Tuần: 31
Tiết: 58
Ngày soạn: 03/ 04/ 2018
Ngày dạy: 06/ 04 / 2018
LUYỆN TẬP §3
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu về diện tích xung quanh và thể tích của h ình hộp chữ
nhật
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng giải một số bài tập thực tế
3. Thái độ: - Nhanh nhẹn chính xác
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng, mơ hình hình hộp chữ nhật.
- HS: SGK, thước thẳng
III . Phương Pháp:
- Đặt và gải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:(1’)
8A2:..................................................................................................
8A3:.....................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
Cho hình vẽ sau:
a) Hãy chỉ ra 2 cặp:
- Hai đường thẳng song song.
- Đường thẳng song song với mặt phẳng.
- Đường thẳng mặt phẳng.
- Mặt phẳng mặt phẳng.
b) Tính kích thước của hình hộp biết chúng tỉ lệ với 3, 4, 5 và t.tích của h.hộp là
480cm3.
Đáp số:
a) EF//HG; FG//EH; EF//(E’F’G’H’); HG//(E’F’G’H’);
EE’ (EFGH); FF’ (EFGH); (EFF’E’) (EFGH); (FGG’F’) (EFGH);
b) Gọi kích thước của hình hộp là a, b, c (cm).
Vì a, b, c tỉ lệ với 3, 4, 5 nên ta thay a = 6, b = 8, c = 10. Ta thấy a.b.c = 6.8.10 =
3
480cm nên kích thước của hình hộp chữ nhật là 6, 8, 10cm.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: (18’)
Câu a chính là câu b
của phần kiểm tra 15’. GV
nên khai thác nhiều cách giải
khác nhau từ HS.
Câu b tương tự như VD
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Bài 11:
a) Gọi kích thước của hình hộp chữ nhật
là a, b, c (cm).Vì a, b, c tỉ lệ với 3, 4, 5
nên ta thay a = 6, b = 8, c = 10. Ta thấy
a.b.c = 6.8.10 = 480cm3 nên kích thước
của hình hộp chữ nhật là 6, 8, 10cm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
đã làm ở bài học hôm trước,
HS xem lại cách b) Gọi a (cm) là độ dài cạnh của hình lập
GV yêu cầu HS xem lại cách giải và lên bảng giải.
phương. Ta có:
giải và lên bảng giải.
Diện tích một mặt của hình lập phương:
486:6 = 81
Cạnh của hình lập phương: a 81 9
cm
Thể tích của hình lập phương:
V = a3 = 93 = 729 cm3
Hoạt động 2: (16’)
Bài 12:
GV giới thiệu bài toán
và cho HS thảo luận bài tập
này bằng cách áp dụng định lý
HS chú ý theo dõi và
Pitago.
thảo luận theo nhóm.
Từ kết quả của bài tập
thảo luận trên, GV rút ra công
2
2
2
HS chú ý theo dõi.
thức DA AB BC CD
với AB, BC, CD là kích thước
AB
của hình hộp chữ nhật.
BC
CD
DA
GV chốt lại
6
15
42
13
16
45
14
70
75
34
62
75
DA AB2 BC2 CD 2
4. Củng Cố:
- Xen vào lúc làm bài tập.
5. Hướng Dẫn Về nhà: (2’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 14, 15, 16.
6. Rút Kinh Nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………