BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA KINH TẾ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TOÁN
KẾ TỐN NHẬP KHẨU HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY
TNHH TM VẬN TẢI QUỐC TẾ TRỌNG KHANG
GVHD: Th.s ĐÀNG QUANG VẮNG
SVTH: TRẦN THỊ NGỌC THANH
MSSV: 13125087
SKL 0 0 4 9 2 7
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TỐN NHẬP KHẨU HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY
TNHH TM VẬN TẢI QUỐC TẾ TRỌNG KHANG
GVHD
: Th.S Đàng Quang Vắng
SVTH
: Trần Thị Ngọc Thanh
MSSV
: 13125087
Khóa
: 2013
Hệ
: Đại học chính quy
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2017
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Ngày… tháng … năm 2017
i
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Ngày… tháng … năm 2017
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH TM Vận Tải Quốc Tế Trọng Khang,
em đã rút ra được rất nhiều kinh nghiệm thực tế mà khi ngồi trên ghế nhà trường em
chưa được biết. Để có được kiến thức và kết quả thực tế ngày hôm nay, em xin chân
thành cảm ơn các Thầy Cô trong Khoa Kinh Tế Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật
TP.HCM đã giảng dạy và trang bị cho em những kiến thức quý giá, để khi em tiếp
xúc với thực tiễn có thể hiểu được các nghiệp vụ, quy trình cơ bản. Đặc biệt là Thầy
Đàng Quang Vắng đã nhiệt tình chỉ dẫn em trong thời gian thực tập, để em hoàn thành
bài báo cáo này một cách hoàn thiện. Mặc dù thời gian không nhiều nhưng thời gian
qua, em đã gặt hái và tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích, đó cũng là nền tảng vận
dụng cho em sau này.
Bên cạnh đó, em xin gửi lời cám ơn đến Ban Giám Đốc, Quý anh chị trong Công
ty đã giúp đỡ, cung cấp tài liệu, cho em tiếp cận với chứng từ, sổ sách, sử dụng phần
mềm kế toán, chỉ dẫn, coi em như là một thành viên thật sự trong tổ chức và chia sẻ
những kinh nghiệm thực tế quý báu, mà dù có đọc qua sách báo hay tham gia các
chương trình doanh nghiệp trẻ em cũng chưa chắc có được.
Trong bài báo cáo này, em đã cố gắng nhưng khả năng và kinh nghiệm của em
còn hạn chế nên khơng tránh khỏi những thiếu sót, khuyết điểm. Em mong Thầy Cơ
góp ý cho em hồn thành và đạt kết quả tốt hơn.
Cuối cùng, em xin gửi lời chúc sức khỏe đến các Thầy Cơ cùng tồn thể Quý anh
chị trong Công ty, chúc cho hoạt động của Công ty ngày càng phát triển, vị thế của
Công ty ngày càng vững chắc trên thị trường.
iii
CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
1. BP
: Bộ phận
2. GTGT
: Giá trị gia tăng
3. NK
: Nhập khẩu
4. XK
: Xuất khẩu
5. TK
: Tài khoản
6. TSCĐ
: Tài sản cố định
7. XNK
: Xuất nhập khẩu
8. BCTC
: Báo cáo tài chính
9. BHXH
: Bảo hiểm xã hội
10.BHYT
: Bảo hiểm y tế
11.KPCĐ
: Kinh phí cơng đồn
iv
DANH SÁCH CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
HÌNH:
Hình 1.1: Logo Cơng Ty ............................................................................................ 3
SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty TKTRANS. ..................................... 11
Sơ đồ 2.1: Quy trình thanh tốn theo phương thức chuyển tiền trả sau ................... 20
Sơ đồ 2.2: Quy trình thanh tốn theo phương thức chuyển tiền trả trước ................ 20
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ bộ phận kế tốn của Cơng ty TKTRANS ..................................... 31
Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi sổ kế tốn ............................................................................ 35
v
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TM
VẬN TẢI QUỐC TẾ TRỌNG KHANG. .................................................................. 4
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
TM VẬN TẢI QUỐC TẾ TRỌNG KHANG. ........................................................ 4
1.1.1 Thông tin chung về Công ty. ...................................................................... 4
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển. ............................................................. 5
1.1.3 Các nhân tố tác động đến quá trình hình thành và phát triển của đơn vị. .. 6
1.1.3.1 Điểm mạnh. ........................................................................................ 6
1.1.3.2 Điểm yếu. ........................................................................................... 7
1.1.3.3 Thuận lợi............................................................................................. 7
1.1.3.4 Khó khăn. ........................................................................................... 7
1.2 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG. ........................ 8
1.2.1 Chức năng của Công ty. .............................................................................. 8
1.2.2 Nhiệm vụ của Công ty. ............................................................................... 9
1.2.3 Các sản phẩm chính của Cơng ty. ............................................................... 9
1.3 CHIẾN LƯỢC, PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐƠN VỊ TRONG
TƯƠNG LAI. ........................................................................................................ 10
1.4 ĐẶC ĐIỂM CỦA Q TRÌNH KINH DOANH NHẬP KHẨU HÀNG
HĨA. ..................................................................................................................... 11
1.5 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY TNHH TM VẬN TẢI
QUỐC TẾ TRỌNG KHANG. .............................................................................. 13
1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý. ................................................................. 13
1.5.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. ................................................. 13
1.5.2.1 Tổng giám đốc. ................................................................................. 13
1.5.2.2 Phịng kế tốn. .................................................................................. 14
1.5.2.3 Phịng tài chính, nhân sự. ................................................................. 14
1.5.2.4 Phịng kinh doanh xuất nhập khẩu. .................................................. 15
1.5.2.5 Phòng thương mại. ........................................................................... 15
CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HÓA
TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI. ......................................................... 17
vi
2.1 KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NHẬP KHẨU................. 17
2.1.1 Khái niệm.................................................................................................. 17
2.1.2 Đặc điểm và vai trò của hoạt động kinh doanh nhập khẩu. ...................... 17
2.1.2.1 Đặc điểm của hoạt động nhập khẩu.................................................. 17
2.1.2.2 Vai trò của hoạt động nhập khẩu. ..................................................... 17
2.1.3 Các hình thức nhập khẩu hàng hóa. .......................................................... 18
2.1.4 Đồng tiền thanh tốn và giá cả trong nhập khẩu hàng hóa. ...................... 19
2.1.4.1 Đồng tiền thanh tốn trong nhập khẩu hàng hóa. ............................. 19
2.1.4.2 Giá cả sử dụng trong nhập khẩu hàng hóa. ...................................... 19
2.1.5 Các phương thức thanh toán quốc tế trong hoạt động nhập khẩu. ........... 21
2.2 KẾ TỐN NHẬP KHẨU HÀNG HĨA......................................................... 23
2.2.1 Nguyên tắc tính giá hàng nhập khẩu......................................................... 23
2.2.2 Nguyên tắc xác định tỷ giá giao dịch thực tế và chênh lệch tỷ giá. ......... 24
2.2.2.1 Nguyên tắc xác định tỷ giá giao dịch thực tế. .................................. 24
2.2.2.2 Nguyên tắc chênh lệch tỷ giá. .......................................................... 25
2.2.3 Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp. .................................................... 25
2.2.3.1 Chứng từ sử dụng. ............................................................................ 25
2.2.3.2 Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán. ......................................... 26
2.2.3.3 Nhập khẩu ủy thác. ........................................................................... 30
2.2.3.4 Tài khoản sử dụng. ........................................................................... 31
2.2.3.5 Trình tự hạch tốn bên nhận ủy thác nhập khẩu............................... 31
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN NHẬP KHẨU HÀNG HĨA
TẠI CƠNG TY TNHH TM VẬN TẢI QUỐC TẾ TRỌNG KHANG. ................... 34
3.1 ĐẶC ĐIỂM VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH TM VẬN TẢI QUỐC TẾ TRỌNG KHANG. .......................................... 34
3.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán................................................................... 34
3.1.2 Chức năng nhiệm vụ của từng vị trí. ........................................................ 34
3.1.2.1 Kế toán trưởng. ................................................................................. 34
3.1.2.2 Kế toán tiền....................................................................................... 35
3.1.2.3 Kế tốn doanh thu và chi phí. ........................................................... 35
3.1.2.4 Kế tốn cơng nợ và thanh tốn nội bộ. ............................................. 35
3.1.2.5 Kế toán thuế. ..................................................................................... 36
vii
3.1.3 Đặc điểm cơng tác kế tốn tại Cơng ty. .................................................... 36
3.1.3.1 Chế độ kế toán áp dụng. ................................................................... 36
3.1.4 Hệ thống tài khoản áp dụng và hệ thống các báo cáo............................... 37
3.1.4.1 Hệ thống tài khoản áp dụng. ............................................................. 37
3.1.4.2 Hệ thống các báo cáo. ....................................................................... 37
3.1.5 Đặc điểm tổ chức sổ kế tốn và trình tự ghi sổ. ....................................... 37
3.2 THỰC TRẠNG KẾ TỐN NHẬP KHẨU HÀNG HĨA TẠI CÔNG TY
TNHH TM VẬN TẢI QUỐC TẾ TRỌNG KHANG. .......................................... 38
3.2.1 Quy trình thực hiện nhập khẩu hàng hóa tại Cơng ty. .............................. 38
3.2.2 Kế tốn nhập khẩu trực tiếp tại Cơng ty. .................................................. 39
3.2.2.1 Quy trình nhập khẩu trực tiếp. .......................................................... 39
3.2.2.2 Chứng từ sử dụng trong nhập khẩu trực tiếp. ................................... 40
3.2.2.3 Tài khoản sử dụng. ........................................................................... 40
3.2.2.4 Trình tự hạch tốn. ........................................................................... 41
3.2.3 Kế tốn nhập khẩu ủy thác tại Cơng ty. .................................................... 51
3.2.3.1 Quy trình nhập khẩu ủy thác. ........................................................... 51
3.2.3.2 Chứng từ sử dụng. ............................................................................ 52
3.2.3.3 Tài khoản sử dụng. ........................................................................... 52
3.2.3.4 Trình tự hạch tốn. ........................................................................... 52
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN NHẬP KHẨU
HÀNG HĨA VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
NHẬP KHẨU HÀNG HĨA TẠI CÔNG TY TNHH TM VẬN TẢI QUỐC TẾ
TRỌNG KHANG. .................................................................................................... 55
4.1 NHẬN XÉT VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN NHẬP KHẨU HÀNG HĨA TẠI
CƠNG TY. ............................................................................................................ 55
4.1.1 Ưu điểm của cơng tác kế tốn nhập khẩu hàng hóa tại Cơng ty. ............. 55
4.1.1.1 Về cơng tác tổ chức kế tốn. ............................................................ 55
4.1.1.2 Về tổ chức chứng từ. ........................................................................ 55
4.1.1.3 Về tài khoản sử dụng. ....................................................................... 56
4.1.1.4 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho. ............................................. 56
4.1.2 Nhược điểm của công tác kế tốn nhập khẩu hàng hóa tại Cơng ty. ........ 57
4.1.2.1 Về cơng tác tổ chức kế tốn. ............................................................ 57
4.1.2.2 Về tổ chức chứng từ. ........................................................................ 57
viii
4.1.2.3 Về tài khoản sử dụng. ....................................................................... 57
4.1.2.4 Về giá trị hàng nhập khẩu. ................................................................ 59
4.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN NHẬP KHẨU HÀNG
HĨA TẠI CƠNG TY. ........................................................................................... 59
4.2.1 Về cơng tác tổ chức kế tốn. ..................................................................... 59
4.2.2 Về tài khoản sử dụng hạch toán. ............................................................... 61
4.2.3 Về giá trị hàng nhập khẩu. ........................................................................ 63
4.3 DỰ BÁO NHU CẦU THỊ TRƯỜNG TƯƠNG LAI. ..................................... 64
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 65
ix
LỜI MỞ ĐẦU
Hoạt động trao đổi buôn bán giữa các nước với nhau hay còn gọi là hoạt động
ngoại thương có tác động rất lớn đến nền kinh tế của một nước. Có thể nói, hoạt động
ngoại thương ngày nay đã trở thành vấn đề sống còn của nước ta, nhất là khi chúng
ta gia nhập các tổ chức thương mại thế giới và khu vực như WTO, AEC, TPP. Việt
Nam được nhắc đến như một nước xuất siêu nhưng bên cạnh đó, kim ngạch hàng hóa
nhập khẩu chênh lệch không lớn so với xuất khẩu. Khi những năm gần đây, kim ngạch
hàng hóa nhập khẩu của Việt Nam ln lớn hơn 100 tỷ USD trên năm và năm sau lớn
hơn năm trước, điều đó cho thấy hoạt động nhập khẩu ở Việt Nam diễn ra vô cùng
mạnh mẽ và khơng ngừng tăng trưởng qua các năm. Từ đó có thể thấy được số lượng
hàng hóa đổ vào Việt Nam hàng năm là vơ cùng lớn. Cùng với tình hình chung của
Đất Nước, là sự phát triển mạnh mẽ hơn bao giờ hết của hoạt động nhập khẩu hàng
hóa tại các doanh nghiệp ở Việt Nam.
Ngày nay, các công ty mọc lên như nấm thì bộ phận kế tốn ngày càng đóng vai
trị quan trọng, được xem như là xương sống của mỗi cơng ty. Bởi vì, hạch tốn là
cơng cụ khơng thể thiếu trong quản lý kinh tế nói chung và trong nhập khẩu nói riêng.
Với chức năng thu nhập, xử lý và cung cấp thơng tin, nó cung cấp một cách chính
xác, đầy đủ, kịp thời về tình hình sản xuất kinh doanh và ra quyết định xuất nhập
khẩu của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nhập khẩu cũng
như cơng tác kế tốn nhập khẩu hàng hóa, cùng với cơ hội được thực tập tại Công ty
TNHH TM Vận Tải Quốc Tế Trọng Khang, và sự hướng dẫn của Thầy Th.S Đàng
Quang Vắng em đã chọn đề tài “Thực trạng công tác kế tốn nhập khẩu hàng hóa tại
Cơng ty TNHH TM Vận Tải Quốc Tế Trọng Khang”.
Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu, chứng từ qua các báo cáo và tài
liệu của Công ty trong năm 2016.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: tìm hiểu về quy trình nhập khẩu, nhập khẩu ủy
thác, cách hạch tốn và các vấn đề liên quan đến thanh toán quốc tế trên cơ sở lý
thuyết.
1
Phương pháp phi thực nghiệm: So sánh, đối chiếu giữa lý thuyết với thực tế tại
Công ty, phỏng vấn anh chị làm về quy trình liên quan để tìm hiểu nguyên nhân, từ
đó chỉ ra sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tế.
Phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng cơng tác kế tốn nhập khẩu hàng hóa tại Công
ty TNHH TM Vận Tải Quốc Tế Trọng Khang.
Phạm vi nghiên cứu: Các bộ phận liên quan đến quá trình nhập khẩu như Bộ phận
chứng từ, Bộ phận kinh doanh nhưng chủ yếu là Bộ phận kế toán tại Cơng ty. Lý
thuyết liên quan đến phương pháp hạch tốn, giá cả sử dụng trong nhập khẩu, phương
thức thanh toán cũng như các vấn đề khác liên quan đến nhập khẩu hàng hóa trong
Cơng ty.
Mục đích nghiên cứu:
Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn nhập khẩu hàng hóa tại Công ty TNHH TM Vận
Tải Quốc Tế Trọng Khang, về công việc hàng ngày cũng như các vấn đề liên quan
khác của kế tốn nhập khẩu tại Cơng ty. Từ đó, có cái nhìn sâu sắc hơn về thực tế và
lý thuyết đã học. Rút ra được kinh nghiệm cho bản thân và quen dần hơn với nghiệp
vụ kế toán nhập khẩu.
Kết quả đạt được của đề tài:
Đề tài “Thực trạng cơng tác kế tốn nhập khẩu hàng hóa tại Công ty TNHH TM
Vận Tải Quốc Tế Trọng Khang” đã phản ánh được phần nào về thực tế công tác kế
tốn nhập khẩu hàng hóa tại Cơng ty. Từ đó, thấy được sự khác biệt giữa thực tế và
lý thuyết. Kiến thức trong sách vở chỉ là nền tảng hỗ trợ phần nào cho công việc và
công việc thực tế cũng khơng hồn tồn đúng như lý thuyết đã học. Đề tài đã giúp em
có được cái nhìn sâu sắc hơn về môi trường doanh nghiệp và nghiệp vụ thực tế của
kế tốn nhập khẩu hàng hóa.
Kết cấu đề tài:
Ngồi phần mở đầu và kết luận, nội dung báo cáo được trình bày thành 4 chương:
2
Chương 1: Giới thiệu khái quát chung về Công ty TNHH TM Vận Tải Quốc Tế
Trọng Khang.
Chương 2: Lý luận cơ bản về kế tốn nhập khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp
thương mại.
Chương 3: Thực trạng cơng tác kế tốn nhập khẩu hàng hóa tại Cơng ty TNHH
TM Vận Tải Quốc Tế Trọng Khang.
Chương 4: Nhận xét chung về công tác kế tốn nhập khẩu hàng hóa và một số
kiến nghị hồn thiện cơng tác kế tốn nhập khẩu hàng hóa tại Cơng ty TNHH TM
Vận Tải Quốc Tế Trọng Khang.
3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH
TM VẬN TẢI QUỐC TẾ TRỌNG KHANG.
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
TM VẬN TẢI QUỐC TẾ TRỌNG KHANG.
1.1.1 Thông tin chung về Công ty.
Công ty được thành lập ngày 11/10/2008 với giấy phép kinh doanh số 0310351329
do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư cấp.
Tên giao dịch: Công ty TNHH TM Vận Tải Quốc Tế Trọng Khang.
Tên giao dịch quốc tế: TRONG KHANG INTERNATIONAL TRANSPORT
COMMERCIAL COMPANY LIMITED.
Tên viết tắt: TKTRANSCO., LTD.
Trụ sở: 107/55 Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP.HCM.
Số điện thoại: (08)62613766/01/32, Fax (08)62617365.
Website: www.Tktrans.com.vn
Email:
Tài khoản: 0331003963009 tại ngân hàng Ngoại Thương Vietcombank.
Mã số thuế: 0310351329 theo mẫu số 10 – MST.
Vốn điều lệ: 9.500.000.000 đồng.
Biểu tượng công ty:
4
Hình 1.1. Logo Cơng Ty
(Nguồn: Internet)
1.1.2 Q trình hình thành và phát triển.
Trong khoảng thời gian ban đầu khi Công ty mới vừa thành lập, tuy số lượng
nhân viên ít nhưng đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt tình và năng động, ln có tinh thần
học hỏi cùng với Ban Lãnh Đạo giàu kinh nghiệm trong nghiệp vụ giao nhận hàng
hóa xuất, nhập khẩu và giao nhận toàn cầu.
Ngay khi mới thành lập Công ty đã từng bước củng cố và định hướng cơ cấu hoạt
động kinh doanh.
Cùng với phương châm hoạt động:
An toàn, chất lượng.
Mọi lúc, mọi nơi.
Với chất lượng dịch vụ luôn được đảm bảo tốt nhất nên chỉ trong thời gian ngắn
Công ty đã phát triển, nhanh chóng có số lượng khách hàng nhất định và tìm kiếm
thêm nhiều khách hàng mới, thị trường mới.
Với sự phát triển khơng ngừng Cơng ty cịn đẩy mạnh mở thêm các chi nhánh
trong và ngoài nước.
Hệ thống đại lý trong nước: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng,…
Hệ thống đại lý nước ngoài: Campuchia, Thái Lan, Singapore, Trung Quốc, Hàn
Quốc, Nhật, Mỹ, Canada, Brazil,…
Trong điều kiện kinh doanh xuất nhập khẩu ngày càng cạnh tranh gay gắt, Công
ty luôn đảm bảo được phương hướng kinh doanh của mình: “Uy tín - Tận tình - Giá
cả cạnh tranh”.
Cơng ty chính thức đi vào hoạt động được hơn 8 năm, một khoảng thời gian tuy
không dài nhưng cũng không ngắn để Công ty tìm được cho mình một vị trí nhất định
trên thị trường. Để đạt được thành tích đáng khích lệ đó là nhờ Ban Lãnh Đạo Cơng
ty đã đề ra những bước đi đúng đắn, hợp lý, xem sự hài lòng của khách hàng là mục
5
tiêu của Cơng ty, ln đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu, đây là yếu tố quyết
định sự tồn tại và phát triển của Công ty.
1.1.3 Các nhân tố tác động đến quá trình hình thành và phát triển của đơn vị.
1.1.3.1 Điểm mạnh.
Về điểm mạnh của Công ty thì có nhiều điểm đáng nói. Và nổi bật lên những
điểm sau:
Vị trí địa lý thuận lợi, ngay trung tâm thành phố, gần với trung tâm cảng biển
quan trọng như: Cảng Vict, Cát Lái, sân bay Tân Sơn Nhất,…thuận lợi cho việc
giao nhận hàng hóa nhập khẩu, giao dịch dễ dàng thuận tiện với các hãng tàu.
Phương tiện thông tin liên lạc như điện thoại, máy fax, internet hỗ trợ rất nhiều
trong công việc, giao dịch thuận lợi, thơng suốt với các khách hàng trong và ngồi
nước, các khách hàng ở khắp các tỉnh thành trong nước.
Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động có tinh thần học hỏi, chịu khó, tận tâm trong
cơng việc và đặc biệt là rất đoàn kết.
Chất lượng dịch vụ tốt. Với phương châm ln làm hài lịng khách hàng và mang
lại lợi ích tốt nhất cho khách hàng, nên dịch vụ của Công ty luôn được đánh giá
cao từ người sử dụng. Ai đã sử dụng dịch vụ của Công ty thì ln có xu hướng
sử dụng tiếp trong thời gian tiếp theo.
Cơ cấu Công ty gọn nhẹ, hoạt động khá linh hoạt, các phòng ban đều được trưởng
phòng chỉ đạo sát sao.
Ban Lãnh Đạo luôn đưa ra những chiến lược đúng đắn phù hợp với thực tiễn đáp
ứng với nhu cầu khắt khe của khách hàng.
Có thị trường tương đối rộng lớn với các đại lý trong và ngoài nước, ở khắp các
châu lục Á, Âu, Mỹ,…tạo điều kiện thuận tiện trong công việc phục vụ khách
hàng một cách chuyên nghiệp nhất.
TKTRANS là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giao nhận hàng xuất nhập
khẩu nên thơng thạo các quy trình, nghiệp vụ giao nhận hàng hóa tại cảng, thủ
tục thơng quan nhanh.
6
1.1.3.2 Điểm yếu.
Bên cạnh những thuận lợi có được, Cơng ty TKTRANS cũng gặp phải một số
khó khăn ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của Công ty như:
Việc quay vịng vốn chậm, do Cơng ty phải bỏ tiền ra chịu chi phí ban đầu cho
đến khi hồn thành nhiệm vụ mới quyết toán với khách hàng. Điều này khiến cho
Cơng ty gặp khó khăn trong việc quay vịng vốn.
Công ty cũng chưa trang bị đủ phương tiện vận tải cho nên việc vận chuyển hàng
cũng chưa thật sự thuận lợi, thỉnh thoảng cịn phải th ngồi phương tiện vận
chuyển.
Lượng khách hàng chiếm đa số là khách hàng quen và có mối quan hệ làm ăn lâu
dài, điều này cũng có thể trở thành khó khăn đối với Cơng ty, nếu như những
khách hàng đó gặp khó khăn hoặc tìm các cơng ty dịch vụ khác. Hiện nay, Công
ty chưa thực sự đầu tư vào việc thực hiện các chiến lược quảng cáo cho Cơng ty
mình.
1.1.3.3 Thuận lợi.
Việt Nam gia nhập TPP, AEC và hội nhập ngày càng sâu rộng với nền kinh tế
thế giới nên tình hình kinh doanh, trao đổi bn bán giữa các quốc gia khác với
nước ta ngày càng tăng lên, tạo điều kiện cho sự phát triển của Công ty, cơ hội
tìm kiếm thêm nhiều khách hàng mới.
Ngành phế liệu hiện là một ngành hàng có thị trường rộng và đang phát triển nên
có rất nhiều khách hàng hoạt động trong lĩnh vực này. Nếu Công ty quảng bá
được thương hiệu cũng như hình ảnh của Cơng ty thì nhất định sẽ là một thế mạnh
lớn và mang lại nhiều lợi nhuận cho Cơng ty.
Chính phủ Việt Nam ngày càng tạo nhiều điều kiện thuận lợi hỗ trợ cho các cơng
ty vừa và nhỏ.
1.1.3.4 Khó khăn.
Chính vì các điều kiện thuận lợi trên, nên các công ty đối thủ cũng tận dụng các
cơ hội đó để phát triển ngày càng lớn mạnh. Hơn thế nữa, ngày càng nhiều các
đối thủ tiềm ẩn dẫn đến nguy cơ Công ty có thể mất các khách hàng quen biết và
cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn.
7
Sự cạnh tranh về giá cũng như tâm lý khách hàng: so với giá chung trên mặt bằng
của các cơng ty giao nhận vận tải thì TKTRANS có giá cả cạnh tranh tương đối,
nhưng để so với các công ty lớn hay các hãng tàu thì khó theo kịp nhịp độ, bởi
các công ty xuất nhập khẩu lớn thường tìm đến các cơng ty dịch vụ giao nhận vận
tải lớn để an tồn và chắc chắn hơn, nên Cơng ty cịn gặp khó khăn trong việc tìm
kiếm các khách hàng lớn mới.
Chính sách pháp luật đa dạng và phong phú giữa các quốc gia khác nhau, kể cả
Việt Nam, việc này yêu cầu nhân viên phải luôn nắm bắt và thông thạo về sự thay
đổi liên tục của pháp luật, như thế mới bắt kịp được thị trường và khách hàng.
1.2 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG.
1.2.1 Chức năng của Cơng ty.
TKTRANS có chức năng là một Công ty dịch vụ vận tải. Cung cấp cho các khách
hàng có nhu cầu vận chuyển hàng hóa. Khi ký kết hợp đồng vận tải với khách hàng,
Công ty Trọng Khang sẽ thực hiện nhiệm vụ để giao hàng đến khách hàng đúng thời
gian và quy định như đã được ký kết.
Cung cấp dịch vụ khai báo khải quan và giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu cho
chủ hàng, các dự án đầu tư tại Việt Nam.
Vận chuyển, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu trong và ngồi nước bằng đường
biển, đường bộ và đường hàng không.
Vận tải container, giao nhận kho bãi, vận chuyển hàng cơng trình, vận tải nội địa,
bảo hiểm.
Tư vấn lập hồ sơ xin giấy phép xuất nhập khẩu, hạn ngạch, giấy chứng nhận xuất
xứ,…
Nhận ủy thác xuất nhập khẩu hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Nhập khẩu các mặt hàng như trong giấy đăng ký doanh nghiệp và phân phối đến
khách hàng.
8
1.2.2 Nhiệm vụ của Công ty.
Tổng Giám Đốc là người điều khiển tồn bộ cơng việc của Cơng ty. Nhận các
hợp đồng do phòng kinh doanh mang về, nghiên cứu, xem xét và giao nhiệm vụ cho
các phòng ban. Với nhiệm vụ được giao, các phòng ban phải thực thi và hoàn thành
trong thời gian sớm nhất.
Thực hiện cung ứng các dịch vụ đầu tư, nghiên cứu thị trường, môi trường kinh
doanh và pháp luật.
Thực hiện khai báo hải quan điện tử, làm việc với hải quan, kiểm tra hàng hóa.
Đồng thời chịu trách nhiệm bảo vệ hàng hóa khi đang ở ngoài kho bãi hay cảng biển.
Cập nhật những thông tin cần thiết liên quan đến lĩnh vực đầu tư, thương mại và
những biến động của môi trường kinh doanh quốc tế.
Tổ chức thực hiện và phát triển dịch vụ khai thuế và giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu cho khách hàng theo hướng chun mơn hóa từng cơng đoạn, đa dạng hóa
nhiều lĩnh vực, nhiều loại hình doanh nghiệp,…
Giao dịch với khách hàng, tiếp nhận thông tin, xử lý hồ sơ, chứng từ và hoàn tất
thủ tục Hải Quan, thanh lý hợp đồng, hồ sơ chứng từ xuất nhập khẩu.
Thực hiện nghiệp vụ khai thuế hải quan, vận tải, giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu của khách hàng và của cơng ty.
1.2.3 Các sản phẩm chính của Cơng ty.
Cước tàu biển quốc tế (Air, Sea, Express).
Dịch vụ khai thuế Hải quan.
Làm thủ tục Hải quan dự án vốn ODA.
Làm thủ tục Hải quan hàng đầu tư, gia công.
Làm thủ tục Hải quan hàng mậu dịch và phi mậu dịch.
Làm thủ tục xuất nhập khẩu cho Khu công nghiệp, Khu chế xuất.
Tư vấn đầu tư xuất nhập khẩu.
Dịch vụ bảo hiểm hàng hóa (Nội địa và Quốc tế).
Dịch vụ vận chuyển nội địa (Đường sông biển, Đường sắt, Đường hàng không).
9
Vận chuyển hàng đi Lào, Campuchia, Trung Quốc,…(Xe tải, Container).
Nhập khẩu ủy thác các mặt hàng chủ yếu sau:
Phế liệu các loại.
Trang thiết bị y tế.
Máy móc cơng nghiệp.
Thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thơng.
Máy móc, thiết bị phụ tùng.
….
Nhập khẩu trực tiếp và phân phối các mặt hàng như trong giấy đăng ký kinh
doanh, chủ yếu:
Xe container, ô tô.
Phế liệu các loại như: hạt nhựa, nhựa tái sinh, sợi dệt, lưới đánh cá, phế thải kim
loại, phi kim loại.
Thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông.
Máy móc, thiết bị phụ tùng.
1.3 CHIẾN LƯỢC, PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐƠN VỊ TRONG
TƯƠNG LAI.
Công ty đang thành lập bộ phận chuyên về phương thức vận tải nội bộ, mua thêm
xe tải đầu kéo, nhằm phục vụ tốt hơn nhu cầu logistics trong nước, đồng thời tăng
thêm doanh thu và lợi nhuận cho Cơng ty.
Động viên, khuyến khích nhân viên làm tốt nhiệm vụ được giao và phát triển hơn
nữa, đồng thời đưa ra quy định về mức lương và chế độ khen thưởng phù hợp hơn
trong thời gian tới.
Thúc đẩy các giải pháp nhằm quảng bá và marketing hình ảnh của Cơng ty rộng
rãi hơn. Có thể quảng bá trên mạng xã hội. Thông qua việc liên kết với các trường
đại học và cao đẳng tiếp nhận sinh viên thực tập và cấp chứng chỉ đào tạo ngắn hạn
để nhiều người biết đến Công ty.
10
Giữ vững mối quan hệ với các đại lý nước ngoài, hợp tác và ký kết hợp đồng
thêm với nhiều đại lý ở các nước khác nhau, nhằm nâng cao phạm vi hoạt động và
chủ động hơn trong nguồn hàng cũng như thanh tốn quốc tế.
Duy trì mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng cũ, đẩy mạnh tìm kiếm khách hàng
mới.
Thường xuyên thu thập, tìm hiểu ý kiến của khách hàng về chất lượng phục vụ
của Công ty, qua đó biết được những điểm mạnh cũng như điểm yếu để kịp thời có
những biện pháp điều chỉnh, thay đổi chất lượng dịch vụ của Công ty. Đặc biệt là
trong bối cảnh có nhiều sự cạnh tranh như hiện nay.
Củng cố, hồn thiện hệ thống văn phịng, đại lý để ngày càng mang lại sự phục
vụ chu đáo cho khách hàng.
Thực hiện phương châm vừa học vừa làm, kết hợp đào tạo ngắn hạn và dài hạn
đội ngũ nhân viên để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh doanh trước mắt và lâu dài.
Trước mắt, cần ưu tiên bồi dưỡng và đào tạo đội ngũ nhân viên kinh doanh thông
thạo về nghiệp vụ kho vận ngoại thương, hiểu biết và có quan hệ sâu rộng về địa lý
kinh tế, pháp luật, tập quán kinh doanh quốc tế,…và đặc biệt là ngoại ngữ.
1.4 ĐẶC ĐIỂM CỦA QUÁ TRÌNH KINH DOANH NHẬP KHẨU HÀNG HĨA.
Cơng ty có thị trường tương đối rộng, bao gồm Việt Nam, một số nước Châu Á
và Châu Mỹ. Cơng ty tìm kiếm nguồn cung cấp bên các đối tác quen biết, có quan hệ
làm ăn lâu năm với Công ty, chủ yếu ở Nhật, Trung Quốc, Mỹ, Đài Loan. Đầu ra sản
phẩm luôn ổn định và phụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng.
Phương thức thanh toán: Công ty chỉ sử dụng phương thức điện chuyển tiền để
thanh tốn với nhà cung cấp bên nước ngồi. Các giao dịch trong nước Công ty áp
dụng chuyển tiền qua tài khoản ngân hàng hoặc tiền mặt. Phần lớn ở Cơng ty dùng
ngoại tệ để thanh tốn thơng thường là USD, JPY.
11
Hoạt động nhập khẩu có sự tham gia của các đối tác nước ngồi, mỗi nước có
những quy định pháp luật về kinh tế, nhập khẩu khác nhau. Do vậy sẽ có sự chi phối
bởi các hệ thống pháp luật, các thủ tục hồ sơ liên quan đến các nước khác nhau.
Việc trao đổi thông tin giữa Công ty và đối tác thông qua điện thoại, internet, fax
được diễn ra nhanh chóng, chính xác. Vấn đề về giao dịch thanh tốn cũng được sự
hỗ trợ từ phía ngân hàng nên khơng sai sót và kịp thời.
Cơng ty thường vận chuyển hàng về nước bằng đường thủy và đường bộ, chỉ một
số mặt hàng khách hàng cần gấp Công ty mới vận chuyển bằng đường hàng khơng.
Các chi phí vận chuyển và phát sinh được nêu rõ trong những hợp đồng với nhà
cung cấp cũng như với khách hàng.
12
1.5 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY TNHH TM VẬN TẢI
QUỐC TẾ TRỌNG KHANG.
1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.
TỔNG GIÁM
ĐỐC
PHỊNG
THƯƠNG MẠI
PHỊNG TÀI
CHÍNH, NHÂN
SỰ
PHỊNG KINH
DOANH XNK
BP GIAO
NHẬN
BP CHỨNG TỪ
PHỊNG KẾ
TỐN
BP SALES
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Cơng ty TKTRANS.
(Nguồn: Phịng Kế Tốn)
1.5.2 Chức năng nhiệm vụ của các phịng ban.
1.5.2.1 Tổng giám đốc.
Là người điều hành và quản lý công việc chung của cả Công ty.
Là người đại diện theo pháp luật của Công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật,
điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày.
Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Cơng ty.
Nắm giữ tình hình tài chính của Cơng ty.
13
Ký kết hợp đồng với đối tác.
1.5.2.2 Phòng kế tốn.
Có chức năng tổng hợp các số liệu về tài chính, giúp lãnh đạo nắm rõ tình hình
hoạt động của Công ty.
Quản lý các mối quan hệ tài chính trong nội bộ Cơng ty như: thu chi, tạm ứng
tiền làm hàng, tiền lương,…
Lập thống kê kế toán, theo dõi thực hiện tài chính để đề xuất các biện pháp sử
dụng vốn hiệu quả. Cung cấp nhanh, chính xác các thông tin kinh tế theo quy
định của Tổng giám đốc.
Ghi chép và hạch toán đúng, đầy đủ và kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
theo Chuẩn mực, Chế độ kế toán Việt Nam, quy định cụ thể của Cơng ty.
Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của tất cả các loại hóa đơn, chứng từ, hồn chỉnh các
thủ tục kế tốn trước khi trình Tổng giám đốc phê duyệt.
Kê khai, trích nộp và quyết toán các khoản nộp ngân sách, thanh toán các khoản
tiền vay, các khoản công nợ phải thu, phải trả. Lập và nộp các báo cáo tài chính
theo chế độ quy định.
Đây là bộ phận quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình hoạt động Cơng ty.
1.5.2.3 Phịng tài chính, nhân sự.
Có chức năng lưu trữ hồ sơ, các tài liệu đã và đang sử dụng.
Cung cấp nguồn tài chính kịp thời đến các phịng ban đặc biệt là phịng kinh
doanh.
Tiếp nhận các cơng văn, quyết định từ Tổng cục Hải Quan, Cơ quan Nhà Nước,
các đơn vị khác gửi đến.
Lưu trữ tài liệu, các công văn, quyết định, nghị định, thông tư,… mà các bộ ngành
có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ban hành.
Lập kế hoạch tuyển dụng theo yêu cầu của Tổng giám đốc và các bộ phận.
Lên chương trình tuyển dụng và tổ chức thực hiện.
14