
43.5
40.2
36.9
33.6
30.3
27
23.7
20.4
15.9
12.3
8.4
4.5
0

1.38
1.37
1.36
1.34
1.32
1.30
1.28
1.26
1.24
1.22
1.20
1.17
1.14

1.10
1.06
1.01
0.97
0.93

29
29
29
29
29
29
29
29
29
29
29
29
29
29
29
29
29
29

211.05
209.07
207.05
205.03
202.19

199.17
196.15
193.12
190.10
187.07
182.90
178.37
237.04
183.09
190.60
182.85
202.05
0.00

Wyđ
(kN)

Wyh
(kN)

120.60 90.45
119.47 89.60
118.31 88.74
117.16 87.87
115.54 86.65
113.81 85.36
112.08 84.06
110.35 82.77
108.63 81.47
106.90 80.17

104.52 78.39
101.92 76.44
135.45 101.59
104.62 78.46
108.91 81.68
104.49 78.37
115.46 86.59
0.00
0.00

2.6.3.2. Thành phần động của tải gió.
 Do cơng trình cao 60 m > 40 m nên phải tính đến thành phần động của tải gió. Để xác

định đƣợc thành phần động của tải trọng gió thì cần xác định tần số dao dộng riêng
của cơng trình.
- Thiết lập sơ đồ tính tốn động lực học:
+ Sơ đồ tính tốn là hệ thanh cơng xơn có hữu hạn điểm tập trung khối lƣợng.
+ Chia cơng trình thành n phần sao cho mỗi phần có độ cứng và áp lực gió lên bề mặt
cơng trình có thể coi nhƣ khơng đổi.
+ Vị trí của các điểm tập trung khối lƣợng đặt tƣơng ứng với cao trình sàn.
+ Giá trị khối lƣợng tập trung bằng tổng của trọng lƣợng bản thân kết cấu, tải trọng
các lớp cấu tạo sàn (phân bố đều trên sàn), hoạt tải (phân bố đều trên sàn).

GVHD:T.S NGUYỄN SỸ HÙNG

SVTH: BẠCH VĂN TIẾN trang 23


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD


Hình 2.2:Sơ đồ tính tốn động lực tải gió tác dụng lên cơng trình.
 Việc tính tốn tần số dao động riêng của 1 cơng trình nhiều tầng là rất phức tạp, do
đó cần phải có sự hỗ trợ của các chƣơng trình máy tính. Trong đồ án này phần mềm
ETABS đƣợc dùng để tính tốn các tần số dao động riêng của cơng trình.
 Việc mơ hình trong chƣơng trình ETABS đƣợc thực hiện nhƣ sau:
- Cột và dầm đƣợc mơ hình bằng phần tử Line.
- Vách và sàn đƣợc mơ hình bằng phần tử Area.
- Trọng lƣợng bản thân của kết cấu do ETABS tự tính tốn.
- Trọng lƣợng các lớp cấu tạo sàn đƣợc phân bố đều trên sàn.
- Trọng lƣợng bản thân tƣờng đƣợc gán trên dầm.

Hình 2.3: Mơ hình 3D của cơng trình trong ETABS.
 Trong TCXD 229 : 1999, quy định chỉ cần tính tốn thành phần động của tải trọng
gió ứng với s dạng dao động đầu tiên, với tần số dao động riêng cơ bản thứ s thỏa
mãn bất đẳng thức:
fs  f L  fs1
GVHD:T.S NGUYỄN SỸ HÙNG

SVTH: BẠCH VĂN TIẾN trang 24


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

 Trong đó: fL đƣợc tra trong bảng 2 TCXD 229 : 1999, đối với kết cấu sử dụng bê
tông cốt thép, lấy δ = 0.3, ta đƣợc fL = 1.3 Hz. Cột và vách đƣợc ngàm với móng.
 Gió động của cơng trình đƣợc tính theo 2 phƣơng Xvà Y, mỗi dạng dao động chỉ xét
theo phƣơng có chuyển vị lớn hơn. Tính tốn thành phần động của gió gồm các bƣớc
sau:
 Bƣớc 1: Xác định tần số dao động riêng:
Sử dụng phần mềm ETABS khảo sát với 12 Mode dao động của cơng trình.

Bảng 2.7: Kết quả 12 mode dao động.
Mode

CHU KỲ
(s)

TẦN SỐ
(1/s)

Dao động

Ghi chú

1.593
0.628
1
Phƣơng Y
Tính
1.215
0.823
Phƣơng X
Tính
2
0.956
1.046
Xoắn
Khơng
3
0.697
1.435

Khơng
4
0.438
2.284
Khơng
5
0.388
2.579
Khơng
6
0.338
2.960
Khơng
7
0.288
3.475
Khơng
8
0.238
4.205
Khơng
9
0.188
5.325
Khơng
10
0.138
7.257
Khơng
11

0.088
11.390
Khơng
12
Nhận xét:Tần số dao động riêng: f3< fL = 1.3Hz < f4 .Vì vậy, theo điều 4.3 TCXD 229 :
1999, ta cần tính tốn thành phần động của gió có kể đến tác dụng của cả xung vận tốc
gió và lực qn tính của cơng trình tƣơng ứng với 3 dạng dao động đầu tiên. Tuy nhiên
do dạng dao động 3 là xoắn nên ta không kể trong tính tốn.
 Bƣớc 2: Xác định giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của áp lực gió lên các phần tính
tốn của cơng trình
- Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của áp lực gió Wj ở độ cao zj so với mốc tại mặt đất
đƣợc xác định theo công thức:
Wj = WokzjC (kN/m2)
- Trong đó:
+ Wo: Giá trị áp lực gió tiêu chuẩn. Cơng trình xây dựng tại TP. Hồ Chí Minh thuộc
vùng II-A: Wo = 95 daN/m2 = 0.95 kN/m2
+ c: Hệ số khí động. Phía đón gió c = + 0.8, phía hút gió c = - 0.6
c = 0.6 + 0.8 = 1.4
+ kzj: Hệ số xét đến sự thay đổi áp lực gió theo chiều cao (tra bảng 5 - TCVN 2737 :
1995, theo dạng địa hình B).Kết quả tính tốn nhƣ mục 7.4.3.1
GVHD:T.S NGUYỄN SỸ HÙNG

SVTH: BẠCH VĂN TIẾN trang 25


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD

 Bƣớc 3: Xác định thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên cơng trình
- Giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải gió tác dụng lên phần thứ j , ứng với dạng
dao đô ̣ng thƣ́ i đƣơ ̣c xác đing

̣ theo công thƣ́c.
WP(j1)=Mj x ξ1 x ψ1 x yj1
- Trong đó:
+ WP(ij): lƣ̣c, đơn vi ti
̣ ń h toán kN
+ Mj: khố i lƣơ ̣ng tâ ̣p trung của phầ n công trin
̀ h thƣ́ j, T
+ i: hê ̣ số đô ̣ng lƣ̣c ƣ́ng với da ̣ng dao đô ̣ng thƣ́ i, không thƣ́ nguyên
+ i: hê ̣ số đƣơ ̣c xác đinh
̣ bằ ng cách chia công trình thành n phầ n .
 Xác định Mj: Khối lƣợng các điểm tập trung theo các tầng đƣợc xuất từ ETABS
(Center Mass Rigidity)
Bảng 2.8: Khối lƣợng tập trung tại các tầng.
Story
Diaphragm
MassX
MassY
T. MÁI
D1
926.3379 926.338
S.TH
D1
1009.4065 1009.41
TẦNG 16
D1
1009.4065 1009.41
TẦNG 15
D1
1013.7769 1013.78
TẦNG 14

D1
1018.7971 1018.8
TẦNG 13
D1
1018.7971 1018.8
TẦNG 12
D1
1023.4914 1023.49
TẦNG 11
D1
1028.8355 1028.84
TẦNG 10
D1
1028.8355 1028.84
TẦNG 9
D1
1033.8537 1033.85
TẦNG 8
D1
1039.5217 1039.52
TẦNG 7
D1
1039.5217 1039.52
TẦNG 6
D1
1078.8845 1078.88
TẦNG 5
D1
1093.3816 1093.38
TẦNG 4

D1
1076.3712 1076.37
TẦNG 3
D1
1091.6907 1091.69
TẦNG 2
D1
1117.3135 1117.31
TẦNG 1
D1
1150.6045 1150.6

 Xác định i
- Hệ số động lực đƣợc xác định ứng với 3 dạng dao động đầu tiên, phụ thuô ̣c vào thông
số i và độ giảm loga của dao động:
i 

  Wo
940  f i

- Trong đó:
+ Hệ số tin cậy tải trọng gió lấy  = 1.2
+ fi: Tần số dao động riêng thứ i.
+ Wo: Giá trị áp lực gió. Lấy bằng 0.95 kN/m2 = 950 N/m2
GVHD:T.S NGUYỄN SỸ HÙNG

SVTH: BẠCH VĂN TIẾN trang 26



×