Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

giao an thi lam tho nam chu cua vu lop 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (715.28 KB, 17 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ
? Đọc đoạn thơ sau và nêu đặc điểm của khổ thơ?
(về số dòng, số chữ, cách ngắt nhịp, vần)
Mây lưng chừng hàng
Về ngang lưng núi
Ngàng cây nghiêm trang
Mơ màng theo bụi.
(Xuân Diệu)


KIỂM TRA BÀI CŨ
? Đọc đoạn thơ sau và nêu đặc - Số dòng: là 4 dòng phân thành
điểm của khổ thơ? (về số dòng, một khổ thơ.
- Số chữ: Mỗi dịng có 4 chữ.
số chữ, cách ngắt nhịp, vần)
- Cách ngát nhịp: 2/2.
- Vần: có vần lưng và vần chân.
Mây lưng /chừng hàng
+ Vần lưng:
Về ngang /lưng núi
chừng – lưng
Ngàng cây /nghiêm trang
ngang – hàng – màng.
Mơ màng/ theo bụi.
+ Vần chân: cách
(Xuân Diệu)
hàng – trang
núi – bụi



Tiết 108 – Hoạt động Ngữ văn : THI LÀM THƠ NĂM CHỮ
A. Tìm hiểu chung:
I. Đặc điểm của thơ năm chữ:
1. Ví dụ: SGK/ 103, 104.


Đọc ba đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi

Đoạn 1

Đoạn 2

Anh đội viên nhìn Bác
Càng nhìn lại càng thương
Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm

Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Bày mực tàu giấy đỏ
Bên phố đông người qua.

Rồi Bác đi dém chăn
Từng người từng người một
Sợ cháu mình giật thột
Bác nhón chân nhẹ nhàng

Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài:
“Hoa tay thảo những nét

Như phượng múa rồng bay”.

Anh đội viên mơ màng
Như nằm trong giấc mộng
Bóng Bác cao lồng lộng
Ấm hơn ngọn lửa hồng …
(Minh Huệ)

Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu ?
Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọng trong nghiên sầu …
(Vũ Đình Liên)

Đoạn 3
Em đi như chiều đi
Gọi chim vườn bay hết
Em về tựa mai về
Rừng non xanh lộc biếc
Em ở trời trưa ở
Nắng sáng màu xanh che.
(Chế Lan Viên)
---*---

Mỗi đoạn có
bao nhiêu
dịng?

Nêu đặc điểm của thơ năm chữ (số dòng, số chữ, cách ngắt nhịp, vần ) ?



Đọc ba đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi

Đoạn 1

Đoạn 2

Anh đội viên nhìn Bác
Càng nhìn lại càng thương
Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm

Mỗi năm hoa đào nở
Lại thấy ông đồ già
Bày mực tàu giấy đỏ
Bên phố đông người qua.

Rồi Bác đi dém chăn
Từng người từng người một
Sợ cháu mình giật thột
Bác nhón chân nhẹ nhàng

Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài:
“Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay”.

Anh đội viên mơ màng
Như nằm trong giấc mộng
Bóng Bác cao lồng lộng

Ấm hơn ngọn lửa hồng …
(Minh Huệ)

Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu ?
Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọng trong nghiên sầu …
(Vũ Đình Liên)

Đoạn 3
Em đi như chiều đi
Gọi chim vườn bay hết
Em về tựa mai về
Rừng non xanh lộc biếc
Em ở trời trưa ở
Nắng sáng màu xanh che.
(Chế Lan Viên)
---*---

Cách
Mỗi dịng
ngắt nhịp

bao
nhưnhiêu
thế
chữ?
nào?

Nêu đặc điểm của thơ năm chữ (số dòng, số chữ, cách ngắt nhịp, vần ) ?



Đọc ba đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi

Đoạn 1

Đoạn 2

Anh đội viên/ nhìn Bác
Càng nhìn/ lại càng thương
Người Cha/ mái tóc bạc
Đốt lửa/ cho anh nằm

Mỗi năm/ hoa đào nở
Lại thấy/ ông đồ già
Bày mực tàu/ giấy đỏ
Bên phố/ đông người qua.

Rồi Bác/ đi dém chăn
Từng người /từng người một
Sợ cháu mình/ giật thột
Bác nhón chân/ nhẹ nhàng

Bao nhiêu người/ thuê viết
Tấm tắc/ ngợi khen tài:
“Hoa tay/ thảo những nét
Như phượng múa/ rồng bay”.

Anh đội viên/ mơ màng
Như nằm /trong giấc mộng

Bóng Bác/ cao lồng lộng
Ấm hơn/ ngọn lửa hồng …
(Minh Huệ)

Nhưng mỗi năm/ mỗi vắng
Người thuê viết/ nay đâu ?
Giấy đỏ/ buồn không thắm
Mực đọng/ trong nghiên sầu …
(Vũ Đình Liên)

Đoạn 3
Em đi/ như chiều đi
Gọi chim vườn/ bay hết
Em về/ tựa mai về
Rừng non/ xanh lộc biếc
Em ở/ trời trưa ở
Nắng sáng/ màu xanh che.
(Chế Lan Viên)
---*---

Cách gieo vần
như thế
nào?

Nêu đặc điểm của thơ năm chữ (số dòng, số chữ, cách ngắt nhịp, vần ) ?


Đọc ba đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi

Đoạn 1


Đoạn 2

Anh đội viên/ nhìn Bác
Càng nhìn/ lại càng thương
Người Cha/ mái tóc bạc
Đốt lửa/ cho anh nằm

Mỗi năm/ hoa đào nở
Lại thấy/ ông đồ già
Bày mực tàu/ giấy đỏ
Bên phố/ đông người qua.

Rồi Bác/ đi dém chăn
Từng người /từng người một
Sợ cháu mình/ giật thột
Bác nhón chân/ nhẹ nhàng

Bao nhiêu người/ thuê viết
Tấm tắc/ ngợi khen tài:
“Hoa tay/ thảo những nét
Như phượng múa/ rồng bay”.

Anh đội viên/ mơ màng
Như nằm /trong giấc mộng
Bóng Bác/ cao lồng lộng
Ấm hơn/ ngọn lửa hồng …
(Minh Huệ)

Nhưng mỗi năm /mỗi vắng

Người thuê viết/ nay đâu ?
Giấy đỏ/ buồn không thắm
Mực đọng/ trong nghiên sầu…
(Vũ Đình Liên)

Đoạn 3
Em đi/ như chiều đi
Gọi chim vườn/ bay hết
Em về/ tựa mai về
Rừng non/ xanh lộc biếc
Em ở/ trời trưa ở
Nắng sáng/ màu xanh che.
(Chế Lan Viên)
---*---

Vậy thế
nào là vần
chân?
lưng?

Nêu đặc điểm của thơ năm chữ (số dòng, số chữ, cách ngắt nhịp, vần ) ?


Tuần 27- Tiết 108

Thi làm thơ năm chữ
Câu hỏi thảo luận

Em có nhận xét gì về đặc điểm của thơ năm chữ với thơ bốn chữ ?
Thơ bốn chữ

- Có bốn chữ

Thơ năm chữ

- Gieo vần cũng nh thơ
năm chữ

- Có năm chữ
- Gieo vần: Vần chân, vần l
ng, vần liền, vần cách.

- Ngắt nhịp: 2/2

- Ngắt nhịp: 2/3 hoặc 3/2

- Khổ thơ: 4 câu/ khổ,
hai câu/ khổ

- Khổ thơ: 4 câu/ khổ, hai câu/
khổ hoặc không chia khổ.

Đều có nguồn gốc từ thơ ca dân gian

- Thơ năm chữ khác với thơ
ngũ ngôn đời Đờng ( Trung
Quốc) ở chỗ: Thơ năm chữ
hiện đại vần, nhịp thay đổi
theo cảm xúc. Đặc biệt cách
ngắt nhịp linh hoạt. Còn thơ
ngũ ngôn cổ điển có niêm luật

chặt chẽ.


Câu hỏi thảo luận: Em có nhận xét gì về đặc điểm của thơ
năm chữ và thơ bốn chữ mà các em đã học?
* Giống nhau:
- Đều có nguồn góc từ thơ ca dân gian.
- Số dịng khơng hạn định, có thể phân thành khổ hoặc khơng phân thành
khổ.
- Cách gieo vần: vần lưng và vần chân.
* Khác nhau:
Thơ năm chữ
-Mỗi dịng có 5 chữ
-Cách ngắt nhịp: thường là nhịp
2/3, 3/3.

Thơ bốn chữ
- Mỗi dịng có 4 chữ.
- Cách ngắt nhịp: theo nhịp 2/2.


Thơ ngũ ngôn Trung đại
Bảng quy ước luật Trắc
x-T-x-B-T
x - B - x - T- B (vần)
x-B-x-T-T
x - T - x - B - B (vần)
Ví dụ:
Đoạt sáo Chương Dương độ
Cầm Hồ Hàm Tử quan.

Thái bình tu trí lực,
Vạn cổ thử giang san.
(Trần Quang Khải)


Thế là hoa phượng nở
Báo hiệu mùa hè
sang các đoạn thơ trên,
? Ngồi
? Từ
biết
các
bàivíthơ,
dụ trên,
đoạn thơ
Mai xa thầy xa em
bạncịn
nào
em hãy
khácnêu
khơng?
đặc điểm
Hãy
Em ơi, có ngỡ ngàng.
chép
của thơ
lại và
năm
nhận
chữ?

xét
đặc điểm của chúng?

Thế là ta đã lớn
Bước vào tuổi sinh viên
Xa rồi tuổi hoa niên
Bao vui buồn lẫn lộn.
( Thanh Vũ)


Tiết 108 – Hoạt động Ngữ văn : THI LÀM THƠ NĂM CHỮ

A.Tìm hiểu chung:
I. Đặc điểm của thơ năm chữ:
Ví dụ: SGK/ 103, 104.
II. Ghi nhớ: SGK/ 105
B. Thi làm thơ năm chữ


1/ Thi làm thơ năm chữ theo mô phỏng:
Mặt trời càng lên tỏ
Bơng lúa chín thêm vàng
Sương treo đầu ngọn cỏ
Sương lại càng long lanh
Bay vút tận trời xanh
Chiền chiện cao tiếng hót.
(Trần Hữu Thung)

Em hãy xác
định vần và

nhịp của
đoạn thơ
này?


1/ Thi làm thơ năm chữ theo mô phỏng:
Mặt trời /càng lên tỏ
Bơng lúa /chín thêm vàng
Sương treo/ đầu ngọn cỏ
Sương lại /càng long lanh
Bay vút /tận trời xanh
Chiền chiện/ cao tiếng hót.
(Trần Hữu Thung)

Ngơi trường /mái ngói đỏ
Tường được/
qt voi
vàng

phỏng
đoạn
Em
hãy tự
làmcỏ
Sân trường
/khơng
ngọn
thơ
làm
mộtnày

bàivà
thơ
rồi
mộtxác
đoạn
thơ
năm
Cây cối /càng
thêm
xanh
định
nhịp,
có trong
vần, nhịp
Khơng khíchữ
/thật
lành.
vần?
tương tự?
Cho em /môi trường tốt.


Tiết 108 – Hoạt động Ngữ văn : THI LÀM THƠ NĂM CHỮ
I- Đặc điểm thơ năm chữ
II- Thi làm thơ năm chữ
III- Hướng dẫn tự học
1/ Bài vừa học:
-Thuộc ghi nhớ
-Làm tập thơ năm chữ của lớp
2/ Bài sắp học:

Lịng u nước
-Đọc văn bản và chú thích
-Đọc ghi nhớ và suy ngẫm
-Trả lời các câu hỏi “Đọc – Hiểu văn bản”.
-Sáng tác bài thơ ca ngợi vẻ đẹp quê hương mình.




×