Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH Đại Long Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.47 KB, 53 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH ĐẠI LONG MINH.....2
1.1. Giới thiệu chung..............................................................................................2
1.2. Lịch sử hình thành và q trình phát triển của cơng ty....................................2
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh...............................................3
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý...................................................................3
1.3.2. Chức năng – nhiệm vụ của từng bộ phận..................................................4
1.4. Tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty...............................................................4
1.4.1. Cơ cấu tổ chức kế tốn của cơng ty...........................................................4
1.4.2. Chính sách kế tốn áp dụng tại công ty....................................................6
1.5. Định hướng phát triển kinh doanh của công ty...................................................7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH...........8
2.1. Khái niệm, ý nghĩa phân tích báo cáo tài chính...............................................8
2.1.1. Khái niệm..................................................................................................8
2.1.2. Ý nghĩa......................................................................................................8
2.2. Mục đích phân tích báo cáo tài chính...........................................................9
2.3. Phương pháp phân tích....................................................................................9
2.3.1. Phương pháp phân tích theo chiều ngang.................................................9
2.3.2. Phương pháp phân tích xu hướng...........................................................10
2.3.3. Phương pháp phân tích theo chiều dọc...................................................10
2.3.4. Phương pháp phân tích theo tỷ số...........................................................10
2.4. Phân tích khái quát thông qua các dữ liệu trên báo cáo tài chính...................11
2.4.1. Phân tích khái qt thơng qua dữ liệu trên bảng cân đối kế tốn...........11
2.4.2. Phân tích khái qt thông qua dữ liệu trên báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh........................................................................................................13
2.4.3. Phân tích khái qt thơng qua dữ liệu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ. .15
2.5. Phân tích thơng qua các tỷ số tài chính..........................................................18
2.5.1. Phân tích khả năng thanh tốn................................................................18
2.5.2. Phân tích hiệu quả hoạt động..................................................................20
2.5.3. Phân tích khả năng sinh lợi.....................................................................22




2.5.4. Phân tích năng lực của dịng tiền............................................................23
2.5.5. Phân tích địn bẩy tài chính.....................................................................23
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH ĐẠI
LONG MINH..........................................................................................................24
3.1. Phân tích khái quát thông qua các dữ liệu trên báo cáo tài chính tại cơng ty.24
3.1.1. Phân tích khái qt thơng qua dữ liệu trên bảng cân đối kế tốn tại cơng
ty.......................................................................................................................24
3.1.2. Phân tích khái qt thơng qua dữ liệu trên báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh........................................................................................................32
3.1.3. Phân tích khái quát thông qua dữ liệu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại
cơng ty...............................................................................................................38
3.2. Phân tích tình hình tài chính thơng qua các tỷ số tài chính tại cơng ty..........46
3.2.1. Phân tích khả năng thanh tốn tại cơng ty..............................................46
3.2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động tại cơng ty................................................46
3.2.3. Phân tích khả năng sinh lợi tại cơng ty...................................................47
3.2.4. Phân tích năng lực của dịng tiền tại cơng ty..........................................47
3.2.5. Phân tích địn bẩy tài chính tại cơng ty...................................................47
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................48
4.1. Nhận xét........................................................................................................48
4.1.1. Ưu điểm...................................................................................................48
4.1.2. Hạn chế...................................................................................................48
4.2. Kiến nghị.......................................................................................................48
KẾT LUẬN.............................................................................................................49



Phân tích báo cáo tài chính cơng ty TNHH Đại Long Minh


LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh hiện nay, khi nền kinh tế thế giới và Việt Nam có những diễn
biến phức tạp, vấn đề cấp thiết và quan trọng hàng đầu của các nhà quản trị doanh
nghiệp là chủ động phân tích và hoạch định chiến lược hoạt động kinh doanh hiệu
quả, phù hợp với tình hình thị trường, từ đó xây dựng và phát triển doanh nghiệp
bền vững. Để có thể chèo lái doanh nghiệp trước những biến động của thị trường,
phân tích báo cáo tài chính trở thành nền tảng quan trọng cung cấp những thơng tin
về tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là cơ sở
tiền đề đánh giá thực trạng, xác định phương hướng điều hành quản lý của doanh
nghiệp trong điều kiện hữu hạn về nguồn lực kinh tế.
Đặc biệt, với đặc thù ngành thép Việt Nam luôn phải đối diện với những khó
khăn, thách thức từ chính thị trường nội địa và xuất khẩu, doanh nghiệp kinh doanh
trong lĩnh vực này buộc phải nâng cao năng lực và khả năng cạnh tranh của mình
trong xu thế hội nhập hiện nay. Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa của việc
phân tích báo cáo tài chính trong quá trình thực hiện cơng tác kế tốn tại doanh
nghiệp, em lựa chọn thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp: “Phân tích báo cáo tài
chính tại cơng ty TNHH Đại Long Minh”.
Dựa trên những kiến thức đã tiếp thu từ chương trình học, giáo trình và các
tài liệu tham khảo cùng những kiến thức, kỹ năng, dữ liệu được tiếp cận trong thời
gian thực tập tại công ty, đề tài tập trung đi sâu phân tích báo cáo tài chính của công
ty TNHH Đại Long Minh từ năm 2014 đến năm 2016 bằng các phương pháp như
phân tích chiều ngang, phân tích chiều dọc, phân tích tỷ số. Với kết cấu đề tài gồm 4
chương:
+ Chương 1: Giới thiệu chung về công ty TNHH Đại Long Minh
+ Chương 2: Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính
+ Chương 3: Phân tích báo cáo tài chính tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn Đại
Long Minh
+ Chương 4: Nhận xét và kiến nghị
Đề tài thực hiện liên kết sâu chuỗi nội dung các chương từ giới thiệu khái
quát về công ty, cơ sở lý thuyết đến đi sâu phân tích thực trạng đơn vị và trình bày

những nhận xét, kiến nghị. Từ đó, những nhận định, phân tích của đề tài trở thành
tài liệu tham khảo để ban quản trị công ty Đại Long Minh cân nhắc trong quá trình
hoạch định chiến lược kinh doanh và ra các quyết định kinh tế phù hợp.

SVTH: Lê Thị Thanh Huệ

Trang 1


Phân tích báo cáo tài chính cơng ty TNHH Đại Long Minh
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH ĐẠI LONG MINH
1.1. Giới thiệu chung
- Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH ĐẠI LONG MINH
- Tên tiếng anh: DAI LONG MINH COMPANY LIMITED
- Tên viết tắt: DAI LONG MINH CO., LTD
- Trụ sở chính: 146 Đường số 6, Cư xá Phú Lâm C mở rộng, Phường An Lạc
A, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Điện thoại: 08.39722138
- Email:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên, mã số doanh nghiệp: 0305649896 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 17 tháng 4 năm 2008, thay đổi lần thứ 4
ngày 25 tháng 3 năm 2016
- Vốn điều lệ: 6.000.000.000 đồng ( Sáu tỷ đồng )
- Người đại diện theo pháp luật của công ty: Đào Ngọc Đức
- Ngành nghề kinh doanh chính: Bán bn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong
xây dựng.
- Lĩnh vực hoạt động kinh doanh: Bán buôn sắt thép xây dựng
- Quy mô kinh doanh: Doanh nghiệp nhỏ
- Mạng lưới kinh doanh: Công ty hiện đang hoạt động tại Thành phố Hồ Chí

Minh với đối tượng khách hàng chính là các cơng ty xây dựng trên phạm vi các tỉnh
thuộc khu vực miền Đông Nam Bộ.
1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang phát triển theo xu hướng cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nhu cầu tiêu thụ sắt thép xây dựng tăng cao. Đầu
năm 2008, chịu tác động trực tiếp từ biến động giá phôi thép thế giới, thị trường sắt
thép nội địa có những biến động mạnh về giá. Ngày 17 tháng 4 năm 2008, công ty
TNHH Đại Long Minh được thành lập và đặt trụ sở chính tại 702/3F Sư Vạn Hạnh,
Phường 12, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh.
Suốt 9 năm hoạt động trong ngành bán buôn sắt thép xây dựng, chịu ảnh
hưởng rất lớn từ đặc thù thị trường thép tại Việt Nam, cơng ty đã có những thăng
trầm trong quá trình phát triển. Nhưng với bản lĩnh, định hướng chiến lược kinh
doanh bền vững và sự đóng góp tận tụy của ban quản trị doanh nghiệp, tập thể nhân
viên, công ty đã từng bước khẳng định được chỗ đứng trong ngành, là đối tác uy tín
của các công ty lớn như Công ty cổ phần thép Pomina, Công ty cổ phần Thép Thủ
Đức – VNSTEEL, …, nhà cung cấp tin cậy của các công ty xây dựng trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận.
Giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2012, mặc dù thị trường bất động sản vẫn
đóng băng nhưng với nỗ lực khơng ngừng trong q trình mở rộng mạng lưới khách
SVTH: Lê Thị Thanh Huệ

Trang 2


Phân tích báo cáo tài chính cơng ty TNHH Đại Long Minh
hàng tỉnh và nhắm tới đối tượng khách hàng chủ lực là các công ty xây dựng dân
dụng, công ty Đại Long Minh vẫn giữ vững tốc độ tăng trưởng. Đặc biệt, năm 2011,
để mở rộng mặt bằng kinh doanh và kho trữ hàng, hạn chế tác động tiêu cực của
tình trạng cung khơng đủ cầu diễn ra phổ biến trên thị trường sắt thép nội địa, công
ty đã chuyển đến địa điểm mới tại 258A Bình Long, Phường Phú Thạnh, Quận Tân

Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
Tuy nhiên, từ năm 2013 trở lại đây, trước sức ép cạnh tranh ngày càng cao
của ngành hàng, xu hướng giảm giá nguyên liệu thế giới dẫn đến giá thép trong
nước liên tục giảm, kéo theo thị trường thép nội địa phải đối diện với những khó
khăn trên diện rộng, cùng với xu hướng chung đó, tình hình hoạt động kinh doanh
của cơng ty có dấu hiệu suy giảm, kém hiệu quả. Để đối phó với những diễn biến
phức tạp của thị trường, đến năm 2016, trước những dấu hiệu sôi động trở lại của thị
trường bất động sản, các khu dân cư mới được tập trung xây dựng chủ yếu ở các
quận, huyện vùng ven, ban quản trị công ty đã quyết định chuyển địa điểm kinh
doanh về địa chỉ mới là 146 Đường số 6, Cư xá Phú Lâm C mở rộng, Phường An
Lạc A, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh và thực hiện cải tổ các chính sách
quản lý điều hành, hoạt động kinh doanh.
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC

PHỊNG KẾ TỐN
– HÀNH CHÍNH

PHỊNG KINH
DOANH

KHO HÀNG
– CHI NHÁNH

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức của công ty
1.3.2. Chức năng – nhiệm vụ của từng bộ phận
- Giám đốc: Tập trung mọi quyền hành và quyết định chỉ đạo mọi hoạt động

của công ty, thiết lập, xây dựng quy chế quản lý nội bộ, tổ chức bộ máy hoạt động,
là người đại diện theo pháp luật, chịu toàn bộ trách nhiệm về hoạt động kinh doanh,
ký tất cả các văn bản, chứng từ liên quan đến hoạt động kinh tế của công ty.
- Phó Giám đốc: Chịu sự phân cơng cơng tác của Giám đốc, hồn thành
những cơng việc mà Giám đốc giao phó. Đồng thời hỗ trợ Giám đốc trong cơng tác
quản lý công ty, trực tiếp chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh, giải quyết các vấn
SVTH: Lê Thị Thanh Huệ

Trang 3


Phân tích báo cáo tài chính cơng ty TNHH Đại Long Minh
đề nội bộ, được Giám đốc ủy quyền ký thay những văn bản, hợp đồng kinh tế của
công ty khi Giám đốc vắng mặt.
- Phịng Kế tốn – Hành chính:
+ Cơng tác kế tốn: Chịu trách nhiệm và tham mưu cho ban giám đốc xây
dựng hệ thống quản lý tài chính, thiết lập hệ thống kế tốn; thực hiện lập, quản lý,
theo dõi hóa đơn, chứng từ, sổ sách kế toán, hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên
quan đến cơng tác kế tốn; lập các báo cáo tài chính, quyết tốn thuế, báo cáo tình
hình thực hiện hoạt động kinh doanh của cơng ty, theo dõi tình hình thực hiện các
hợp đồng kinh tế, thống kê, cung cấp số liệu kế tốn phục vụ cơng tác quản lý. Phụ
trách quản lý, theo dõi tài khoản ngân hàng, quỹ tiền mặt, hoạt động thu chi nội bộ
của doanh nghiệp.
+ Cơng tác hành chính: Quản lý nhân sự, lập và quản lý hợp đồng lao động,
thực hiện các công tác liên quan đến chế độ chính sách bảo hiểm xã hội, lương,
thưởng của người lao động. Quản lý về hợp đồng kinh tế, thống kê tài sản, vật tư,
phụ trách công tác văn thư, quản lý con dấu của công ty.
- Phòng Kinh doanh: Chịu trách nhiệm tiêu thụ sản phẩm, tìm kiếm, mở
rộng và chăm sóc mạng lưới khách hàng, phân tích, nghiên cứu thị trường, tham
mưu cho ban giám đốc chiến lược hoạt động kinh doanh phù hợp. Soạn thảo các

hợp đồng kinh tế, theo dõi, quản lý tình hình cơng nợ, hạn mức thanh tốn của các
khách hàng. Điều tiết và giám sát các đơn hàng, liên hệ, thương lượng với các nhà
cung cấp để thực hiện các chiến dịch khuyến mãi, tiếp thị của công ty.
- Kho hàng – chi nhánh: Cơng ty có một chi nhánh và cũng là kho hàng tại
258A Bình Long, Phường Phú Thạnh, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh. Bộ
phận kho quản lý, theo dõi chứng từ, thống kê, cung cấp số liệu về quá trình xuất,
nhập, tồn hàng hóa, phối hợp với phịng kế tốn – tài chính và phịng kinh doanh
trong hoạt động kinh doanh của cơng ty. Ngoài ra, chi nhánh là cửa hàng giới thiệu
sản phẩm, phụ trách bán lẻ của công ty.
1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty
1.4.1. Cơ cấu tổ chức kế tốn của cơng ty
Kế tốn trưởng
( Kiêm kế tốn
tổng hợp)

Kế tốn thanh
tốn – tiền
lương

Kế tốn bán
hàng – cơng nợ

Kế toán kho

Thủ quỹ

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức kế tốn của cơng ty
SVTH: Lê Thị Thanh Huệ

Trang 4



Phân tích báo cáo tài chính cơng ty TNHH Đại Long Minh
- Kế toán trưởng ( Kiêm kế toán tổng hợp): Phụ trách chung, chịu trách
nhiệm trước Ban Giám đốc về mọi hoạt động trong cơng tác kế tốn tại cơng ty:
+ Tổ chức bộ máy kế tốn : Tổ chức về nhân sự trong nội bộ phịng kế tốn,
tổ chức quy trình ghi sổ, ghi nhật ký, sổ chi tiết, xác định kết quả kinh doanh theo
từng kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm hay khi Ban Giám đốc có yêu cầu.
+ Tổ chức thực hiện các nội quy quy định của Ban Giám đốc về tài chính kế
tốn vào việc lập các báo cáo.
+ Tổ chức thực hiện các chế độ và chuẩn mực kế toán của nhà nước vào thực
tế hoạt động của công ty.
+ Tập hợp các sổ chi tiết của các kế toán chi tiết, kiểm tra, đối chiếu các báo
cáo chi tiết để lập các báo cáo tổng hợp, báo cáo tài chính, báo cáo thuế. Tổ chức
lập và trình bày các báo cáo thường niên và báo cáo bất thường khi có yêu cầu và
chịu trách nhiệm với các báo cáo mà phòng kế toán đã lập.
- Kế toán thanh toán – tiền lương:
+ Lập và quản lý các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ thu, chi. Theo dõi,
kiểm soát, phản ánh đúng nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan các hoạt động tăng,
giảm tiền tại quỹ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Cùng với thủ quỹ đối chiếu, kiểm
tra tồn quỹ tiền mặt cuối ngày của công ty. Định kỳ đối chiếu số liệu giữa sổ quỹ
tiền gửi ngân hàng và sổ phụ tài khoản. Theo dõi, quản lý các khoản nợ vay ngắn
hạn, dài hạn với ngân hàng.
+ Xây dựng thang bảng lương để tính lương. Hạch tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương. Theo dõi và thực hiện tính, khấu trừ vào lương các chỉ tiêu
nghĩa vụ phải nộp đối với nhà nước như thuế thu nhập cá nhân, các khoản bảo hiểm
bắt buộc phải nộp. Lập báo cáo về lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, kinh phí cơng đồn vào cuối kỳ và khi có u cầu.
- Kế tốn bán hàng – công nợ:
+ Ghi chép, phản ánh đúng, kịp thời các nghiệp vụ giao nhận hàng hóa, xuất

hóa đơn cho khách hàng. Quản lý hợp đồng kinh tế, chứng từ, hóa đơn bán và mua
hàng với khách hàng, nhà cung cấp. Cung cấp thơng tin cần thiết về tình hình bán
hàng, phục vụ cho việc điều hành kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Theo dõi, quản lý, đối chiếu định kỳ công nợ của khách hàng và nhà cung
cấp. Kết hợp với kế toán thanh toán để lập lịch thanh tốn cơng nợ. Phối hợp với
phịng kinh doanh để nhắc nhở thanh tốn cơng nợ với khách hàng. Lập các báo cáo
tình hình số dư cơng nợ định kỳ và khi có u cầu.
- Kế tốn kho: Lập và quản lý báo cáo tồn kho, báo cáo nhập, xuất, tồn kho.
Đối chiếu với thủ kho về số liệu báo cáo, phối hợp kiểm kê kho.
- Thủ quỹ: Kiểm tra, đối chiếu nội dung phiếu thu, phiếu chi với các chứng
từ gốc và ghi sổ nhập, xuất tiền mặt. Đảm nhận công tác trực tiếp thu chi tiền mặt,
quản lý quỹ tiền mặt tại két của công ty, đối chiếu sổ sách với kế toán thanh toán.

SVTH: Lê Thị Thanh Huệ

Trang 5


Phân tích báo cáo tài chính cơng ty TNHH Đại Long Minh
1.4.2. Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty
- Doanh nghiệp áp dụng hệ thống tài khoản ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính và các Chuẩn mực
kế tốn Việt Nam.
- Cơng ty áp dụng hình thức Nhật ký chung trên máy vi tính.
- Niên độ kế tốn theo năm: Bắt đầu ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12
dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc
+ Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Bình qn gia quyền

+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
+ Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Uớc tính
- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: khấu hao theo phương pháp
đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính phù hợp với tỷ lệ trích khấu hao
theo quy định tại Thơng tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013, Thông tư số
147/2016/TT-BTC ngày 13/10/2016, Thông tư 28/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính.
- Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.
- Công ty sử dụng phần mềm kế toán Smart pro 4.0.
Sổ Nhật ký chung
Sổ Chi tiết

Chứng từ kế toán

Sổ cái

Phần mềm kế toán
Smart pro 4.0

Báo cáo tài chính

Bảng tổng hợp
chứng từ cùng
loại

Máy tính

Báo cáo quản trị

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hệ thống kế tốn trên máy tính
1.5. Định hướng phát triển kinh doanh của công ty

Để cải thiện tình hình kinh doanh trong những năm gần đây, công ty đã xây
dựng chiến lược hoạt động kinh doanh theo hướng tiếp tục ổn định và phát triển
SVTH: Lê Thị Thanh Huệ

Trang 6


Phân tích báo cáo tài chính cơng ty TNHH Đại Long Minh
vững chắc các mối quan hệ sẵn có và từng bước mở rộng, phát triển thị trường. Bên
cạnh đó, phịng kinh doanh của cơng ty cũng đẩy mạnh các hoạt động tiếp thị, tìm
kiếm các đối tượng khách hàng mới như các chủ đầu tư, nhà thầu chính, nhà thầu
phụ tại các dự án xây dựng chung cư, khu căn hộ như Coteccons, Unicons, Hịa
Bình,…Khơng những thế, để hạn chế tác động tiêu cực từ biến động của thị trường,
công ty tập trung ổn định nguồn hàng cung cấp, xây dựng kế hoạch điều tiết hàng
hóa, năng lực tài chính để tối ưu hóa các chính sách ưu đãi từ nhà cung cấp, nâng
cao khả năng cạnh tranh. Tiếp tục củng cố, tăng cường chất lượng bộ máy nhân sự,
nâng cao tính chuyên nghiệp kết hợp với việc phát triển văn hóa doanh nghiệp. Với
chiến lược phát triển bền vững, ban lãnh đạo công ty xây dựng mục tiêu phát triển
trở thành một trong những đối tác chiến lược, nhà phân phối cấp một của các công
ty sản xuất sắt thép nội địa, quảng bá, tạo dựng thương hiệu đối với khách hàng.

SVTH: Lê Thị Thanh Huệ

Trang 7


Phân tích báo cáo tài chính cơng ty TNHH Đại Long Minh
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2.1. Khái niệm, ý nghĩa phân tích báo cáo tài chính
2.1.1. Khái niệm

“Báo cáo tài chính là hệ thống thơng tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế tốn
được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.”
(Giáo trình Kế tốn tài chính – Quyển 3, 2017, Nhà xuất bản Kinh tế TP.Hồ Chí
Minh, trang 142)
Báo cáo tài chính phải cung cấp những thơng tin của doanh nghiệp về:
- Tài sản;
- Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;
- Doanh thu, thu nhập khác , chi phí kinh doanh và chi phí khác;
- Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh;
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước;
- Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế tốn;
- Các luồng tiền.
“Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình đi sâu nghiên cứu nội dung,
kết cấu và mối ảnh hưởng qua lại của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính để có thể
đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp thơng qua việc so sánh với các mục tiêu
mà doanh nghiệp đã đề ra hoặc so với các doanh nghiệp cùng ngành nghề, từ đó đưa
ra quyết định và các giải pháp quản lý phù hợp.” ( Phân tích tài chính doanh nghiệp,
2016, Nhà xuất bản Kinh tế TP.Hồ Chí Minh, trang 4)
Như vậy, phân tích báo cáo tài chính là q trình thu thập thông tin, xem xét,
đối chiếu, so sánh số liệu về tình hình tài chính hiện hành và q khứ của doanh
nghiệp, giữa đơn vị và chỉ tiêu bình quân ngành để từ đó có thể xác định được thực
trạng tài chính và tiên đốn cho tương lai về xu hướng, tiềm năng kinh tế của doanh
nghiệp nhằm xác định một giải pháp kinh tế, điều hành, quản lý, khai thác có hiệu
quả để được lợi nhuận mong muốn.
2.1.2. Ý nghĩa
Báo cáo tài chính là phương pháp thể hiện và truyền tải thông tin giúp người
sử dụng thông tin đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro
trong tương lai để ra các quyết định kinh tế. Các báo cáo tài chính phản ánh kết quả
và tình hình các mặt hoạt động của doanh nghiệp bằng các chỉ tiêu giá trị. Phân tích
báo cáo tài chính là cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các thơng tin về tình

hình huy động vốn, các hình thức huy động vốn, chính sách vay nợ, mật độ sử dụng
địn bẩy kinh doanh, địn bẩy tài chính. Đánh giá đúng thực trạng của doanh nghiệp
trong kỳ báo cáo về vốn, tài sản, hiệu quả của việc sử dụng vốn và tài sản hiện có,
tìm ra khuyết điểm và nguyên nhân của nó để có biện pháp phù hợp trong kỳ dự
toán nhằm đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra.
Những báo cáo tài chính do kế tốn soạn thảo theo định kỳ là những tài liệu
có tính lịch sử vì chúng thể hiện những gì đã xảy ra trong một thời kỳ nào đó. Đó
SVTH: Lê Thị Thanh Huệ

Trang 8


Phân tích báo cáo tài chính cơng ty TNHH Đại Long Minh
chính là những tài liệu chứng nhận thành cơng hay thất bại trong quản lý và đưa ra
những dấu hiệu báo trước sự thuận lợi và những khó khăn trong tương lai của một
doanh nghiệp.
2.2. Mục đích phân tích báo cáo tài chính
Mục đích của phân tích báo cáo tài chính là đáp ứng nhu cầu sử dụng thơng
tin của nhiều đối tượng quan tâm đến những khía cạnh khác nhau về tài chính để
phục vụ cho các mục đích của mình như:
- Đối với nhà quản trị nhằm các mục tiêu tạo thành các chu kỳ đánh giá đều
đặn về các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong quá khứ, tiến hành cân đối
tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, khả năng trả nợ và rủi ro tài chính
của doanh nghiệp. Định hướng các quyết định của ban lãnh đạo doanh nghiệp như
quyết định đầu tư, tài trợ, phân chia lợi tức, cổ phần,... Phân tích báo cáo tài chính là
cơ sở cho các dự báo tài chính, kế hoạch đầu tư, ngân sách tiền mặt,… là cơng cụ để
kiểm sốt các hoạt động quản lý.
- Đối với chủ nợ như ngân hàng, các nhà cho vay, nhà cung cấp, mối quan
tâm của họ là hướng vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Do đó, họ cần chú ý
đến tình hình và khả năng thanh toán của đơn vị cũng như quan tâm đến lượng vốn

chủ sở hữu, khả năng sinh lời để đánh giá đơn vị có khả năng trả nợ được hay không
khi quyết định cho doanh nghiệp vay, bán chịu sản phẩm cho doanh nghiệp.
- Đối với cơ quan chức năng như thuế, thơng qua các báo cáo tài chính, xác
định các khoản nghĩa vụ phải thực hiện với Nhà nước.
2.3. Phương pháp phân tích
2.3.1. Phương pháp phân tích theo chiều ngang
Phân tích báo cáo tài chính theo chiều ngang chính là việc xem xét, nhìn
nhận, đánh giá chung về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Phân tích theo chiều
ngang là sử dụng phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối. Mục đích của so sánh số
tuyệt đối là để thấy được sự thay đổi hoặc sự khác biệt về quy mơ của một chỉ tiêu
kinh tế. Phân tích báo cáo tài chính theo chiều ngang giúp đánh giá khái quát sự
biến động các chỉ tiêu tài chính, từ đó đánh giá tình hình tài chính của doanh
nghiệp.
Phân tích theo chiều ngang, bằng cách tính số tiền chênh lệch và tỷ lệ chênh
lệch của năm nay so với năm trước. Số tiền chênh lệch phản ánh quy mô biến động,
và tỷ lệ chênh lệch phản ánh tốc độ biến động. Tỷ lệ chênh lệch phải được tính tốn
để cho thấy quy mô thay đổi tương quan ra sao so với quy mô của số tiền liên quan.
Số tuyệt đối:
Trong đó: : trị số của chỉ tiêu phân tích
: trị số của chỉ tiêu gốc
Tỷ lệ chênh lệch = x100%

SVTH: Lê Thị Thanh Huệ

Trang 9


Phân tích báo cáo tài chính cơng ty TNHH Đại Long Minh
2.3.2. Phương pháp phân tích xu hướng
Phương pháp phân tích xu hướng là một dạng khác của phân tích theo chiều

ngang.
Phân tích xu hướng là kỹ thuật phân tích bằng cách so sánh các tỷ lệ chênh
lệch của công ty qua nhiều năm để thấy được xu hướng tốt lên hay xấu đi của các tỷ
số tài chính. Phương pháp này được dùng để so sánh các tỷ số kéo dài trong nhiều
năm để thấy xu hướng chung. Phân tích xu hướng có thể chỉ ra những thay đổi cơ
bản về bản chất của hoạt động kinh doanh. Đây là thông tin cần thiết cho nhà quản
trị doanh nghiệp và nhà đầu tư.
2.3.3. Phương pháp phân tích theo chiều dọc
Phân tích báo cáo tài chính theo chiều dọc chính là từng khoản mục được thể
hiện bằng một tỷ lệ kết cấu so với một khoản mục được chọn làm gốc, có tỷ lệ là
100%.
Phân tích theo chiều dọc là sử dụng phương pháp so sánh bằng số tương đối
kết cấu. Chỉ tiêu này cho thấy mối quan hệ, vị trí và vai trị của từng bộ phận trong
tổng thể. Phân tích theo chiều dọc đưa các chỉ tiêu về cùng một điều kiện so sánh,
dễ dàng thấy được kết cấu của từng chỉ tiêu bộ phận so với chỉ tiêu tổng thể tăng
hay giảm như thế nào, từ đó đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp.
Số tương đối kết cấu = x100%
Trong đó: : Mức độ đạt được của bộ phận
: Mức độ đạt được của tổng thể
Phân tích theo chiều dọc có ích trong việc so sánh tầm quan trọng của các
thành phần nào đó trong hoạt động kinh doanh. Nó cũng có ích trong việc chỉ ra
những thay đổi quan trọng về kết cấu của một năm so với năm tiếp theo.
2.3.4. Phương pháp phân tích theo tỷ số
Phân tích báo cáo tài chính theo tỷ số là kỹ thuật phân tích căn bản và quan
trọng nhất của phân tích báo cáo tài chính. Phân tích các tỷ số tài chính liên quan
đến việc xác định và sử dụng các tỷ số tài chính để đo lường và đánh giá tình hình
và hoạt động tài chính của cơng ty.
Tỷ số tài chính sử dụng số liệu để xác định là từ: bảng cân đối kế toán, báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Dựa vào mục tiêu phân tích, các tỷ số tài chính
có thể chia thành: các tỷ số khả năng thanh toán, các tỷ số hiệu quả hoạt động, các

tỷ số khả năng sinh lời, các tỷ số tăng trưởng, các tỷ số năng lực dịng tiềncác tỷ số
địn bẩy tài chính.
Phân tích tỷ số là một phương pháp quan trọng để thấy được các mối quan hệ
có ý nghĩa giữa hai thành phần của một báo cáo tài chính.

SVTH: Lê Thị Thanh Huệ

Trang 10


Phân tích báo cáo tài chính cơng ty TNHH Đại Long Minh
2.4. Phân tích khái qt thơng qua các dữ liệu trên báo cáo tài chính
2.4.1. Phân tích khái quát thơng qua dữ liệu trên bảng cân đối kế tốn
“Bảng cân đối kế tốn ( Báo cáo tình hình tài chính) là một báo cáo tài chính
tổng hợp phản ánh một cách tổng quát toàn bộ giá trị tài sản và nguồn hình thành tài
sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định ( cuối kỳ báo cáo).” (Giáo
trình Kế tốn tài chính – Quyển 3, 2017, Nhà xuất bản Kinh tế TP.Hồ Chí Minh,
trang 152)
Vì vậy, phân tích khái qt thơng qua dữ liệu trên bảng cân đối kế toán là sử
dụng các số liệu trên bảng cân đối kế toán để đánh giá xu hướng, biến động, kết cấu
của các chỉ tiêu về tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp. Từ đó, phác họa đặc điểm,
tình hình chung về hiệu quả quản lý, sử dụng tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp
qua các năm.
2.4.1.1. Phân tích theo chiều ngang
Từ số liệu trên bảng cân đối kế tốn, phân tích theo chiều ngang là sử dụng
các chỉ tiêu tài sản, nguồn vốn để lập bảng so sánh, phân tích sự biến động của các
chỉ tiêu đó và tính chênh lệch số tuyệt đối.
Bảng 2.1: Bảng phân tích dữ liệu trên bảng cân đối kế toán theo chiều ngang
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu


Năm

A. Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
B. Tài sản dài hạn
I. Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định
III. Bất động sản đầu tư
IV. Tài sản dở dang dài hạn
V. Đầu tư tài chính dài hạn
VI. Tài sản dài hạn khác
TỔNG TÀI SẢN
C. Nợ Phải trả
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
SVTH: Lê Thị Thanh Huệ

Trang 11

Năm

Biến động
Tỷ lệ
Số tiền
%



Phân tích báo cáo tài chính cơng ty TNHH Đại Long Minh
D. Vốn chủ sở hữu
I. Vốn chủ sở hữu
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
TỔNG NGUỒN VỐN
2.4.1.2. Phân tích theo chiều dọc
Từ số liệu trên bảng cân đối kế tốn, phân tích theo chiều dọc sử dụng các
chỉ tiêu tài sản, nguồn vốn để lập bảng so sánh phân tích sự biến động của các chỉ
tiêu đó và tính chênh lệch theo số tương đối kết cấu.
Bảng 2.2: Bảng phân tích dữ liệu trên bảng cân đối kế tốn theo chiều dọc
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu

Năm

Tỷ
trọng
năm
(%)

A. Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
B. Tài sản dài hạn

I. Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định
III. Bất động sản đầu tư
IV. Tài sản dở dang dài hạn
V. Đầu tư tài chính dài hạn
VI. Tài sản dài hạn khác
TỔNG TÀI SẢN
C. Nợ Phải trả
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
D. Vốn chủ sở hữu
I. Vốn chủ sở hữu
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
TỔNG NGUỒN VỐN

SVTH: Lê Thị Thanh Huệ

Trang 12

Năm

Tỷ
trọng
năm
(%)

Biến
động
(%)



Phân tích báo cáo tài chính cơng ty TNHH Đại Long Minh
2.4.2. Phân tích khái qt thơng qua dữ liệu trên báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh
“Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp
phản ánh tổng qt tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
( bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh thông thường và kết quả khác) trong một
kỳ nhất định.” (Giáo trình Kế tốn tài chính – Quyển 3, 2017, Nhà xuất bản Kinh tế
TP.Hồ Chí Minh, trang 199)
Phân tích khái qt thơng qua dữ liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh là sử dụng các số liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để đánh giá
về tình hình, đặc điểm doanh thu, chi phí, lợi nhuận và hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
2.4.2.1. Phân tích theo chiều ngang
Từ số liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, phân tích theo chiều
ngang sử dụng các chỉ tiêu doanh thu, chi phí để lập bảng so sánh nhằm phân tích sự
biến động của các chỉ tiêu đó và tính chênh lệch số tuyệt đối.
Bảng 2.3: Bảng phân tích dữ liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
theo chiều ngang
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu

Năm

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp

dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
SVTH: Lê Thị Thanh Huệ

Trang 13

Năm

Biến động
Tỷ lệ
Số tiền
%


Phân tích báo cáo tài chính cơng ty TNHH Đại Long Minh
nghiệp
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)

19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*)
2.4.2.2. Phân tích theo chiều dọc
Từ số liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, phân tích theo chiều
dọc sử dụng các chỉ tiêu doanh thu, chi phí để lập bảng so sánh phân tích sự biến
động của các chỉ tiêu đó và tính chênh lệch theo số tương đối kết cấu.
Bảng 2.4: Bảng phân tích dữ liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
theo chiều dọc
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu

Năm

Tỷ
trọng
năm
(%)

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận kế tốn trước
thuế
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*)

SVTH: Lê Thị Thanh Huệ

Trang 14

Năm

Tỷ
trọng
năm
(%)

Biến
động
(%)



Phân tích báo cáo tài chính cơng ty TNHH Đại Long Minh
2.4.3. Phân tích khái qt thơng qua dữ liệu trên báo cáo lưu chuyển tiền
tệ
“Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính,
phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền theo các hoạt động khác nhau trong
kỳ báo cáo của doanh nghiệp.” (Giáo trình Kế tốn tài chính – Quyển 3, 2017, Nhà
xuất bản Kinh tế TP.Hồ Chí Minh, trang 214)
Việc phân tích khái qt thơng qua dữ liệu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ
phản ánh tình hình biến động, kết cấu của dòng tiền trong hoạt động kinh doanh,
hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính của doanh nghiệp
2.4.3.1. Phân tích theo chiều ngang
Từ số liệu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, phân tích theo chiều ngang sử
dụng các chỉ tiêu về dòng tiền để lập bảng so sánh phân tích sự biến động của các
chỉ tiêu đó và tính chênh lệch số tuyệt đối.
Bảng 2.5: Bảng phân tích dữ liệu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo chiều
ngang
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu

Năm

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT
- Các khoản dự phòng
- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư
- Chi phí lãi vay

- Các khoản điều chỉnh khác
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước
thay đổi vốn lưu động
- Tăng, giảm các khoản phải thu
- Tăng, giảm hàng tồn kho
- Tăng, giảm các khoản phải trả (không kể lãi vay
phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp)
- Tăng, giảm chi phí trả trước
- Tăng, giảm chứng khoán kinh doanh
- Tiền lãi vay đã trả
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
SVTH: Lê Thị Thanh Huệ

Trang 15

Năm

Biến động
Số
Tỷ lệ
tiền
%


Phân tích báo cáo tài chính cơng ty TNHH Đại Long Minh
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài

sản dài hạn khác
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các
tài sản dài hạn khác
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn
vị khác
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của
đơn vị khác
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được
chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp
của chủ sở hữu
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua
lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
3. Tiền thu từ đi vay
4. Tiền trả nợ gốc vay
5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi
ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ
2.4.3.2. Phân tích theo chiều dọc
Từ số liệu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, phân tích theo chiều dọc sử dụng
các chỉ tiêu về dòng tiền để lập bảng so sánh phân tích sự biến động của các chỉ tiêu

đó và tính chênh lệch theo số tương đối kết cấu.
Bảng 2.6: Bảng phân tích dữ liệu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo chiều dọc
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu

Năm

Tỷ
trọng
năm
(%)

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động
SVTH: Lê Thị Thanh Huệ

Trang 16

Năm

Tỷ
trọng
năm
(%)

Biến
động
(%)


Phân tích báo cáo tài chính cơng ty TNHH Đại Long Minh

kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT
- Các khoản dự phịng
- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đối
do đánh giá lại các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư
- Chi phí lãi vay
- Các khoản điều chỉnh khác
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh trước thay đổi vốn lưu động
- Tăng, giảm các khoản phải thu
- Tăng, giảm hàng tồn kho
- Tăng, giảm các khoản phải trả
(không kể lãi vay phải trả, thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp)
- Tăng, giảm chi phí trả trước
- Tăng, giảm chứng khoán kinh
doanh
- Tiền lãi vay đã trả
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã
nộp
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh
doanh
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh
doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động kinh doanh

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động
đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng
TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán
TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ
nợ của đơn vị khác
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các
công cụ nợ của đơn vị khác
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn
vị khác
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào
SVTH: Lê Thị Thanh Huệ

Trang 17


Phân tích báo cáo tài chính cơng ty TNHH Đại Long Minh
đơn vị khác
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi
nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động đầu tư
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động
tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu,
nhận vốn góp của chủ sở hữu
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ
sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh

nghiệp đã phát hành
3. Tiền thu từ đi vay
4. Tiền trả nợ gốc vay
5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ
sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối
đoái quy đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ
2.5. Phân tích thơng qua các tỷ số tài chính
2.5.1. Phân tích khả năng thanh tốn
Phân tích khả năng thanh tốn là đánh giá tính hợp lý về sự biến động các
khoản phải thu, phải trả, tìm ra nguyên nhân dẫn đến sự trì trệ trong thanh tốn
nhằm giúp doanh nghiệp làm chủ tình hình tài chính, bảo đảm phát triển của doanh
nghiệp. Khả năng thanh tốn thấp có thể đưa doanh nghiệp tới chỗ khơng hồn
thành nghĩa vụ trả nợ và có thể ngừng hoạt động.
 Phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là khả năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn
khi đến hạn và khả năng thỏa mãn những nhu cầu tiền khơng mong đợi. Khả năng
thanh tốn nợ ngắn hạn của một doanh nghiệp đo lường tài sản ngắn hạn của cơng
ty có đủ trang trải các khoản nợ phải trả ngắn hạn.
+ Tỷ số thanh toán ngắn hạn
Tỷ số thanh toán ngắn hạn được xác định dựa vào số liệu từ bảng cân đối kế
toán, thể hiện mối quan hệ tương đối giữa tài sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn.
Tỷ số thanh toán ngắn hạn =
Trong đó:

SVTH: Lê Thị Thanh Huệ

Trang 18


Phân tích báo cáo tài chính cơng ty TNHH Đại Long Minh
- Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền, đầu tư tài
chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn
khác.
- Nợ ngắn hạn bao gồm các khoản nợ phải trả trong năm như các khoản phải
trả người bán ngắn hạn, vay ngắn hạn, vay dài hạn đến hạn trả và các khoản phải trả
ngắn hạn khác.
Tỷ số này đo lường khả năng trả nợ của công ty, cho biết mỗi đồng nợ ngắn
hạn phải trả của doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có thể sử dụng để
thanh tốn. Tỷ số thanh tốn ngắn hạn nhỏ hơn 1 thể hiện công ty bị mất cân bằng
trong cơ cấu tài chính, rủi ro thanh tốn cao, cơng ty đã sử dụng nguồn vốn ngắn
hạn để đầu tư vào tài sản dài hạn. Để đảm bảo khả năng thanh toán ngắn hạn, tỷ số
thanh toán ngắn hạn phải lớn hơn 1. Tỷ số thanh toán ngắn hạn càng lớn thì khả
năng thanh tốn nợ ngắn hạn càng cao và ngược lại. Tuy nhiên, nếu tỷ số quá cao sẽ
làm giảm hiệu quả hoạt động do tài sản ngắn hạn được dự trữ quá lớn ( quá nhiều
tiền mặt nhàn rỗi, nợ phải thu, hàng tồn kho ứ đọng…) phản ánh việc sử dụng vốn
không hiệu quả.
+ Tỷ số thanh toán nhanh
Tỷ số thanh toán nhanh phản ánh khả năng thanh toán thật sự của doanh
nghiệp trước những khoản nợ ngắn hạn. Tỷ số này được tính tốn dựa trên những tài
sản ngắn hạn có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, khơng bao gồm các khoản
mục hàng tồn kho, vì hàng tồn kho là tài sản khó hốn đổi thành tiền, nhất là hàng
tồn kho ứ đọng, kém phẩm chất.
Tỷ số thanh toán nhanh =
Tỷ số này phản ánh khả năng cơng ty có thể thanh toán ngay các khoản nợ

ngắn hạn đến mức độ nào căn cứ vào những tài sản ngắn hạn có khả năng chuyển
hóa thành tiền nhanh nhất. Nếu tỷ số này biến động từ 0,5 đến 1 là bình thường, tình
hình thanh tốn của cơng ty tốt, có nhiều thuận lợi trong thanh toán. Tuy nhiên, nếu
tỷ số này quá cao lại thể hiện việc quay vòng vốn chậm, hiệu quả sử dụng vốn
khơng cao.
 Phân tích khả năng thanh toán nợ dài hạn
Khả năng thanh toán nợ dài hạn của một doanh nghiệp dự báo khả năng sống
còn của doanh nghiệp qua nhiều năm.
+ Tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu
Tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu đo lường mức độ sử dụng nợ của
doanh nghiệp trong mối quan hệ tương quan với mức độ sử dụng vốn chủ sở hữu.
Tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu =
Trong đó:
- Tổng số nợ phải trả bao gồm các khoản nợ ngắn hạn và các khoản nợ dài
hạn…
- Vốn chủ sở hữu bao gồm vốn góp của chủ sở hữu, lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối…
SVTH: Lê Thị Thanh Huệ

Trang 19


Phân tích báo cáo tài chính cơng ty TNHH Đại Long Minh
Tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu cho thấy mối quan hệ giữa mức độ sử
dụng nợ và mức độ sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Tỷ số này càng cao
thì doanh nghiệp càng gặp rủi ro hơn. Tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu tùy
thuộc rất nhiều vào đặc điểm ngành, những ngành nào có tốc độ quay vịng vốn
nhanh thường có hệ số này rất cao.
+ Tỷ số thanh toán lãi vay
Tỷ số thanh toán lãi vay được xác định dựa vào số liệu từ bảng báo cáo kết

quả hoạt động kinh doanh. Tỷ số thanh toán lãi vay phản ánh khả năng trang trải lãi
vay của doanh nghiệp từ lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tỷ số thanh tốn lãi vay=
Trong đó: EBIT = Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế + Chi phí lãi vay
Tỷ số này cho biết mối quan hệ giữa chi phí lãi vay và lợi nhuận của doanh
nghiệp, qua đó giúp đánh giá xem doanh nghiệp có khả năng trả lãi vay hay không.
Nếu EBIT lớn hơn lãi vay càng nhiều lần thì khả năng đảm bảo cho việc thanh tốn
các khoản trả lãi từ lợi nhuận càng đảm bảo hơn.
2.5.2. Phân tích hiệu quả hoạt động
Phân tích hiệu quả hoạt động được sử dụng để đo lường hiệu quả quản lý tài
sản trong quá trình hoạt động kinh doanh của cơng ty.
 Tỷ số về hàng tồn kho
+ Vịng quay hàng tồn kho
Tỷ số vòng quay hàng tồn kho phản ánh mối quan hệ giữa hàng tồn kho và
giá vốn hàng bán trong một kỳ để đánh giá hiệu quả quản lý tồn kho của doanh
nghiệp.
Số vòng quay của hàng tồn kho =
Trong đó:
Hàng tồn kho bình qn =
Số vịng quay hàng tồn kho cao hay thấp tùy thuộc đặc điểm ngành kinh
doanh. Những ngành có hàng hóa dễ hư hỏng hay dễ giảm giá thì vịng quay hàng
tồn kho cao. Số vòng quay hàng tồn kho cao cho biết hoạt động quản lý hàng tồn
kho của doanh nghiệp có hiệu quả, đầu tư vào hàng tồn kho được cắt giảm, chu kỳ
chuyển đổi hàng tồn kho thành tiền được rút ngắn, ít nguy cơ hàng tồn kho bị ứ
đọng. Số vòng quay hàng tồn kho thấp chứng tỏ hàng tồn kho được dự trữ quá
nhiều, tiêu thụ chậm, chi phí kèm theo hàng tồn kho cao.
+ Số ngày dự trữ hàng tồn kho
Số ngày dự trữ hàng tồn kho=
Số ngày dự trữ hàng tồn kho cho biết doanh nghiệp có dự trữ thừa hay thiếu.
 Tỷ số về các khoản phải thu

+ Vòng quay khoản phải thu
SVTH: Lê Thị Thanh Huệ

Trang 20


Phân tích báo cáo tài chính cơng ty TNHH Đại Long Minh
Tỷ số vòng quay khoản phải thu đo lường mối tương quan giữa các khoản
phải thu và chính sách bán chịu, khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp.
Số vịng quay khoản phải thu =
Trong đó:
Các khoản phải thu bình qn =
Số vịng quay khoản phải thu càng cao cho biết khả năng thu hồi nợ tốt,
chính sách bán chịu nghiêm ngặt hơn. Số vòng quay khoản phải thu thấp cho biết
chính sách bán chịu khơng hiệu quả, có nhiều rủi ro.
+ Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân =
Kỳ thu tiền bình quân cho biết bình quân doanh nghiệp mất bao nhiêu ngày
cho một khoản phải thu.
 Vòng quay tài sản
Tỷ số vòng quay tài sản đo lường hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
trong việc tạo ra doanh thu.
Số vòng quay của tài sản =
Trong đó:
Tổng tài sản bình qn =
Tỷ số vịng quay tài sản cho biết mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp tạo ra
được bao nhiêu đồng doanh thu.
2.5.3. Phân tích khả năng sinh lợi
 Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu ( ROS)
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận ròng và

doanh thu. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu cho biết một đồng doanh thu tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
ROS=x100

 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA)
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản đo lường số lợi nhuận kiếm được trên mỗi
đồng tài sản được đầu tư. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản cho biết một đồng tài sản
được đầu tư tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản kết
hợp ảnh hưởng của tỷ suất sinh lợi trên doanh thu và số vịng quay của tài sản
ROA=x100
Trong đó:
Tổng tài sản bình quân =
SVTH: Lê Thị Thanh Huệ

Trang 21


Phân tích báo cáo tài chính cơng ty TNHH Đại Long Minh
 Tỷ suất hoàn vốn đầu tư (ROI)
Tỷ suất hoàn vốn đầu tư được thiết kế để đo lường tính hiệu quả đầu tư.
ROI= x100
Trong đó:
EBIT = Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế + Chi phí lãi vay
Tổng vốn bình quân =
 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu cho biết một đồng vốn chủ sở hữu góp
vào tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số này cũng thể hiện tác động của địn bẩy
tài chính.
ROE = x100
Trong đó:

Vốn chủ sở hữu bình qn =
2.5.4. Phân tích năng lực của dịng tiền
 Tỷ suất dịng tiền trên lợi nhuận
Tỷ suất dòng tiền trên lợi nhuận được sử dụng để đo lường khả năng tạo ra
tiền từ hoạt động kinh doanh trong mối quan hệ với lợi nhuận.
Tỷ suất dòng tiền trên lợi nhuận =
 Tỷ suất dòng tiền trên doanh thu
Tỷ suất dòng tiền trên doanh thu đo lường khả năng tạo ra tiền từ hoạt động
kinh doanh ở những mức doanh thu khác nhau.
Tỷ suất dòng tiền trên doanh thu =
 Tỷ suất dòng tiền trên tài sản
Tỷ suất dòng tiền trên tài sản đo lường khả năng tạo ra tiền từ hoạt động kinh
doanh trong mối quan hệ với tài sản.
Tỷ suất dòng tiền trên tài sản =
Trong đó:
Tổng tài sản bình qn =
2.5.5. Phân tích địn bẩy tài chính
 Tỷ số nợ trên tài sản
Tỷ số nợ trên tài sản đo lường mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp để tài
trợ cho tổng tài sản. Tỷ số này cho biết bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh
nghiệp được tài trợ bằng vốn vay.
Tỷ số nợ trên tài sản =
Trong đó:
SVTH: Lê Thị Thanh Huệ

Trang 22


×