Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

GIAO AN ĐIA 6 BAI 23 HOAN CHINH (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.42 KB, 7 trang )

Trường THCS Đức Chánh

Giáo án Địa lí 6

Tuần: 29

Tiết 29. Bài 23:

Ngày soạn:…/03/2018.
Ngày dạy:…/03/2018.

SÔNG VÀ HỒ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm sơng, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng nước,
nêu được mối quan hệ giữa nguồn cung cấp nước và chế độ nước sơng.
- Trình bày được khái niệm hồ, phân loại hồ.
- Biết được vai trị của sơng, hồ đối với đời sống con người.
- Biết nguyên nhân ô nhiễm môi trường nước, hậu quả và biện pháp
( Tích hợp BĐKH phịng chống thiên tai)
2/ Kĩ năng:
- Sử dụng mơ hình để mơ tả hệ thống sơng: sơng chính, phụ lưu, chi lưu
- Nhận biết hiện tượng sóng biển và thủy triều
- Kỹ năng sống:
+ Tư duy: Thu thập và xử lí thơng tin qua mơ hình, tranh ảnh, hình vễ, và bài viết
để có khái niệm về sơng, phụ lưu, chi lưu, hệ thống sông, lưu vực sông, lưu lượng,
chế độ nước sơng, khái niệm hồ, ngun nhân hình thành một số hồ.
+ Phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, hợp tác, giao tiếp khi
làm việc nhóm, làm chủ bản thân, đảm bảo trách nhiệm trong nhóm.
3/ Thái độ:


- Có ý thức bảo vệ mơi trường sống, đặc biệt là bảo vệ môi trường nước.
- Phản đối những hành vi gây ô nhiễm nước.
- Bản thân phải giữ gìn và bảo vệ nguồn nước.
4/ Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, sử dụng hình vẽ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1/ Chuẩn bị của giáo viên:
SGK Địa lí 6, bản đồ sơng ngịi Việt Nam.
2/ Chuẩn bị của học sinh:
SGK Địa lí 6, atlat địa lí Việt Nam.
===============================================================
1

Giáo sinh: Nguyễn Thị Kiều Oanh

GVHD: Trần Văn Vàng


Trường THCS Đức Chánh

Giáo án Địa lí 6

III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC.
Thảo luận theo cặp đôi, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1/ Ổn định lớp: (1 phút)
- Kiểm tra sỉ số, vệ sinh lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới? Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?

TL: Đặc điểm:
+ Quanh năm có góc chiếu ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời
gian chiếu trong năm chênh lệch nhau ít.
+ Lượng nhiệt hấp thụ tương đối nhiều nên quanh năm nóng.
+ Gió thổi thường xun: tín phong, lượng mưa TB 1000mm – 2000mm.
- Việt Nam nằm trong đới khí hậu nhiệt đới
3/ Bài mới: (32 phút)
a. Giới thiệu bài. (1 phút)
Cũng như khơng khí, nước có khắp trên Trái Đất tạo thành 1 lớp liên tục gọi là
thủy quyển, sông và hồ là những hình thức tồn tại của nó, vậy chúng có đặc điểm
gì? Để tìm hiểu thêm về vấn đề này hơm nay chúng ta tìm hiểu bài 23: “SƠNG VÀ
HỒ’’
b.Tiến trình bài giảng. (31 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu sông
1. Sông và lượng nước
và lượng nước của sông. ( 20
của sơng.
phút)
a. Sơng.
GV. Treo bản đồ sơng ngịi
Việt Nam.
HS lên bảng xác định và cho
biết một số sông lớn ở nước ta TL. Sông Hồng, sông
và ở Quảng Ngãi?
Cửu Long, sông Trà
Khúc, sông Trà Bồng,
sông Vệ,…

GV cho HS làm cặp đôi (thời
gian 4 phút) trả lời câu hỏi:
? Sông là gì và hãy chỉ ra
những bộ phận nào hợp thành
một con sơng?
TL. Sơng là dịng nước
===============================================================
2

Giáo sinh: Nguyễn Thị Kiều Oanh

GVHD: Trần Văn Vàng


Trường THCS Đức Chánh

? Vậy thế nào được gọi là hệ
thống sơng?

? Em hãy nhìn vào thực tế
mùa nào nước sông chảy xiết,
mùa nào chảy êm đềm?

GV. Mỗi sông đều có lưu
lượng chế độ nước chảy và
nguồn cung cấp nước khác
nhau.
?Vậy lưu vực sơng là gì?

? Vậy thế nào là lưu lượng

sơng?

Giáo án Địa lí 6

chảy thường xun
tương đối ổn định trên
bề mặt lục địa. Các bộ
phận hợp thành một con
sơng gồm phụ lưu, chi
lưu, sơng chính.
- Sơng là dịng nước chảy
thường xuyên tương đối
ổn định trên bề mặt lục
địa.
TL. Sơng chính gồm các
phụ lưu, chi lưu hợp
thành hệ thống sơng.
- Hệ thống sơng gồm
sơng chính cùng các phụ
lưu ,chi lưu hợp thành.
TL. Mùa mưa nước
sông dâng cao sẽ chảy
xiết, mùa cạn nước sơng
ít hơn sẽ chảy êm đềm.

TL. Lưu vực sông là
vùng đất đai cung cấp
nước cho một con sơng.

TL. Lưu lượng là lượng

nước chảy qua mặt cắt
ngang lịng sơng ở một
địa điểm nào đó.

- Lưu vực sơng là vùng
đất đai cung cấp nước
cho một con sông.
b. Lượng nước của sông.

- Lưu lượng là lượng
nước chảy qua mặt cắt
ngang lịng sơng ở một
địa điểm nào đó, trong

===============================================================
3

Giáo sinh: Nguyễn Thị Kiều Oanh

GVHD: Trần Văn Vàng


Trường THCS Đức Chánh

Giáo án Địa lí 6

một giây( được biểu hiện
bằng m3 /s)
GV. Trong một năm lưu lượng
của sông có thể thay đổi tùy

theo tháng, theo mùa. Vậy
thủy chế sông đơn giản hay
phức tạp phụ thuộc vào đâu?
TL. Phụ thuộc vào
nguồn cung cấp nước.
? Vậy thủy chế sông là gì?
TL.Thủy chế sơng là
nhịp điệu thay đổi lưu
lượng của một con sông
trong một năm.
GV. Quan sát bảng “ lưu vực
và tổng lượng nước của sông
Hồng và sông Mê Kông” so
sánh lưa vực và tổng lượng
nước của 2 sông này?

GV. Theo em lưu lượng của
một con sông lớn hay nhỏ phụ
thuộc vào những điều kiện
nào?

- Thủy chế sông: Là nhịp
điệu thay đổi lưu lượng
của một con sông trong
một năm.

TL: Lưu vực và tổng
lượng nước của sông
Mê Công lớn hơn sông
Hồng.

TL. Phụ thuộc vào diện
tích lưu vực và nguồn
cung cấp nước.

? Bằng hiểu biết thực tế, em
hãy cho biết sơng có những lợi
TL: Thuận lợi: Cung
ích gì?
cấp nước cho cơng
nghiệp, làm đập thủy
điện, ni trồng thủy sản
nước ngọt…
? Bên cạnh lợi ích thì cịn gây
khó khăn gì cho người dân?

TL: Nước dâng cao gây
lụt lội, làm thiệt hại đến
mùa màng và tính mạng
của người dân.

? Qua khó khăn đó em hãy
đưa ra biện pháp để khắc
===============================================================
4

Giáo sinh: Nguyễn Thị Kiều Oanh

GVHD: Trần Văn Vàng



Trường THCS Đức Chánh

phục?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hồ
( 11 phút)
GV. Dựa vào nội dung SGK
em hãy cho biết hồ là gì?

Giáo án Địa lí 6

TL: Trồng nhiều cây
xanh, xây đập thủy điện,
làm mương ngăn
nước…
2.Hồ.
TL. Hồ là khoảng nước
đọng tương đối rộng và
sâu trong đất liền.

? Căn cứ vào tính chất của
nước, em cho biết có mấy loại
hồ? Căn cứ vào nguồn gốc
hình thành, có những loại hồ
nào?

- Hồ là khoảng nước đọng
tương đối rộng và sâu
trong đất liền.
TL.Có 2 loại: hồ nước
ngọt và hồ nước mặn.

Căn cứ vào nguồn gốc
hình thành có nhiều loại
hồ khác nhau hồ vết tích
của các khúc sơng, hồ
miệng núi lửa, hồ nhân
tạo.

? Vậy nguồn gốc hình thành
của hồ có giống nhau khơng?
? Em hãy cho biết một số hồ
nhân tạo ở nước ta?

? Hãy cho biết tác dụng của
các hồ?

Phân loại:
+ Căn cứ vào tính chất hồ
có 2 loại: Hồ nước ngọt
và hồ nước mặn.
+ Căn cứ vào nguồn gốc
hình thành có nhiều loại
hồ khác nhau hồ vết tích
của các khúc sơng, hồ
miệng núi lửa, hồ nhân
tạo.

TL. Không giống nhau.
TL. Hồ Thác Bà ( Yên
Bái), hồ Dầu Tiếng
( Bình Dương), hồ Trị

An (Đồng Nai).
TL. Cung cấp nước cho
nhà máy thủy điện, cung
cấp nước tưới tiêu cho

===============================================================
5

Giáo sinh: Nguyễn Thị Kiều Oanh

GVHD: Trần Văn Vàng


Trường THCS Đức Chánh

Giáo án Địa lí 6

Nơng Nghiệp, ni trồng
thủy sản phát triển du
lịch….
- Tác dụng của hồ: Điều
hòa dịng chảy, tưới tiêu,
phát điện, ni trồng thủy
sản, du lịch…

4/ Củng cố. (6 phút)
Câu 1: Sông và hồ khác nhau như thế nào?
Câu 2: Hệ thống sơng gồm:
A. sơng chính, phụ lưu, chi lưu.
C. lưu lượng, lưu vực, phụ lưu.

B. sơng chính, lưu vực, lưu lượng.
D. sơng chính, lưu lượng, chi lưu.
Câu 3: Dựa vào tính chất của nước, người ta phân thành mấy loại hồ?
A. 2 loại
B. 3 loại
C. 4 loại
D. 5 loại
Câu 4: Hồ nước mặn thường có ở những nơi nào?
A. Có nhiều sinh vật phát triển trong hồ
B. Khí hậu khơ hạn, ít mưa, độ bốc hơi lớn
C. Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều, nhưng có độ bốc hơi lớn
D. Gần biển do có nguồn nước ngầm mặn
5/ Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút)
- Học bài cũ làm bài tập trong SGK trang 72.
- Chuẩn bị bài mới, bài 24: “BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG”.

+ Thế nào là độ muối của biển và đại dương?
+ Độ muối của biển cao hay thấp phụ thuộc vào đâu?

GVHD:

Giáo sinh:

===============================================================
6

Giáo sinh: Nguyễn Thị Kiều Oanh

GVHD: Trần Văn Vàng



Trường THCS Đức Chánh

Giáo án Địa lí 6

Trần Nữ Hồng Thu

Đỗ Thị Thu Sương

===============================================================
7

Giáo sinh: Nguyễn Thị Kiều Oanh

GVHD: Trần Văn Vàng



×