"You Raise Me Up" is a song that was originally composed by the duo Secret
Garden. The music was written by Secret Garden's Rolf Løvland and the lyrics
by Brendan Graham. After the song was performed early in 2002 by the Secret
Garden and their invited lead singer, Brian Kennedy, the song only became a
minor UK hit. The song has been recorded by more than a hundred other artists
including Josh Groban, who popularized the song in 2003; his rendition became
a hit in the United States. The Irish band Westlife then popularized the song in
the United Kingdom two years later. "You Raise Me Up" is sung as a
contemporary hymn in church services.
YOU RAISE ME UP
EM NÂNG ĐỠ ANH
[Verse 1]
When I am down and, oh my soul, so weary;
Khi anh nản lòng, và tâm hồn, thật rã rời
When troubles come and my heart burdened be;
Khi khó khăn đến và trái tim nặng trĩu
Then, I am still and wait here in the silence,
Khi đó, anh bất động và chờ đợi ở đây trong thinh lặng
Until you come and sit a while with me.
Cho tới khi em đến và ngồi một lát với anh
[Chorus]
You raise me up, so I can stand on mountains;
Em nâng đỡ anh, vì vậy anh có thể đứng trên những đỉnh núi
You raise me up, to walk on stormy seas;
Em nâng đỡ anh, để anh có thể đi trên biển, giữa trời giông bão
I am strong, when I am on your shoulders;
Anh mạnh mẽ khi anh được dựa vào đôi bờ vai em
You raise me up... To more than I can be.
Em nâng đỡ anh, anh hơn cả chính mình
[Chorus]
...............
[Chorus]
...............
[Chorus]
...............
You raise me up... To more than I can be.
Em nâng đỡ anh, anh hơn cả chính mình
BÀI HỌC
------------------------------------------------------------------------------
1. Raise and rise
- Raise + tân ngữ/ danh từ (bởi 'raise' là một ngoại động từ
I think that the government needs to raise taxes. (Cá nhân tơi nghĩ rằng chính phủ cần
tăng thuế.)
- Rise là một nội động từ, vì thế sau nó khơng cần một tân ngữ/ danh từ đi kèm.
I think that taxes need to rise. (Tôi nghĩ là thuế cần phải được tăng lên.)
2. Raise up
- Raise somebody up: nâng đỡ ai lên.
You raise me up to more than I can be. (Em nâng đỡ anh để anh đạt đến hơn cả những
gì anh có thể.)
3. Down
- down (a): tinh thần đi xuống, mệt mỏi, buồn, chán nản.
I feel a bit down today. (Hôm nay tớ thấy hơi chán nản.)
4. Weary /ˈwɪri/
- Weary (adj): mệt mỏi, chán nản.
She suddenly felt old and weary. (Bà ấy đột nhiên thấy mình trở nên già cả và mệt
mỏi.)
5. Burdened
- Burden (v) /ˈbɜːrdn/ gánh nặng
- Burdened (a) /ˈbɜːrdnd/ trĩu nặng
=> My heart be burdened = Câu này không chuẩn ngữ pháp
* Câu chuẩn ngữ pháp
"When troubles come and should my heart be burdened"
"When troubles come and (if) my heart happens to be burdened"
"When troubles come and (it happens that) my heart is burdened"
=> Tác giả chọn “burdened be” vì nó hợp giai điệu
* "Artistic Licence" or "Poetic Licence", là những luật cho phép các nhà thơ, nhạc sĩ
ko phải tuân theo các quy tắc ngữ pháp để tạo ra giai điệu.
6. In the silences – trong sự im lặng
Their footsteps echoed in the silence – Bước chân của họ ko gây ra chút tiếng động
nào.
They finished their meal in total silence. – Họ ăn cơm trong sự im lặng
7. while – một chốc, một lát
- While (n) một khoảng thời gian
They chatted for a while. – Họ nói chuyện với nhau 1 lát
I'll be back in a little while (= a short time).
I haven't seen him for quite a while (= a fairly long time).
They walked back together, talking all the while (= all the time).
8. Stand on something: đứng ở trên cái gì.
A bird is standing on one leg. (Một chú chim đang đứng trên một chân.)
He stood on the highest moutain and waved at us. (Anh ta đứng trên đỉnh núi cao nhất
và vẫy tay với chúng tôi.)