Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Tài liệu QUẢN lý NHÀ HÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (673.09 KB, 45 trang )

HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
******
******

BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU
ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ NHÀ HÀNG


Chương 1. MƠ TẢ HỆ THỐNG
1.1 Mục đích , u cầu
1.1.1: Mục đích
Nhằm xóa bỏ những phương pháp quản lý lạc hậu , lỗi thời gây tốn kém
về nhiều mặt . vì vậy chúng em đã xây dựng đề tài “ Quản lý nhà hàng” với
mong muốn giúp cho việc quản lý được được dễ dàng thuận tiện và tránh sai
sót.
1.1.2: u cầu
Xây dựng chương trình quản lý nhà hàng sử dụng ngôn ngữ C# và hệ quản
trị cơ sở dữ liệu SQL Server. Hệ thống có các chức năng cơ bản như : quản lý
nhân viên, quản lý bán hàng, quản lý hoá đơn,quản lý thu chi. nhà hàng có
nhiều nhân viên , với mỗi hố đơn bán hàng phải có thơng tin của người bán
cho khách hàng cụ thể, báo cáo thu chi , doanh thu cụ thể …….
2

Mơ tả hệ thống
1.2.1: Quy trình nghiệp vụ
+ Quy trình nhập thực phẩm :
Nhà hàng nhập thực phẩm thông qua phiếu nhập thực phẩm. Mỗi nhân
viên có thể ghi nhiều phiếu nhập khác nhau : nhân viên kiểm tra số lượng
thực phẩm trong kho báo cáo tình trạng thực phẩm cho quản lí. Quản lí sẽ
liên hệ với nhà cung cấp để nhập hàng về.


Thực phẩm do một nhà cung cấp cấp. Một nhà cung cấp bao gồm : Mã
nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ
Thực phẩm bao gồm: mã thực phẩm, tên thực phẩm,giá bán ,đơn vị tính.
Phiếu nhập bao gồm : mã phiếu, ngày nhập,tên phiếu. Một phiếu nhập có
thể có nhiều thực phẩm khác nhau và ngược lại . vì vậy trong quan hệ phiếu
nhập và thực phẩm sinh ra giá và số lượng. quản lí dựa vào giá và số lượng
để thanh tốn tiền cho nhà cung cấp.


Thực phẩm bao gồm: mã thực phẩm , tên thực phẩm ,đơn vị tính.
+ Quản lí nhân viên:
Quản lí giám sát chi nhánh mình phụ trách đồng thời giám sát nhân viên
làm việc qua camera . Nhân viên được phân chia làm những việc khác nhau .
quản lí sẽ chấm cơng cho nhân viên sau mỗi ngày đểo tính lương cho nhân
viên theo hệ số lương của mỗi nhân viên.
+ Chăm sóc khách hàng :
Mỗi nhân viên có nhiệm vụ riêng của mình .
VD : Nhân viên tiếp tân có nhiệm vụ tiếp khách . Chỉ dẫn khách đến bàn
ăn của mình, nhân viên oder giới thiệu món ăn cho khách hàng và ghi lại
món ăn khách hàng yêu cầu vào phiếu yêu cầu và chuyển vào để bếp làm
sau đó nhân viên bàn sẽ bê món ăn ra cho khách.
Mỗi khách hàng có thể có nhiều p , một khách hàng bao gồm : mã khách
hàng , tên khách hàng, địa chỉ phiếu yêu cầu
Nhân viên kiểm soát bàn ăn thơng qua phiếu u cầu. Mỗi phiếu u cầu
có thể có nhiều bàn ăn và ngược lại. Mỗi bàn ăn bao gồm : số bàn , kiểu bàn,
tầng của nhà hàng.
Nhiều món ăn có thể thuộc chung một nhóm. Nhóm món ăn bao gồm : mã
nhóm , tên nhóm .
Khách hàng được nhân viên tạo hóa đươn thanh tốn thơng qua các phiếu
u cầu. Mỗi phiếu u cầu có nhiều món ăn và ngược lại mỗi món ăn có thể

thuộc nhiều phiếu yêu cầu vì vậy quan hệ giữa phiếu yêu cầu và món ăn sinh
ra số lượng và giá. Mỗi món ăn bao gồm: mã món, tên món , đơn vị tính ,
giá bán .
+ Tổng kết tháng :
Cuối tháng quản lí sẽ thơng báo doanh thu của tháng , thu chi của tháng và
trả lương nhân viên dựa trên số công mà nhân viên làm được trong tháng và
xử phạt nhân viên đã phạm lỗi trong quá trình làm việc , và phổ biến cơng
việc phải làm trong tháng tới.


1.2.2: Quy tắc nghiệp vụ
+ Đối với nhập thực phẩm :
Cứ mỗi 2 ngày phải kiểm tra số lượng thực phẩm cịn trong để báo lại tình
trang cho quản lí để quản lí liên hệ với nhà cung cấp để nhập thực phẩm.
+ Đối với nhân viên :
Đi làm phải măc đồng phục , ghi danh khi đến và về để quản lí giám sát
được thời gian làm việc. Mỗi cuối tuần nhân viên phải đăng ký lịch làm việc
của tuần tới và không được tự ý nghỉ mà chưa đăng ký lịch. Nhân viên phạm
lỗi sẽ bị phạt 50k/1 lỗi. Đối với khách hàng phải nói chuyện lễ phép nhẹ
nhàng. Chỉ được thanh tốn cho khách hàng khi có hóa đơn.
+ Đối với khách hàng :
Đặt bàn và món ăn trước phải có thu tiền đặt cọc bàn . tiền đặ cọc = 1/5
tổng tiền món ăn. Lúc thanh tốn phải trừ tiền đã đặt cọc đối với hóa đơn
cuả khách hàng.
1.3 Đặc tả chức năng cần xây dựng
+ Quản lý thông tin nhân viên : Được lưu vào cơ sở dữ liệu, khi cần xem
thông tin của một nhân viên ta có thể sử dụng chức năng tìm kiếm của hệ
thống để tìm kiếm một cách nhanh chóng nhân viên đó trong cơ sở dữ liệu
và hiển thị, thêm , sửa, xóa thơng tin nhân viên.
+ Chấm cơng: Nhà hàng sẽ sử dụng chức năng chấm công để thực hiện

chấm công theo ca cho nhân viên của từng bộ phận khi đã hết ca làm việc
của mỗi ngày.
+ Thanh toán lương: Quản lý sử dụng chức năng thanh tốn của hệ thống để
hệ thống tự động tính lương cho nhân viên đã được chấm công và vào ngày
mùng 3 tháng sau quản lý nhà hàng sẽ trực tiếp thanh tốn lương tháng trước
cho tồn bộ nhân viên. Sau khi thanh toán, những nhân viên đã được thanh
toán sẽ được cập nhật vào cơ sở dữ liệu để tránh sai sót và nhầm lẫn sang
nhân viên khác.
+ Ghi phiếu yêu cầu nhập hàng: Nhà hàng muốn nhập mặt hàng nào thì bộ
phận kho hàng sẽ ghi phiếu yêu cầu và gửi lên quản lý của nhà hàng.


Gửi đơn đặt mua hàng: Sau khi xem xét phiếu yêu cầu mà bộ phận kho
hàng đưa lên quản lý, người quản lý sẽ dựa vào đó để lập ra đơn đặt hàng và
gửi đơn đặt hàng cho nhà cung cấp.
+ Lập hợp đồng mua bán : Nhà cung cấp sẽ lập ra hợp đồng mua bán khi có
đơn đặt hàng của nhà hàng gửi đến
+ Ghi biên bản bàn giao hàng (kiêm hóa đơn thanh tốn): Nhà cung cấp đưa
số lượng, giá tiền của mỗi mặt hàng mà nhà hàng yêu cầu mua và tổng số
tiền mà nhà hàng phải trả cho nhà cung cấp
+ Lưu sổ chi: Nhà hàng sẽ sử dụng chức năng lưu trữ của hệ thống để lưu số
lượng và giá nhập các mặt hàng vào cơ sở dữ liệu đồng thời gửi báo cáo lên
cho quản lý.
+ Quản lý menu: Nhà hàng sẽ đưa ra bảng giá của từng mặt hàng và các mặt
hàng có trong nhà hàng khi khách có yêu cầu mua.
+ Lập hóa đơn thanh tốn: Nhà hàng sử dụng chức năng lập hóa đơn thanh
tốn của hệ thống để lập ra hóa đơn thanh tốn theo số lượng và đơn giá các
món ăn mà khách hàng đã gọi và hệ thống tự động tính tổng tiền khách phải
trả và số tiền khách còn dư sau khi trả, và lưu vào cơ sở dữ liệu để quản lý
hóa đơn

+ Lưu sổ thu: Sau một ngày bộ phận bán hàng sẽ lưu lại số lượng và số tiền
bán hàng vào cơ sỏ dữ liệu.
+ Lập báo cáo: Hàng tháng nhân viên thu chi sẽ sử dụng chức năng quản lý
thu chi của hệ thống để tổng hợp và lâp báo cáo về tình hình thu/chi và lợi
nhuận trong tháng của nhà hàng lên quản lý vào ngày 28 hàng tháng để quản
lý có kế hoạch chi trả lương và thưởng cho nhân viên vào ngày mùng 3
tháng sau.


CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
CƠ SỞ DỮ LIỆU
-

-

-

-

-

Nhà hàng bao gồm nhiều chi nhánh. Mỗi chi nhánh bao gồm: Mã nhánh, tên
nhánh, địa chỉ. Mỗi nhà hàng có nhiều bộ phận. Bộ phận có mã bộ phận, tên
bộ phận . Mỗi bộ phận có nhiều nhân viên
Nhân viên có mã nhân viên, họ tên, giới tính , ngày sinh, địa chỉ,lương.
Nhân viên ghi các phiếu nhập nguyên liệu thực phẩm. Thông tin phiếu nhập
gồm mã phiếu, tên phiếu và ngày nhập phiếu.
Trong phiếu có ghi thực phẩm bao gồm: Mã thực phẩm, tên thực phẩm, giá
bán thực phẩm, đơn vị tính. Phiếu nhập thực phẩm sau khi ghi thực phẩm
bởi nhân viên thì được gửi lại nhà cung cấp thực phẩm. Mỗi nhà cung cấp

bao gồm: Mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, Địa chỉ
Nhân viên lập ra phiếu yêu cầu của khách hàng. Phiếu yêu cầu bao gồm mã
phiếu yêu cầu, mã nhân viên phục vụ và ngày yêu cầu. Trong phiếu yêu cầu
có bao gồm chi tiết yêu cầu đặt món ăn. Mỗi bàn ăn bao gồm: mã bàn ăn,
kiểu bàn ăn và tầng của nơi diễn ra bữa ăn đấy và mã của phiếu yêu cầu. Khi
khách hàng sử dụng xong dịch vụ chuyển phiếu yêu cầu ra cho lễ tân để xuất
hóa đơn. Hóa đơn được gửi lại cho khách hàng để thanh tốn. Thơng tin
khách hàng bao gồm: mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ.
Nhà hàng có nhiều nhóm món ăn, mỗi nhóm có tên nhóm và mã nhóm. Mỗi
nhóm món có nhiều món ăn,thơng tin món ăn có tên món, mã món, giá tiền
và đơn vị tính.

2.1 Phân tích mô tả hệ thống
-

Nhà hàng bao gồm nhiều chi nhánh. Mỗi chi nhánh bao gồm: Mã nhánh, tên
nhánh, địa chỉ


-

Nhân viên bao gồm: mã nhân viên, họ tên nhân viên, giới tính, ngày sinh,
địa chỉ.

-

Nhà cung cấp bao gồm: Mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, Địa chỉ


-


Phiếu nhập thực phẩm bao gồm: Mã phiếu, tên phiếu, ngày nhập phiếu

-

Hố đơn bao gồm: Mã hóa đơn, tên hóa đơn, ngày hóa đơn, mã nhân viên,
mã khách hàng, mã phiếu yêu cầu

-

Thực phẩm bao gồm: Mã thực phẩm, tên thực phẩm, đơn vị tính.


-

Khách hàng bao gồm: mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại.

-

Bàn ăn bao gồm: mã bàn ăn, kiểu bàn ăn và tầng

-

Bộ phận nhân viên gồm mã bộ phận, tên bộ phận,


-

Nhóm món ăn bao gồm: mã nhóm, tên nhóm.


-

Món ăn bao gồm: mã món ăn, tên món ăn, giá tiền, đơn vị tính.

-

Phiếu Yêu Cầu của khách hàng bao gồm: mã phiếu yêu cầu, mã nhân viên,
ngày yêu cầu


-

Chi Tiết Phiếu Yêu Cầu bao gồm: mã phiếu yêu cầu, mã món ăn, đơn giá
món ăn và số lượng món ăn

2.2 Mối quan hệ giữa các thực thể
-

Một chi nhánh có nhiều nhân viên.


-

Một nhân viên có thể ghi nhiều phiếu yêu cầu.

-

Một nhân viên có thể ghi nhiều phiếu nhập thực phẩm.

-


Một khách hàng thanh tốn nhiều hóa đơn.

-

Một Phiếu u cầu có thể đặt nhiều bàn ăn


-

Một PhiếuYC yêu cầu nhiều món ăn và ngược lại 1 món ăn có thể được yêu
cầu nhiều PhieuYc với số lượng và đơn giá món ăn.

-

Một phiếu nhập thực phẩm có nhiều thực phẩm và ngược lại một thực phẩm
cũng thuộc nhiều phiếu nhập với số lượng và đơn giá thực phẩm.

-

Một Phiếu yêu cầu ghi một Hóa đơn

-

Một nhà cung cấp có thể nhận nhiều phiếu nhập thực phẩm


-

Một nhóm món ăn có nhiều món ăn.


-

Nhiều nhân viên được quản lý bởi 1 bộ phận nhân viên

Mơ hình liên kết thực thể ER:


2.3 Cách chuyển đổi từ ER sang mơ hình quan hệ
2.3.1 Chuyển Các Tập Thực Thể Thành Quan Hệ
ChiNhanh (MaCN, TenCN, DiaChiCN)
NhanVien (MaNV, HoTenNV, GioiTinhNV, NgaySinhNV, DiaChiNV,
Luong, MaBP, MaCN)
BoPhanNhanVien(MaBP, TenBP)
HoaDon (MaHD, NgayHD,MaNV,MaKH,MaPYC)
KhachHang(MaKH, TenKH, DiaChiKH,SDT)
PhieuNhapThucPham (MaPhieu, NgayNhapPhieu, TenPhieu,
MaNV,MaNCC)


ThucPham( MaTP, TenTP, DVTinh)
ChiTietThucPham(MaTP, MaPhieu, SoLuongTP, DonGiaTP)
NhaCungCap(MaNCC, TenNCC, DiaChi)
BanAn(MaBan, KieuBan,Tang,MaPYC)
NhomMonAn(MaNhomMA, TenNhomMA)
MonAn(MaMA, TenMA, DVT, GiaBan, MaNhomMA, TrangThai)
PhieuYeuCau(MaPYC, MaNV,NgayYC)
ChiTietYeuCau(MaPYC, MaMA, DonGiaMA, SoLuongMA)
2.3.2 Chuyển các mối liên kết
+) Mối quan hệ ChiNhanh – NhanVien là mối quan hệ 1-n nên chuyển khóa

chính MaCN của lược đồ quan hệ ChiNhanh sang làm khóa ngoại trong lược
đồ quan hệ NhanVien
ChiChanh(MaCN, TenCN, DiaChi)
NhanVien(MaNV, HoTenNV, GioiTinhNV, NgaySinhNV,DiaChiNV,
LuongNV, MaCN)
+) Mối quan hệ BoPhanNhanVien - NhanVien là mối quan hệ 1-n nên
chuyển khóa chính MaBP của lược đồ quan hệ BoPhanNhanVien sang làm
khóa ngoại trong lược đồ quan hệ NhanVien
BoPhanNhanVien(MaBP, TenBP)
NhanVien(MaNV, HoTenNV, LuongNV, GioiTinhNV, NgaySinhNV
,DiaChiNV, MaCN, MaBP)
+) Mối quan hệ KhachHang – HoaDon là mối quan hệ 1-n nên chuyển khóa
chính MaKH của lược đồ quan hệ KhachHang sang làm khóa ngoại trong
lược đồ quan hệ HoaDon
KhachHang(MaKH, TenKH, DiaChiKH,SDT)


HoaDon(MaHD, TenHD, NgayHD, MaKH)
+) Mối quan hệ NhanVien – HoaDon là mối quan hệ 1-n nên chuyển khóa
chính MaNV của lược đồ quan hệ NhanVien sang làm khóa ngoại trong lược
đồ quan hệ HoaDon
HoaDon(MaHD, TenHD, NgayHD, MaNV, MaKH)
+) Mối quan hệ NhomMonAn - MonAn là mối quan hệ 1-n nên chuyển khóa
chính MaNhomMA của lược đồ quan hệ NhomMonAn sang làm khóa ngoại
trong lược đồ quan hệ MonAn.
NhomMonAn(MaNhomMA, TenNhomMA)
MonAn(MaMA, TenMA, DonViTinh, GiaBan, TrangThai,
MaNhomMA)
+) Mối quan hệ NhanVien – PhieuYeuCau là mối quan hệ 1-n nên chuyển
khóa chính MaNV của lược đồ quan hệ NhanVien sang làm khóa ngoại

trong lược đồ quan hệ PhieuYeuCau
PhieuYeuCau(MaPYC, NgayPYC, MaNV)
+) Mối quan hệ PhieuYeuCau – MonAn là mối quan hệ n-n nên chuyển
thành một lược đồ quan hệ mới:
ChiTietYeuCau(MaPYC, MaMA, DonGiaMA, SoLuon,)
+)Mối quan hệ NhaCungCap - PhieuNhapThucPham là mối quan hệ 1-n nên
chuyển khóa chính MaNCC của lược đồ quan hệ NhaCungCap sang làm
khóa ngoại trong lược đồ quan hệ PhieuNhapThucPham
NhaCungCap(MaNCC, TenNCC, DiaChi)
PhieuNhapThucPham (MaPhieu, TenPhieu, NgayNhapPhieu,
MaNCC)
+)Mối quan hệ NhanVien - PhieuNhapThucPham là mối quan hệ 1-n nên
chuyển khóa chính MaNV của lược đồ quan hệ NhanVien sang làm khóa
ngoại trong lược đồ quan hệ PhieuNhapThucPham


PhieuNhapThucPham (MaPhieu, TenPhieu, NgayNhapPhieu,
MaNCC, MaNV)
+) Mối quan hệ PhieuNhapThucPham – ThucPham là mối quan hệ n-n nên
chuyển thành một lược đồ quan hệ mới:
ChiTietThucPham(MaTP, MaPhieu, SoLuongTP, DonGiaTP)
2.3.3 Lược Đồ Cơ Sở Dữ Liệu Quan Hệ
ChiNhanh (MaCN, TenCN, DiaChiCN)
NhanVien (MaNV, HoTenNV, GioiTinhNV, NgaySinhNV, DiaChiNV,
Luong, MaBP, MaCN)
BoPhanNhanVien(MaBP, TenBP)
HoaDon (MaHD, NgayHD, MaNV, MaKH, MaPYC)
KhachHang(MaKH, TenKH, DiaChiKH,SDT)
PhieuNhapThucPham (MaPhieu, NgayNhapPhieu, TenPhieu, MaNV,
MaNCC)

ThucPham( MaTP, TenTP, DVTinh)
ChiTietThucPham(MaTP, MaPhieu, SoLuongTP, DonGiaTP)
NhaCungCap(MaNCC, TenNCC, DiaChi)
BanAn(MaBan, KieuBan,Tang,MaPYC)
NhomMonAn(MaNhomMA, TenNhomMA)
MonAn(MaMA, TenMA, DVT, GiaBan, MaNhomMA, TrangThai)
PhieuYeuCau(MaPYC, MaNV,NgayYC)
ChiTietYeuCau(MaPYC, MaMA, DonGiaMA, SoLuongMA)
2.4. Mơ hình quan hệ


2.4.1

Phân tích các lược đồ quan hệ
Tìm tập phụ thuộc hàm, tìm khóa, chọn khóa chính và dạng chuẩn
Chứng minh rằng “Lược đồ quan hệ W=<U,F> có các thuộc tính
ngun tố và có duy nhất phụ thuộc hàm X->Y thì X là khóa duy nhất
đồng thời W ở dạng 3NF”
Giải
L=X, R=Y
L\R=X, L R=
H+=X+=XY=U
Suy ra lược đồ trên có khóa duy nhất là K=X
Suy ra các thuộc tính khơng khóa là Y, do chỉ có duy nhất phụ thuộc hàm X
 Y nên khơng có cầu mà thỏa mãn X A, A  Y( A X) và Y XA
Suy ra Y không phụ thuộc bắc cầu vào X


Dẫn tới W đã ở dạng chuẩn 3NF
ÁP DỤNG ĐIỀU CHỨNG MINH TRÊN CHO CÁC Ý Ở DƯỚI TA

ĐƯỢC:
1. ChiNhanh(MaCN, TenCN, DiaChiCN)
- Tập các phụ thuộc hàm là: [MaCN]  [TenCN, DiaChiCN]
- Do lược đồ trên chỉ có 1 phụ thuộc hàm nên khóa chính của quan hệ là
MaCN đồng thời lược đồ trên đã ở dạng chuẩn 3NF.
- Chọn MaCN là khóa chính
2. NhanVien(MaNV, HoTenNV, GioiTinhNV, NgaySinhNV,LuongNV,
DiaChiNV, MaCN, MaBP)
- Tập các phụ thuộc hàm là: [MaNV]  [HoTenNV, GioiTinhNV,
NgaySinhNV, LuongNV, DiaChiNV, MaCN, MaBP]
- Do lược đồ trên chỉ có 1 phụ thuộc hàm nên khóa chính của quan hệ là
MaNV và lược đồ trên đã ở dạng chuẩn 3NF.
- Chọn MaNV là khóa chính
3. KhachHang(MaKH, TenKH,DiaChiKH,SDT)
- Tập các phụ thuộc hàm là: [MaKH] [TenKH,DiaChiKH, SDT]
- Do lược đồ trên chỉ có 1 phụ thuộc hàm nên khóa chính của quan hệ là
MaKH và lược đồ trên đã ở dạng chuẩn 3NF.
- Chọn MaKH là khóa chính
4. ThucPham( MaTP, TenTP,DonViTinhTP)
- Tập các phụ thuộc hàm là: [MaTP]  [TenTP,DonViTinhTP]
- Do lược đồ trên chỉ có 1 phụ thuộc hàm nên khóa chính của quan hệ là
MaTP và lược đồ trên đã ở dạng chuẩn 3NF.
- Chọn MaTP là khóa chính


5. BanAn(MaBan, Tang, KieuBan,MaPYC)
- Tập các phụ thuộc hàm là: [MaBan] [Tang, KieuBan, MaPYC]
- Do lược đồ trên chỉ có 1 phụ thuộc hàm nên khóa chính của quan hệ là
MaBan và lược đồ trên đã ở dạng chuẩn 3NF.
- Chọn MaBan là khóa chính

6. HoaDon(MaHD, NgayHD, MaNV, MaKH, MaPYC)
- Tập các phụ thuộc hàm là: [MaHD]  [TenHD, NgayHD, MaNV,
MaKH,MaPYC]
- Do lược đồ trên chỉ có 1 phụ thuộc hàm nên khóa chính của quan hệ là
MaHD và lược đồ trên đã ở dạng chuẩn 3NF.
- Chọn MaHD là khóa chính
7. PhieuNhapThucPham (MaPhieu, TenPhieu, NgayNhapPhieu, MaNV,
MaNCC)
- Tập các phụ thuộc hàm là: [MaPhieu]  [TenPhieu, NgayNhapPhieu,
MaNV, MaNCC]
- Do lược đồ trên chỉ có 1 phụ thuộc hàm nên khóa chính của quan hệ là
MaPhieu và lược đồ trên đã ở dạng chuẩn 3NF.
- Chọn MaPhieu là khóa chính
8. MonAn(MaMA, TenMA, DonViTinhMA, GiaBanMA, MaNhomMA,
TrangThai)
- Tập các phụ thuộc hàm là: [MaMA]  [TenMA, DonViTinhMA,
GiaBanMA, MaNhomMA, TrangThai]
- Do lược đồ trên chỉ có 1 phụ thuộc hàm nên khóa chính của quan hệ là
MaMA và lược đồ trên đã ở dạng chuẩn 3NF.
- Chọn MaMA là khóa chính
9. NhomMonAn(MaNhomMA, TenNhomMA)


- Tập các phụ thuộc hàm là: [MaNhomMA] [TenNhomMA]
- Do lược đồ trên chỉ có 1 phụ thuộc hàm nên khóa chính của quan hệ là
MaNhomMA và lược đồ trên đã ở dạng chuẩn 3NF.
- Chọn MaNhomMA là khóa chính
10. ChiTietThucPham(MaTP, MaPhieu, SoLuongTP, DonGiaTP)
- Tập các phụ thuộc hàm là: [MaTP, MaPhieu]  [SoLuongTP, DonGiaTP]
- Do lược đồ trên chỉ có 1 phụ thuộc hàm nên khóa chính của quan hệ là

MaTP, MaPhieu và lược đồ trên đã ở dạng chuẩn 3NF.
- Chọn cặp MaTP, MaPhieu là khóa chính
11. NhaCungCap(MaNCC, TenNCC, DiaChiNCC)
- Tập các phụ thuộc hàm là: [MaNCC]  [TenNCC, DiaChiNCC]
- Do lược đồ trên chỉ có 1 phụ thuộc hàm nên khóa chính của quan hệ là
MaNCC và lược đồ trên đã ở dạng chuẩn 3NF.
- Chọn MaNCC là khóa chính
12. ChiTietYeuCau(MaPYC, MaMA, SoLuongMA, DonGiaMA)
- Tập các phụ thuộc hàm là: [MaPYC, MaMA]  [SoLuongMA,
DonGiaMA]
- Do lược đồ trên chỉ có 1 phụ thuộc hàm nên khóa chính của quan hệ là
MaPYC, MaMA và lược đồ trên đã ở dạng chuẩn 3NF.
- Chọn cặp MaPYC, MaMA là khóa chính
13. BoPhanNhanVien(MaBP, TenBP)
- Tập các phụ thuộc hàm là: [MaBP]  [TenBP]
- Do lược đồ trên chỉ có 1 phụ thuộc hàm nên khóa chính của quan hệ là
MaBP và lược đồ trên đã ở dạng chuẩn 3NF.
- Chọn MaBP là khóa chính


14. PhieuYeuCau(MaPYC, MaNV, NgayYC)
- Tập các phụ thuộc hàm là: [MaPYC]  [MaNV, NgayYC]
- Do lược đồ trên chỉ có 1 phụ thuộc hàm nên khóa chính của quan hệ là
MaPYC và lược đồ trên đã ở dạng chuẩn 3NF.
- Chọn cặp MaPYC là khóa chính
2.4.2. Đặc tả các bảng


Bảng 1: KhachHang


Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Mơ tả

Ví dụ

MaKH

varchar(10)

Primarykey(KhachHang
)

1234567890

TenKH
DiaChiKH

nvarchar(10)
nvarchar(100)



Trạng
thái
Not null

Sang

null
Cầu Giấy, Hà null
Nội

Bảng 2: HoaDon

Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
MaHD
varchar(10)
NgayHD
MaNV

date
varchar(10)

MaKH

varchar(10)

MaPYC

Varchar(10)

Thuộc tính
MaPhieu

Mơ tả
Primarykey(HoaDon)
Foreignkey( NhanVien)

Foreignkey(KhachHang)
Foreignkey(PhieuYeuCau)

Ví dụ
1234567811

Trạng thái
Not null

2020-05-05
1111222212

null
Not null

1234567890

Not null

MPYC001

Not null

Kiểu dữ liệu

Mơ tả

varchar(10)

Primarykey(PhieuNhapThucPham)


Ví dụ
1234569900

Trạng thái
Not null


TenPhieu
nvarchar(30)
NgayNhapPhieu date
MaNV
varchar(10)
Foreign-key( NhanVien)
MaNCC
varchar(10)
Foreign-key(NhaCungCap)
 Bảng 3: PhieuNhapThucPham



null
null
Not null
Not null

Bảng 4: NhaCungCap
Thuộc tính

Kiểu dữ liệu


MaNCC

varchar(10)

TenNCC

nvarchar(50)

DiaChiNCC

nvarchar(100)



Nhập rau củ
2020-10-01
1111222212
1111222213

Mơ tả

Ví dụ

Trạng
thái
Not null

Primary1111222213
Key(NhaCungCap

)
Cửa hàng
null
Phan rau
sạch
Ngõ 2, Phạm null
Văn Đồng,
Cầu Giấy,
Hà Nội

Bảng 5: NhanVien
Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

MaNV

varchar(10)

HoTenNV

nvarchar(30)

LuongNV
NgaySinhNV
GioiTinhNV

int
date
char(1)


DiaChiNV

nvarchar(100)

Mơ tả
Primary-Key

Ví dụ
1111222212
Phan Quang
Nam
5000000
2000-03-25
1 – nam, 0 –
nữ, 2 - giới
tính thứ 3
236 Hồng

Trạng
thái
Not
null
null
null
null
null
null



MaCN

varchar(10)

MaBP

varchar(10)



Kiểu dữ liệu

MaBP

varchar(10)

TenBP

nvarchar(50)

Not
null
Not
null

Mơ tả

Ví dụ

Trạng

thái
Not null

Primary-Key
1234567844
(BoPhanNhanVien
)
Bộ phận quản null
lý hành chính

Bảng 7: MonAn

Thuộc tính
MaMA

Kiểu dữ liệu
varchar(10)

TenMA

nvarchar(30)

DonViTinhMA
GiaBanMA
MaNhomMA

nvarchar(5)
int
varchar(10)


TrangThai

Nvarchar(50)



Foreign-key
(ChiNhanh)
Foreign-key
1234567844
(BoPhanNhanhVien
)

Bảng 6: BoPhanNhanVien

Thuộc tính



Quốc Việt,
Cầu Giấy,
Hà Nội
1234567833

Mơ tả
Primary-key
(MonAn)

Foreign-key
(NhomMonAn)


Ví dụ
1234567855

Trạng thái
Not null

Gà rán cay
xốt phơ mai
đĩa
25000
1234567850

null

Sẵn sàng

null

null
null
Not null

Bảng 8: ChiTietThucPham
Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Mơ tả


Ví dụ

Trạng thái


×