ĐẠI SỐ LỚP 8
TUẦN 20 – TIẾT 42
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
VÀ CÁCH GIẢI
GV: NGUYỄN HOÀNG TRUNG
2017 - 2018
Kiểm tra bài cũ :
1)Với mỗi phương trình sau , hãy xét
xem x=0 có là nghiệm của nó khơng ?
a)x-2 = 0
b) x(x-2) = 0
2) Thế nào là hai phương trình tương
đương ? Hai phương trình x-2 = 0 và
x(x-2) = 0 có tương đương khơng ? Vì
sao?
1)a)Với x = 0
VT= 0-2 = 2 VP . Vậy x = 0 khơng là
nghiệm của phương trình x – 2 = 0
b)
Với x = 0
VT= 0(
0 – 2 ) = 0 = VP . Vậy x = 0 là 1 nghiệm
của phương trình x(x-2) = 0 2)Hai
phương trình tương đương là hai phương
trình có cùng một tập nghiệm . Hai phương
trình x – 2 = 0 và x(x-2) = 0 khơng tương
đương vì qua câu 1) chúng khơng có cùng
một tập nghiệm .
1.Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn :
Phương trình dạng ax + b = 0 , với a và b
là hai số đã cho và a 0 , được gọi là
phương trình bậc nhất một ẩn .
Ví dụ : 2x – 1 = 0
1
5- x=0
4
-2 + y = 0
Bài tập7(Sgk/10):Hãy chỉ ra các phương trìnhbậc
nhất một ẩn trong các phương trình sau :
a )1 x 0
2
b) x x 0
c)1 2t 0
d )3 y 0
e)0 x 3 0
Phương trình bậc nhất 1 ẩn là
các phương trình
a) 1
+ x = 0 ; b)1 – 2t = 0 ;
d) 3y = 0
2
- Phương trình x x 0
khơng có dạng ax + b = 0
- Phương trình 0x
– 3 = 0 tuy có dạng ax + b = 0
nhưng
a = 0không
thỏa mãn
a 0điều kiện
2) Hai quy tắc biến đổi
phương trình :
a) Quy tắc chuyển vế :
Trong một phương trình , ta
có thể chuyển một hạng tử từ
vế này sang vế kia và đổi dấu
hạng tử đó.
?1 a) x 4 0 x 4
3
3
b) x 0 x
4
4
c)0,5 x 0 x 0,5
x 0,5
Từ phương trình :
x+2=0 ta chuyển
hạng tử +2 sang
vế phải và đổi dấu
thành -2 ta được :
x = -2
- Hãy phát biểu
quy tắc chuyển
vế khi biến đổi
phương trình
b)Quy
tắc nhân với
một số :
Trong một phương
trình , ta có thể nhân
cả hai vế với cùng một
số khác 0.
Từ phương trình : x = -1
2
Ta nhân cả hai vế của
phương trình với 2
x
2 = -1.2
2
Ta được :
x = -2
- Hãy phát biểu quy
tắc nhân với 1 số khi
biến đổi phương trình
b)Quy
tắc nhân với
một số :
Trong một phương
trình , ta có thể nhân
cả hai vế với cùng một
số khác 0.
-Cịn có thể phát biểu:
Trong một phương
trình , ta có thể chia cả
hai vế cho cùng một số
khác 0
Ta nhân cả hai vế của
phương trình với 2
x
2 = -1.2
2
Cũng có nghĩa là chia
1
cả hai vế cho
2
x 1
1
: = -1 :
2 2
2
Ta cũng được : x = -2
- Hãy phát biểu quy
tắc chia với 1 số khi
biến đổi phương trình
x
?2 a) = -1 x = -1.2 x = -2
2
b)0,1x = 1, 5
x = 1, 5 : 0,1 hoặc x = 1, 5.10
x = 15
c) - 2, 5x = 10
x = 10 : (-2, 5) x = -4
3.Cách giải phương trình bậc nhất một
ẩn:
Từ một phương trình , dùng quy tắc
chuyển vế hay quy tắc nhân , ta ln
nhận được một phương trình mới tương
đương với phương trình đã cho.
Ví dụ 1 : Giải phương trình 3x – 9 = 0
Phương pháp giải :
3x – 9 = 0 3x = 9 ( Chuyển -9 sang vế phải và
đổi dấu )
x = 3 ( Chia cả hai vế cho 3 )
Kết luận : Phương trình có một nghiệm duy nhất x=3
Trong thực hành , ta thường trình bày bài giải một
phương trình như sau :
7
Ví dụ 2 : Giải phương trình 1 - x = 0
3
7
7
Giải : 1 - x = 0 - x = -1
3
3
7
x = (-1) : -
3 3
x=
7
3
Vậy phương trình có tập nghiệm S =
7
3.Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn:
Từ một phương trình , dùng quy tắc
chuyển vế hay quy tắc nhân , ta ln nhận
được một phương trình mới tương đương với
phương trình đã cho.
Tổng quát , phương trình ax + b = 0 ( với a 0)
được giải như sau :
b
ax + b = 0 ax = - b x = a
Vậy phương trình bậc nhất ax + b = 0 ln có một
b
nghiệm duy nhất x = a
?3
Giải phương trình -0,5x + 2,4 = 0
Giải
-0, 5x + 2, 4 = 0
-0, 5x = -2, 4
x = -2, 4 : -0, 5
x = 4, 8
Vậy phương trình có tập nghiệm S = 4, 8
Bài tập 8 (Sgk/10): Giải các phương trình :
a)4x - 20 = 0
b)2x + x + 12 = 0
c)x - 5 = 3 - x
d)7 - 3x = 9 - x
Các em học sinh giải bài tập theo nhóm :
+ Nửa lớp làm câu a , c.
+ Nửa lớp làm câu b , d
a)4x - 20 = 0
4x = 20
x = 20 : 4
x=5
Vậy phương trình có tập
nghiệm
S = 5
b)2x + x + 12 = 0
3x = -12
x = -12 : 3
x = -4
Vậy phương trình có
tập nghiệm S = -4
c)x - 5 = 3 - x
x+x = 3+5
2x = 8
x = 8:2
x=4
Vậy phương trình có tập
nghiệm S = 4
d)7 - 3x = 9 - x
-3x + x = 9 - 7
-2x = 2
x = 2 : (-2)
x = -1
Vậy phương trình có
tập nghiệm S = -1
Dặn dò về nhà:
-Nắm vững định nghĩa , số nghiệm của
phương trình bậc nhất 1 ẩn , hai quy tắc
biến đổi phương trình.
- Làm bài tập 6 , 9 trang 9 , 10 Sgk.
- Đọc trước bài :”Phương
trình đưa được về dạng ax + b = 0”
Hướng dẫn bài 6 trang 9 Ssk
B
C
X
X
A
Cách 1:
7
H
K
x + x + 7 + 4 .x
S=
4
D
2
7.x
4x
2
Cách 2: S =
+x +
2
2
Thay S = 20 , ta được hai phương trình tương
đương . Xét xem trong hai phương trình đó , có
phương trình nào là phương trình bậc nhất không ?