Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

nuoc tiet 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.13 KB, 3 trang )

Trường THCS & THPT Chi Lăng

Tuần 29

Năm học 2017-2018

Ngày dạy : 14/3/2018
Ngày soạn : 7/4/2018
Lớp 8a5

Bài 36. Tiết 55 : NƯỚC ( tiết 2 )

I/Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh cần đạt được
1. Kiến thức :
- Biết được tính chất của nước: tính chất vật lý và tính chất hóa học của nước
- Vai trị của nước trong đời sống và sản xuất. Cách khắc phục ô nhiễm nguồn nước
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp
- Viết PTHH
- Nhận biết các chất
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh lòng u thích mơn học và bảo vệ nguồn nước
III/ Chuẩn bị
1. Giáo viên
- 1 cốc nước cất
- Hóa chất : Na, vôi sống.
- Dụng cụ : Bát sứ, chậu đựng nước, ống nghiệm, giấy quỳ, kẹp gỗ
- Giáo án điện tử
2. Học sinh : Coi bài trước
3. Phương pháp : trực quan, nêu và giải quyết vấn đề
IV/Tiến trình lên lớp


1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (6p)
- HS1,2 : Nêu thành phần hóa học của nước ?
- HS3,4 : Làm BT3 trang 125?
3. Giới thiệu bài : Như các em đã biết nước đóng vai trị quan trọng trong đời sống của chúng ta.
Nước chiếm khoảng 70% khối lượng cơ thể. Vậy để hiểu rõ hơn về tính chất và vai trị của nước
chúng ta sẽ tìm hiểu bài học ngày hôm nay
4. Tiến hành lên lớp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Tính chất vật lý (8p)
- Yêu cầu Hs quan sát cốc nước
- HS quan sát
H1: Nêu tính chất vật lý của nước ?
TL1 : Tính chất vật lý của nước : Nước là chất
lỏng, không màu, không mùi, không vị, sơi ở
100oC, hóa rắn ở 0oC
H2: Nước có thể hịa tan được đường, rượu, oxi, TL2: Nước có thể hịa tan được chất rắn, chất
CO2,.. hay khơng. Nêu khả năng hịa tan của lỏng và chất khí
nước
- Hs kết luận
* Tiểu kết
1. Tính chất vật lí
- Nước là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, sôi 100oC ở , hóa rắn ở 0oC
- Khối lượng riêng ở 4oC là 1g/ml
- Nước có thể hịa tan được nhiều chất rắn ( đường, muốn ăn,..) chất lỏng ( cồn, axit,..) chất khí
(HCl,NH3,..)
Hoạt động 2 : Tính chất hóa học (20p)
a. Tác dụng với kim loại
a. Tác dụng với kim loại

- Yêu cầu Hs đọc thí nghiệm. Hs thực hiện thí - Hs thực hiện thí nghiệm
nghiệm
H3. Nêu hiện tượng và
TL3 : Viên natri chảy tròn trên mặt nước, tan dần
cho đến hết, tỏa nhiều nhiệt
- Viết PTHH
PTHH : 2Na + 2H20 → 2NaOH + H2
H4: Lấy quỳ tím nhúng vào dung dịch sau phản TL4 : Qùy tím hóa xanh
ứng thấy hiện tượng gì ?
H5 : Tại sao phải dùng một lượng Na nhỏ?
TL5:Vì Na phản ứng mãnh liệt với nước tỏa
Giáo án Hóa học 8

Giáo sinh : Bùi Thị Thu Hà


Trường THCS & THPT Chi Lăng

Năm học 2017-2018

nhiều nhiệt sinh ra khí H2, H2 tác dụng với O2
gây nổ
- GV nhận xét, hs kết luận : Na có thể tác dụng - Hs lắng nghe
với kim loại và các kim loại khác như K,Ca,…
- Yêu cầu hs viết pthh K,Ca tác dụng với H20
- Hs viết pt
* Tiểu Kết
2. Tính chất hóa học
a. Tác dụng với kim loại
- Thí nghiệm (sgk)

- Hiện tượng : Natri phản ứng với nước, có khí H2 bay ra, phản ứng toả nhiều nhiệt.
- PTHH : Na + 2H20 → 2NaOH + H2
- Kết luận : Nước có thể tác dụng với các kim loại khác như K,Ca,Ba…
Lưu ý :KL kiềm (K,Na,Ca,Ba,Li) + H20 → Bazơ (OH) + H2
b. Tác dụng với một số oxit bazơ
b. Tác dụng với một số oxit bazơ
- Yêu cầu Hs đọc thí nghiệm và quan sát thí - Hs đọc thí nghiệm, kết hợp quan sát thí nghiệm
nghiệm trên máy chiếu
H6: Hiện tượng xảy ra là gì ?
TL6: Hiện tượng : Có hơi nước bốc lên, CaO
chuyển thành chất nhão là vôi tôi ‘Ca(OH) 2’,
phản ứng tỏa nhiệt
H7: Nhúng quỳ tím vào dung dịch nước vơi quỳ TL7 :Quỳ tím chuyển sang màu xanh, sản phẩm
chuyển sang màu gì ?
là Ca(OH)2
- Viết PTHH
PTHH :CaO + H20 → Ca(OH)2
H8: Phản ứng giữa CaO và nước là phản ứng gì ? TL8: Phản ứng giữa CaO và nước là phản ứng
hóa hợp, phản ứng này có tỏa nhiệt
- GV : Giáo dục an toàn cho hs khi sử dụng CaO - Đeo găng tay khi làm thí nghiệm
- GV nhận xét, yêu cầu Hs kết luận
-Hs: Hợp chất tạo ra do oxit bazơ hóa hợp với
nước thuộc loại bazơ. Dung dịch bazơ làm đổi
màu quỳ tím thành xanh
* Tiểu kết
b. Tác dụng với oxit bazơ
- Thí nghiệm : sgk
- Hiện tượng : Có hơi nước bốc lên, CaO chuyển thành chất nhão là vôi tôi Ca(OH) 2, phản ứng tỏa
nhiệt
- PTHH : CaO + H2O → Ca(OH)2

- Kết luận : Hợp chất tạo ra do oxit bazơ hóa hợp với nước thuộc loại bazơ. Dung dịch bazơ làm đổi
màu quỳ tím thành xanh
Lưu ý : Oxit bazơ + H2O → Bazơ
c. Tác dụng với một số oxit axit
c. Tác dụng với một số oxit axit
- Yêu cầu hs đọc thí nghiệm và quan sát
- Hs đọc thí nghiệm và quan sát
H10: Sản phẩm tạo thành khi cho P2O5 hóa hợp TL10: Sản phẩm tạo thành là H3PO4(axit
với nước là gì ?
photphoric)
H11: Sản phẩm tạo thành có làm đổi màu quỳ TL11: Qùy tím hóa đỏ
tím khơng?
PTHH: P2O5 + 3H20 → 2H3PO4
Viết PTHH
* Tiểu kết
c. Tác dụng với một số oxit axit
- Thí Nghiệm : sgk
- Hiện tượng : Nước hóa hợp với điphotpho pentaoxit tạo ra photphoric H3PO4
- PTHH: P2O5 + 3H20 → 2H3PO4
- Kết luận : Hợp chất tạo ra do nước hóa hợp với oxit axit thuộc loại axit. Dung dịch axit làm đổi
màu quỳ tím thành đỏ
- Lưu ý : Oxit axit + H2O → H-gốc axit
Hoạt động 3 : Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm nguồn nước (5p)
- Yêu cầu hs đọc thông tin sgk/124 hoạt động - Hs đọc thơng tin và thảo luận nhóm
nhóm : (2p)
H12: Ngun nhân gây ra ô nhiễm nguồn nước? TL12: Hs trả lời

Giáo án Hóa học 8

Giáo sinh : Bùi Thị Thu Hà



Trường THCS & THPT Chi Lăng

Năm học 2017-2018

Vai trò nước trong đời Biện pháp bảo vệ
sống
nguồn nước
- Hs kết luận
-…
-.…
- Gv nhận xét, hs kết luận
* Tiểu kết
- Nước hòa tan chất dinh dưỡng, tham gia vào q trình hóa học trong cơ thể động vật
- Nước cần cho sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp
- Không vứt rác bừa bãi, bảo vệ nguồn nước, xử lí nước thải
5. Củng cố (5p)
* Hoàn thành chuỗi phản ứng
K + H2O → ? + ?
Ca + H20 → ? + ?
SO3 + H2O → ? + ?
P2O5 + H20 → ? + ?
Na2O + H20 → ? + ?
* Bài tập 4 sgk/125
6. Dặn dò, hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập sgk/125
- Xem trước bài ‘ Axit- Bazơ- Muối’

VI. Rút kinh nghiệm

….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………
VII. Nhận xét giáo viên
….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………

Giáo án Hóa học 8

Giáo sinh : Bùi Thị Thu Hà



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×