Tải bản đầy đủ (.docx) (93 trang)

Giao an day them Hoa 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (674.35 KB, 93 trang )

Ngày soạn: 5/09/2017
Từ tiết 1 đến tiết 9 (3 buổi)

CHƯƠNG 1: ESTE – LIPIT
A. LÝ THUYẾT
1. Khái niệm
 Este là gì? Đặc điểm cấu tạo R - COO – R’.Cơng thức chung este no, đơn chức CnH2nO2 (n≥1).
 Lipit là gì? Chất béo là gi?
2. Tính chất hóa học
 Phản ứng thủy phân, xúc tác axit :

H2SO4,

RCOOR' + H2O
t0hóa :
 Phản ứng xà phòng
RCOOR' + NaOH

RCOOH + R'OH

t0

RCOONa + R'OH

(R-COO)3C3H5 + 3NaOH

t03R-COONa + C3H5(OH)3

 Phản ứng hidro hóa chất béo lỏng :
(CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5 + 3H2


Ni,

t0(CH3[CH2]16COO)3C3H5

B. BÀI TẬP
1. Este
a) Đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc – chức)
1.1. Este no, đơn chức, mạch hở có cơngthức phân tử chung là
A. CnH2nO , n ≥ 2.

B. CnH2nO2 , n ≥ 2.

C. CnH2nO2 , n ≥ 1 .

D. CnH2n+2O , n ≥2.

1.2. Este X no, đơn chức, mạch hở có phần trăm khối lượng cacbon xấp xỉ bằng 54,54%. Công thức
phân tử của X là
A. C2H4O2..
B. C3H6O2.
C. CH2O2.
D. C4H8O2.
1.3. Este X no, đơn chức, mạch hở có phần trăm khối lượng oxi xấp xỉ bằng 36,364%. Công thức
phân tử của X là
A. C2H4O2..
B. C3H6O2.
C. CH2O2.
D. C4H8O2.
1.4. Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân cấu tạo
của nhau?

A. Hai.
B. Ba.
C. Bốn.
D. Năm.
1.5. Tỉ khối hơi của este no, đơn chức, mạch hở X so với khơng khí bằng 2,55. Công thức phân tử
của X là
A. C2H4O2 .
B. CH2O2.
C. C3H6O2 .
D. C4H8O2.
1.6. Đốt cháy hoàn toàn 4,40 gam một este X no, đơn chức, mạch hở thu được
4,48 lít khí CO2 (đktc). Cơng thức phân tử của X là
A. C2H4O2..
B. C3H6O2.
C. CH2O2.
D. C4H8O2..
1.7. Metyl Propionat là tên gọi của hợp chất có cơng thức cấu tạo :
A. HCOOC3H7.
B. C2H5COOCH3


C. C3H7COOH
D. C2H5COOH
b) Tính chất vật lí
1.8. Dãy các chất sau được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần :
A. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH.
B. CH3COOH , CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5.
C. CH3CH2CH2OH, CH3COOH , CH3COOC2H5 .
D. CH3COOC2H5 , CH3CH2CH2OH, CH3COOH.
1.9. Sắp xếp theo chiều tăng dần về nhiệt độ sôi của các chất (1) C3H7COOH, (2) CH3COOC2H5 và

(3) C3H7CH2OH, ta có thứ tự :
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (1).
C. (1), (3), (2).
D. (3), (2), (1).
c) Tính chất hóa học
1.10. Phản ứng tương tác của rượu tạo thành este được gọi là:
A. phản ứng trung hòa
B. phản ứng ngưng tụ
C. phản ứng este hóa
D. phản ứng kết hợp
1.11. Thủy phân este trong mơi trường kiềm, khi đun nóng gọi là:
A. xà phịng hóa
B. hiđrat hố
C. krackinh
D. sự lên men.
1.12. Khi đun X có cơng thức phân tử C 4H8O2 với dung dịch NaOH thu được hai chất hữu cơ Y,
C2H6O và Z, C2H3NaO2. Tên của X là
A. axit butanoic.

B. etyl axetat.

C. metyl axetat.
D. metyl propionat.
1.13. Đốt cháy hoàn toàn 6,00 gam chất hữu cơ đơn chức X thu được 4,48 lít khí CO 2 (đktc) và
3,60 gam nước. X tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với natri.
Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOH.

B. CH 3COOCH3.


C. HCOOCH3.
D. HCOOC2H5.
1.14. Chất hữu cơ X có cơng thức phân tử C 4H8O2 tác dụng được với natri sinh ra hiđro và với
dung dịch AgNO 3 trong NH3. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOH.

B. CH 3COCH2CH2OH.

C. HOCH2CH2CH2CHO.

D. HCOOC 3H7.

1.15. Hợp chất X đơn chức có cơng thức phân tử C 3H6O2. Khi cho 7,40 gam
X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn tồn, cơ
cạn dung dịch thu được 9,60 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của
X là
A. CH3COOCH3.

B. CH 3CH2COOH.

C. HCOOC2H5.
D. HOC2H4CHO.
1.16. Hai chất hữu cơ đơn chức X và Y đồng phân của nhau có cơng thức phân tử C 3H6O2. Khi
cho 7,40 gam X hoặc Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ sau đó cơ cạn dung dịch thấy:
từ X thu được 9,60 gam chất rắn; từ Y thu được 6,80 gam chất rắn. Kết luận nào sau đây là
đúng?
A. X và Y là hai axit đồng phân của nhau.
B. X là axit còn Y là este đồng phân của X.



C. Y là axit còn X là este đồng phân của Y.
D. X và Y là hai este đồng phân của nhau.
1.17. Một este có cơng thức phân tử là C4H6O2 , khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được
dimetyl xeton. Công thức cấu tạo thu gọn của C4H6O2 là
A. HCOO-CH=CH-CH3
C. HCOO-C(CH3)=CH2

B. CH3COO-CH=CH2
D. CH=CH2-COOCH3

1.18. Một este có cơng thức phân tử là C3H6O2 , có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3
trong NH3, công thức cấu tạo của este đó là :
A. HCOOC2H5

B. CH3COOCH3

C. HCOOC3H7

D. C2H5COOCH3

1.19. Khi thuỷ phân este vinylaxetat trong môi trường axit thu được
A. axit axetic và rượu vinylic B. axit axetic và andehit axetic
C. axit axetic và rượu etylic
D. axit axetat và rượu vinylic
1.20. Thuỷ phân este C4H6O2 trong môi trường axit ta thu được một hỗn hợp các chất đều có phản
ứng tráng gương. Vậy cơng thức cấu tạo của este có thể là:
A. CH3 - COO - CH = CH2
B. H - COO - CH2 - CH = CH2
C. H - COO - CH = CH - CH3

D. CH2 = CH – COO - CH3
1.21. Cho 21,8 gam chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dd NaOH 0,5M
thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol rượu. Lượng NaOH dư có thể trung hồ hết 0,5 lít dd HCl 0,4M.
Cơng thức cấu tạo thu gọn của A là
A. CH3COOC2H5
C. (CH3COO)3C3H5
B. (CH3COO)2C2H4
D. C3H5(COO-CH3)3
1.22. Tỷ khối của một este so với hidro là 44. Khi thuỷ phân este đó tạo nên hai hợp chất. Nếu đốt
cháy cùng lượng mỗi hợp chất tạo ra sẽ thu được cùng thể tích CO 2 (cùng t0,P). Cơng thức câu tạo
thu gọn của este là
A. H-COO-CH3
C. CH3COO-C2H5
B. CH3COO-CH3
D. C2H5COO-CH3
1.23. Xà phòng hố hồn tồn 9,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 100 ml dung dịch NaOH
1,50 M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai rượu đồng đẳng kế tiếp và một muối
duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là:
A. H-COO-CH3 và H-COO-CH2CH3
B. CH3COO-CH3 và CH3COO-CH2CH3
C. C2H5COO-CH3 và C2H5COO-CH2CH3
D. C3H7COO-CH3 và C4H9COO-CH2CH3
1.24. Một este tạo bởi axit đơn chức và rượu đơn chức có tỷ khối hơi so với khí CO 2 bằng 2. Khi đun
nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn lượng este đã phản ứng. Công
thức cấu tạo thu gọn của este này là
A. CH3COO-CH3
B. CH3COO-C2H5
C. H-COO-C3H7
D. C2H5COO-CH3
1.25. Một este tạo bởi axit đơn chức và rượu đơn chức có tỷ khối hơi so với khí CO 2 bằng 2. Khi đun

17
nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 22 lượng este đã phản ứng.
Công thức cấu tạo thu gọn của este này là
A. CH3COO-CH3
B. H-COO-C3H7


C. CH3COO-C2H5
D. C2H5COO-CH3
1.26. Cho 35,2 gam hỗn hợp gồm 2 este no đơn chức là đồng phân của nhau có tỉ khối hơi đối với H 2
bằng 44 tác dụng với 2 lít dung dịch NaOH 0,4 M, rồi cơ cạn dung dịch vừa thu được, ta thu được
44,6 gam chất rắn B. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là
A. H-COO-C2H5 và CH3COO-CH3.
B. C2H5COO-CH3 và CH3COO-C2H5.
C. H-COO-C3H7 và CH3COO-C2H5.
D. H-COO-C3H7 và CH3COO-CH3.
1.27. Este X có cơng thức phân tử C 7H12O4, khi cho 16 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam dung
dịch NaOH 4 thì thu được một rượu Y và 17,80 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo thu gọn
của X là
A. H-COO-CH2-CH2-CH2-CH2-OOC-CH3.
B. CH3COO-CH2-CH2-CH2-OOC-CH3.
C. C2H5-COO-CH2-CH2-CH2-OOC-H
D. CH3COO-CH2-CH2-OOC-C2H5
1.28. Chất thơm P thuộc loại este có cơng thức phân tử C8H8O2. Chất P khơng được điều chế từ phản
ứng của axit và rượu tương ứng, đồng thời khơng có khả năng dự phản ứng tráng gương. Công thức
cấu tạo thu gọn của P là
A. C6H5-COO-CH3
B. CH3COO-C6H5
C. H-COO-CH2-C6H5
D. H-COO-C6H4-CH3

d) Điều chế
1.29. Đun 12,00 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có axit H 2SO4 đặc làm xúc tác). Đến
khi phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 70%
B. 75%
C. 62,5%
D. 50%
1.30. Hỗn hợp gồm rượu đơn chức và axit đơn chức bị este hố hồn toàn ta thu được 1 este. Đốt
cháy hoàn toàn 0,11gam este này thì thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Vậy công thức
phân tử của rượu và axit là:
A. CH4O và C2H4O2
B. C2H6O và C2H4O2
C. C2H6O và CH2O2
D. C2H6O và C3H6O2
1.31. Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp rượu etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được
14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp ban đầu đó thu được 23,4 ml nước. Tìm
thành phần % hỗn hợp ban đầu và hiệu suất của phản ứng hoá este.
A. 53,5% C2H5OH ; 46,5% CH3COOH và hiệu suất 80%
B. 55,3% C2H5OH ; 44,7% CH3COOH và hiệu suất 80%
C. 60,0% C2H5OH ; 40,0% CH3COOH và hiệu suất 75%
D. 45,0% C2H5OH ; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60%
1.32. Đun nóng axit axetic với rượu iso-amylic (CH3)2CH-CH2CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu
được iso-amyl axetat (dầu chuối). Tính lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đun nóng
với 200 gam rượu iso-amylic. Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%
A. 97,5 gam
B. 195,0 gam
C. 292,5 gam
D. 159,0 gam
1.33. Các este có cơng thức C4H6O2 được tạo ra từ axit và rượu tương ứng là
A. CH2=CH-COO-CH3 ; CH3COO-CH=CH2 ; H-COO-CH2-CH=CH2 ;

H-COO-CH=CH-CH3 và H-COO-C(CH3)=CH2
B. CH2=CH-COO-CH3 ; CH3COO-CH=CH2 ; H-COO-CH2-CH=CH2 ;
H-COO-CH=CH-CH3
C. CH2=CH-COO-CH3 ; H-COO-CH2-CH=CH2


D. CH2=CH-COO-CH3 ; CH3COO-CH=CH2 ; H-COO-CH2-CH=CH2 ;
1.34. Đun một lượng dư axit axetic với 13,80 gam ancol etylic (có axit H 2SO4 đặc làm xúc tác). Đến
khi phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hố là
A. 75,0% B. 62,5%
C. 60,0%
D. 41,67%
1.35. Tính khối lượng este metyl metacrylat thu được khi đun nóng 215 gam axit metacrylic với 100
gam rượu metylic. Giả thiết phản ứng hóa este đat hiệu suất 60%?
A. 125 gam B. 150 gam
C. 175 gam D. 200 gam
1.36. Cho ancol X tác dụng với axit Y thu được este Z. Làm bay hơi 4,30 gam Z thu được thể tích
hơi bằng thể tích của 1,60 gam oxi (cùng t0,P). Biết MX > MY. Công thức cấu tạo thu gọn của Z là
A. CH3COO-CH=CH2
B. H-COO-CH=CH-CH3
C. CH2=CH-COO-CH3
D. H-COO-CH2-CH=CH2
1.37. Phenyl axetat được điều chế trực tiếp từ
A. axit axetic và phenol.
B. anhiđrit axetic và phenol.
C. axit axetic và ancol benzylic.
D. anhiđrit axetic và ancol benzylic.
1.38. Cho axit cacboxylic tác dụng với ancol có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng tạo ra este có CTPT
C4H6O2 . Tên gọi của este đó là:
A. Metyl acrylat.

B. Metyl metacrylat.
C. Metyl propionat.
D. Vinyl axetat.
GIẢI Chọn A. Do  = 2 nên lưu ý trường hợp ancol không bền. Chỉ có một este duy nhất là
CH2=CH – COOCH3 (CH2=CH – COOH ; CH3OH). Loại este CH3COOCH=CH2 do không tồn tại
ancol CH2=CH – OH.
2. Lipit
a) Khái niệm
1.39. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại lipit
C17 H 33 COO −CH 2
C6 H 5 COO− CH2
¿
¿
¿
¿
¿
¿
¿
¿
A.
B.
C 15 H 31 COO −CH
C 6 H 5 COO− CH
¿
¿
¿
¿
C17 H 33 COO− CH2
C6 H 5 COO −CH 2
¿

¿
¿
¿
C17 H 35 CO − CH2
C2 H 5 COO −CH 2
¿
¿
¿
¿
¿
¿
¿
¿
C.
D.
C 17 H 35 CO − CH
C 2 H 5 COO− CH
¿
¿
¿
¿
C17 H 35 CO −CH 2
C 2 H 5 COO −CH 2
¿
¿
¿
¿
1.40. Chọn đáp án đúng nhất :
A. Chất béo là trieste của glixerol với axit .
B. Chất béo là trieste của ancol với axxit béo

C. Chất béo là trieste của glixerol với axit vô cơ.
D. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
1.41. Khi thủy phân chất nào sau đây sẽ thu được glyxerol
A. Muối
B. Este đơn chức


C. Chất béo
D. Etylaxetat.
1.42. Trong thành phần của một loại sơn có các triglixerit là trieste của glixerin với axit linoleic
C17H31COOH và axit linolenic C17H29COOH. Công thức cấu tạo nào không đúng trong các công thức
sau
C17H31COO CH2
A.

B.

C17H31COO CH

C17H31COO CH2
C.

C17H29COO CH

C17H29COO CH2

C17H31COO CH2

C17H31COO CH2


C17H29COO CH2

C17H29COO CH
C17H29COO CH2

D.

C17H29COO CH
C17H29COO CH2

b) Tính chất
1.43. Khi thuỷ phân hoàn toàn 265,2 gam chất béo bằng dung dịch KOH thu được 288 gam một
muối kali duy nhất. Tên gọi của chất béo là
A. glixerol tristearat (hay stearin).
B. glixerol tripanmitat (hay panmitin).
C. glixerol trioleat (hay olein).
D. glixerol trilinoleat (linolein).
1.44. Nhận định nào sau đây đúng ?
A. Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm là phản ứng xà phịng hố.
B. Phản ứng của glixerol với HNO3 đặc tạo ra glixerol trinitrat là phản ứng este hoá.
C. Có thể dùng chất giặt rửa tổng hợp để giặt áo quần trong nước cứng.
D. Xà phòng làm sạch vết bẩn vì có phản ứng hố học với chất bẩn.
1.45. Chỉ số axit là số miligam KOH cần dùng để trung hịa các axit béo tự do có trong 1 gam chất
béo. Để trung hòa 14 gam chất béo cần 15 mL dung dịch KOH 0,1 M, chỉ số axit của chất béo
này là
A. 5,6.
B. 6.
C. 7.
D. 14.
1.46. Nhận định nào sau đây đúng ?

A. Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có cơ chế giặt rửa khác nhau.
B. Xà phịng và chất giặt rửa tổng hợp đều có cấu tạo "đầu ưa nước" và "đuôi dài kị nước".
C. Chất giặt rửa tổng hợp và chất tẩy màu có cơ chế làm sạch giống nhau.
D. Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều gây ô nhiễm môi trường vì khơng bị phân hủy theo
thời gian.
1.47. Tính chất đặc trưng của lipit là:
1. chất lỏng
2. chất rắn
3. nhẹ hơn nước
4. không tan trong nước
5. tan trong xăng
6. dễ bị thủy phân
7. Tác dụng với kim loại kiềm.
8. cộng H2 vào gốc ruợu.
Các tính chất khơng đúng là:
A. 1, 6, 8
B. 2, 5, 7
C 1, 2, 7, 8
D. 3, 6, 8
1.48. Để biến một số dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình:
A. hiđro hóa (có xúc tác Ni)
B. cơ cạn ở nhiệt độ cao
C. làm lạnh
D. xà phịng hóa.
1.49. Trong cơ thể Lipit bị oxi hóa thành:
A. amoniac và cacbonic
B. NH3, CO2, H2O
C. H2O và CO2
D. NH3 và H2O



1.50. Khối lượng Glyxêrin thu được khi đun nóng 2.225 kg chất béo (loại Glyxêrin tristearat) có
chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH. (coi như phản ứng xảy ra hồn tồn):
A. 1,78 kg.
B.
0,184 kg.
C. 0,89 kg.
D.
1,84 kg
1.51. Thể tích H2 (đktc) cần để hiđro hóa hồn tồn 1 tấn Olein (Glyxêrin trioleat) nhờ chất xúc tác
Ni:
A. 76018 lít.
B. 760,18 lít.
C.7,6018 lít.
D. 7601,8 lít.
1.52. Xà phịng được điều chế bằng cách:
A. phân hủy mỡ
B.thủy phân mỡ trong kiềm
C. phản ứng của axít với kim loại
D.đề hidro hóa mỡ tự nhiên.
1.53. Trong chất béo ln có một lượng axit béo tự do. Khi thủy phân hoàn toàn 2,145 kg chất béo,
cần dùng 0,3 kg NaOH, thu 0,092 kg glixerol, và m(g) hỗn hợp muối Na. Khối lượng xà phòng 60%
(về khối lượng) thu được là
A. 7,574 kg.
B. 3,765 kg.
C. 2,610 kg.
D. 3,787 kg.
t0
( RCOO )3 C3 H 5
GIẢI Chọn D.

+ 3NaOH   3 RCOONa + C3H5(OH)3
(1)
R ' COOH + NaOH  R ' COONa + H2O
(2)
Ta có : số mol glixerol = 1 ; số mol NaOH tạo glixerol = 3
0, 3 103
3
40
số mol NaOH trung hòa axit tự do =
= 4,5  số mol H2O cũng = 4,5

Theo định luật bào toàn khối lượng:
Khối lượng muối = KL (chất béo) + KL (NaOH)  KL (glixerol)  KL (H2O)
4, 5 18
= 2,145 + 0,300  0,092  1000 = 2,272 (kg)
2, 272
Khối lượng xà phòng (60%) = 0, 6 = 3,787 (kg)

1
1.54. Đun 20g lipit với dung dịch chứa 10g NaOH. Sau khi kết thúc phản ứng, để trung hòa 10
dung dịch thu được, cần dùng 90ml dung dịch HCl 0,2M. Chỉ số xà phịng hóa của lipit và phân tử
khối trung bình của các axit béo trong thành phần cấu tạo của lipit lần lượt là
A. 228 và 190.
B. 286 và 191.
C. 273 và 196.
D. 287 và 192.
10
n NaOH bđ = =0,25
40
GIẢI : Chọn C.

(mol); n NaOH dư = 0,09.0,2.10 = 0,18 (mol)
1
0, 07
nlipit  nNaOH 
n
=
0,25
0,18
=
0,07
(mol)
3
3
 NaOH pứ

20
M lipit 
857
0, 07
( RCOO )3 C3 H 5
3

. Đặt cơng thức của lipit là
, ta có : 3 R + 173 = 857  R =
228. Vậy phân tử khối trung bình của các axit béo trong thành phần cấu tạo của lipit là 228 + 45
= 273.
- Chỉ số xà phịng hóa :
Số mol KOH phản ứng với 20g lipit chính bằng số mol NaOH phản ứng với cùng lượng lipit đó 
0,07.56.1000
196

n KOH = n NaOH 0, 07 (mol). Vậy chỉ số xà phịng hóa của lipit là
20
.
1.55. Để xà phịng hóa 100kg dầu ăn thuộc loại trioleoyl glixerol có chỉ số axit bằng 7 cần 14,10kg
natri hiđroxit. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối natri thu được là
A. 108,6kg.
B.
103,445kg.
C. 118,245kg.
D. 117,89kg.
GIẢI : Chọn B. Cần lưu ý rằng, số mol KOH để trung hịa axit béo tự do có trong 100 kg dầu ăn cũng
bằng số mol NaOH dùng để trung hòa lượng axit đó.


7.10 3
n KOH pứ với ax
= 56 103.100 = 12,5 (mol)  số mol NaOH phản ứng với axit béo tự do là 12,5
14,1 3
1
.10
n NaOH đãdùng
40
(mol). Lại có
=
= 352,5 mol  Số mol glixerol = 3
325,5  12,5
n NaOH pứ với este 
113,33
3
(mol) hay 10,43 kg.

Phản ứng của NaOH với axit béo tự do tạo ra H2O với số mol được tính :
12,5.18
0, 225(kg )
n H2O n NaOH pứ với axit
=
= 12,5 (mol) hay 1000
Áp dụng bảo tồn khối lượng ta có :
m trioleyl glixerol  m NaOH m xà phòng  m Glixerol  m H2O

  

    
100

14,1

10,43

0,225

 mMuối = 103,445 (kg)
1.56. Đun sôi a (gam) một triglixerit X với dung dịch KOH cho đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được
0,92 gam glixerol và 9,58 gam hỗn hợp Y gồm muối của axit linoleic và axit oleic. Giá trị của a là
A. 8,82g.
B. 9,91g.
C. 10,90g.
D. 8,92g.
0,92
GIẢI Chọn A. nKOH = 3  92 = 0,03 mol.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có : a = 0,92 + 9,58  (0,0356) = 8,82 (gam)

1.57. Thủy phân hoàn toàn chất béo E bằng dung dịch NaOH thu được 1,84(g) glixerol và 18,24g
muối của axit béo duy nhất. Chất béo đó là
A. (C17H33COO)3C3H5
B. (C17H35COO)3C3H5
C. (C15H31COO)3C3H5
D. (C15H29COO)3C3H5
1,84
GIẢI Chọn B.
nGlixerol = 92 = 0,02 mol ; nMuối = 3  0,02 = 0,06 mol
18, 24
MMuối = 0, 06 = 304  R + 67 =304  R = 273 là C17H35 –
 Vậy chất béo là
(C17H35COO)3C3H5.


Ngày soạn: 20/09/2017
Từ tiết 10 đến tiết 18 ( 3 buổi)

CHƯƠNG 2: CACBOHIDRAT
A. Lí thuyết
1. Cấu tạo
a) glucozo và fructozo (C6H12O6)
Glucozo ở dạng mạch hở là monoanđehit và poliancol : CH2OH[CHOH]4CHO
Fructozo ở dạng mạch hở là monoxeton và poliancol , có thể chuyển hóa thành glucozo trong mơi
trường bazo.
OHCH2OH[CHOH]3 -CO-CH2OH
CH2OH[CHOH]4CHO
b) Saccarozo (C12H22O11 hay C6H11O5 –O- C6H11O5)
Phân tử khơng có nhóm CHO, có chức poliancol
c) Tinh bột và xenlulozo (C6H10O5)n

Tinh bột : Các mắt xích α – glucozo liên kết với nhau thành mạch xoắn lị xo, phân tử khơng có
nhóm CHO.
Xenlulozo : Các mắt xích β – glucozo liên kết với nhau thành mạch kéo dài, phân tử khơng có nhóm
CHO và mỗi mắt xích có 3 nhóm OH tự do, nên có thể viết : [C6H7O2(OH)3]n
2. Tính chất hóa học
a) Glucozo có phản ứng của chức anđehit

t0
CH2OH[CHOH]
4COONH4 +2Ag + 2NH4NO3

CH2OH[CHOH]4CHO +2AgNO3+3NH3 +H2O

Fructozo cũng có phản ứng tráng bạc do trong mơi trường kiềm, fructozo chuyển hóa thành glucozo.
b) Glucozo, fructozo, saccarozo và xenlulozo có phản ứng của chức poliancol
Glucozo, fructozo, saccarozo phản ứng với Cu(OH)2 cho các hợp chất tan màu xanh lam
 Xenlulozo tác dụng với axit nitric đậm đặc cho xenlulozo trinitrat:
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 (đặc)
H2SO4(đặc[C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

), t0

c) Saccarozo, tinh bột và xenlulozo có phản ứng thủy phân nhờ xúc tác axit hay enzim thích hợp
C6H11O5 –O- C6H11O5 + H2O
C6H12O6
+
C6H12O6
Saccarozo
fructozo
H+ hoặc glucozo

H+ hoặc n C6H12O6
(C6H10O5)n
+
H2O
enzim
enzim
Tinh bột hoặc xenlulozo
glucozo
d) Phản ứng lên men rượu
C6H12O6
2C2H5OH
+
2CO2

Enzim
30-350C

B. BÀI TẬP
1. Glucozơ
a) Đặc điểm cấu tạo phân tử
2.1. Cacbohidrat (gluxit, saccarit) là:
A. hợp chất đa chức, có cơng thức chung là Cn(H2O)m.
B. hợp chất tạp chức, đa số có cơng thức chung là Cn(H2O)m.
C. hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacboxyl.
D. hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật.
2.2. Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng?
A. 1 loại.
B. 2 loại.
C. 3 loại.
D. 4 loại.

2.4. Những thí nghiệm nào chứng minh được cấu tạo phân tử của glucozơ?
A. phản ứng với Na và với dung dịch AgNO3 trong amoniac.
B. phản ứng với NaOH và với dung dịch AgNO3 trong amoniac.
C. phản ứng với CuO và với dung dịch AgNO3 trong amoniac.


D. phản ứng với Cu(OH)2 và với dung dịch AgNO3 trong amoniac.
2.4. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
B. Metyl  - glucozit không thể chuyển sang dạng mạch hở.
C. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vịng ưu tiên hơn dạng mạch hở.
D. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
2.5. Các chất Glucozơ (C6H12O6), fomandehit (HCHO), axetandehit CH3CHO, Fomiatmetyl (HCOOCH3), phân tử đều có nhóm – CHO nhưng trong thực tế để tráng gương người ta chỉ dùng:
A. CH3CHO
B. HCOOCH3
C. C6H12O6
D. HCHO
2.6. Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây không dùng để chứng minh được cấu tạo của glucozơ ở dạng
mạch hở:
A. Khử hoàn toàn glucozơ cho n - hexan.
B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc.
C. Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COOD. Khi có xúc tác enzim, dung dịch glucozơ lên men tạo rượu etylic…
2.7. Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây dùng để chứng minh được cấu tạo của glucozơ ở dạng mạch
vịng:
A. Khử hồn tồn glucozơ cho n - hexan.
B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc.
C. Glucozơ có hai nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
D. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
2.8. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozơ có dạng mạch vòng?
A. phản ứng với Cu(OH)2.

B. phản ứng với AgNO3/NH3.
C. phản ứng với H2/Ni, to.
D. phản ứng với CH3OH/HCl.
2.8. Đồng phân của glucozơ là
A. saccarozơ
B. mantozơ
C. xenlulozơ
D. fructozơ
2.10. Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ?
A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt.
B. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín.
C. Cịn có tên gọi là đường nho.
D. Có 0,1% trong máu người.
2.11. Khi nào bệnh nhân được truyền trực tiếp dung dịch glucozơ (còn được gọi với biệt danh “huyết
thanh ngọt”).
A. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu > 0,1%.
B. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu < 0,1%.
C. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu = 0,1%.
D. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu từ 0,1%  0,2%.
2.12. Cấu tạo nào dưới đây là một dạng cấu tạo của glucozơ?


A.

CH2OH
OH
O
OH
OH


OH

OH
C.

OH
OH

O
OH
OH

CH2OH
O
B.

HO
OH
OH
CH2OH

CH2OH
OH O
OH
D.
OH
OH

b) Tính chất:
2.13. Để xác định glucozơ trong nước tiểu của người bị bệnh đái tháo đường người ta dùng

A. axit axetic
B. đồng (II) oxit
C. natri hiđroxit
D. đồng (II) hiđroxit
2.14. Glucozơ tác dụng được với tất cả chất trong nhóm chất nào sau đây?
A. H2/Ni , nhiệt độ; Cu(OH)2; [Ag(NH3)2]OH; H2O/H+, nhiệt độ.
B. [Ag(NH3)2]OH; Cu(OH)2; H2/Ni, đun nóng; CH3COOH/H2SO4 đặc, đun nóng.
C. H2/Ni , nhiệt độ; [Ag(NH3)2]OH; NaOH; Cu(OH)2.
D. H2/Ni , nhiệt độ; [Ag(NH3)2]OH; Na2CO3; Cu(OH)2.
2.15. Phản ứng khử glucozơ là phản ứng nào sau đây ?
A. Glucozơ + H2/Ni , to.
B. Glucozơ + Cu(OH)2.
men
C. Glucozơ + [Ag(NH3)2]OH.
D. Glucozơ    etanol.
2.16. Phản ứng chuyển glucozơ, fructozơ thành những sản phẩm giống nhau là
A. phản ứng với Cu(OH)2.
B. phản ứng tráng gương.
o
C. phản ứng với H2/Ni. t .
D. phản ứng với kim loại Na.
2.17. Thuốc thử phân biệt glucozơ với fructozơ là
A. [Ag(NH3)2]OH.
B. Cu(OH)2.
C. dung dịch Br2.
D. H2.
2.18. Sobit (sobitol) là sản phẩm của phản ứng
A. khử glucozơ bằng H2/Ni, to.
B. oxi hóa glucozơ bằng [Ag(NH3)2]OH.
C. lên men rượu etylic.

D. glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.
2.19. Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây?
A. H2/Ni, to.
B. Cu(OH)2.
C. dung dịch brom.
D. AgNO3/NH3.
2.20. Glucozơ khơng có được tính chất nào dưới đây?
A. Tính chất của nhóm andehit
B. Tính chất poliol
C. Tham gia phản ứng thủy phân
D. Lên men tạo rượu etylic
2.21. Để chứng minh glucozơ có nhóm chức andehit, có thể dùng một trong ba phản ứng hoá học.
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức andehit của
glucozơ?
A. Oxi hố glucozơ bằng AgNO3/NH3.
B. Oxi hố glucozơ bằng Cu(OH)2 đun nóng.
C. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim.
D. Khử glucozơ bằng H2/Ni, t0.


2.22. Có bốn lọ mất nhãn chứa: Glixerol, ancol etylic, glucozơ và axit axetic. Thuốc thử nào sau đây
có thể dùng để phân biệt các dung dịch trong từng lọ trên ?
A. [Ag(NH3)2]OH.
B. Na kim loại.
C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
D. Nước brom.
2.23. Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36g glucozơ với
lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của
gương và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 68,0g; 43,2g.

B. 21,6g; 68,0g.
C. 43,2g; 68,0g.
D. 43,2g; 34,0g.
2.24. Cho glucozơ lên men tạo thành ancol, khí CO 2 tạo thành được dẫn qua dung dịch nước vôi
trong dư, thu được 50g kết tủa, biết hiệu suất lên men là 80%, khối lượng ancol thu được là:
A. 23,0g.
B. 18,4g.
C. 27,6g.
D. 28,0g.
2.25. Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu. Tính thể tích rượu 400 thu được,
biết rượu ngun chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt
mất 10%.
A. 3194,4 ml
B. 2785,0 ml
C. 2875,0 ml
D. 2300,0 ml
2.26. Tính lượng kết tủa Ag hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam
glucozơ.
A. 2,16 gam
B. 10,80 gam
C. 5,40 gam
D. 21,60 gam
2.27. Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng CO 2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước
vôi trong thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4 gam. Tính a.
A. 13,5 gam
B. 15,0 gam
C. 20,0 gam
D. 30,0 gam
2.28. Tính lượng kết tủa đồng (I) oxit tạo thành khi đun nóng dung dịch hỗn hợp chứa 9 gam glucozơ
và lượng dư đồng (II) hidroxit trong môi trường kiềm.

A. 1,44 gam
B. 3,60 gam
C. 7,20 gam
D. 14,4 gam
2.29. Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh từ CO 2 và H2O cần được cung cấp năng lượng là
2813 kJ. Nếu mỗi phút bề mặt trái đất nhận được khoảng 2,09J năng lượng mặt trời thì thời gian để
10 lá cây xanh với diện tích mỗi lá là10 cm2 tạo ra 1,8 gam glucozơ là a phút, biết chỉ có 10% năng
lượng mặt trời được sử dụng cho phản ứng tổng hợp glucozơ. Trị số của a là
A. 670
B. 1430
C. 1340
D. 715
GIẢI: Năng lượng cần để tạo ra 1,8 gam glucozơ:
(2813 . 1,8) : 180 = 28,13 (kJ) hay 28130 (J)
Năng lượng được 10 lá cây sử dụng trong 1 phút:
2,110 10 10
21(J)
100
Thời gian cần thiết:
28130 : 21  1340 (phút) hay 22 giờ 20 phút
2.30. Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ?
A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực
B. Tráng gương, tráng phích
C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic
D. Nguyên liệu sản xuất PVC

2. Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ


a) Đặc điểm cấu tạo phân tử

2.31. Đặc điểm giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là
A. Đều có trong củ cải đường
B. Đều tham gia phản ứng tráng gương
C. Đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh
D. Đều được sử dụng trong y học làm “huyết thanh ngọt”
2.32. Câu nào sai trong các câu sau:
A. Không thể phân biệt mantozơ và đường nho bằng cách nếm
B. Tinh bột và xenlulozơ không tham gia phản ứng tráng gương vì phân tử đều khơng chứa
nhóm chức – CH=O
C. Iot làm xanh tinh bột vì tinh bột có cấu trúc đặc biệt nhờ liên kết hidro giữa các vịng xoắn
amilozơ hấp thụ iot.
D. Có thể phân biệt mannozơ với saccarozơ bằng phản ứng tráng gương
2.33. Dựa vào tính chất nào sau đây, ta có thể kết luận tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên
nhiên có cơng thức (C6H10O5)n.
A. Tinh bột và xen lulozơ khi bị đốt cháy đều cho tỉ lệ mol

CO2
6
=
H2 O 5

B. Tinh bột và xen lulozơ đều có thể làm thức ăn cho người và gia súc.
C. Tinh bột và xen lulozơ đều không tan trong nước.
D. Thuỷ phân tinh bột và xen lulozơ đến tận cùng trong môi trường axit đều thu được glucozơ
C6H12O6.
2.34. Phân tử mantozơ được cấu tạo bởi
A. 1 gốc glucozơ và 1 gốc fructozơ
B. 2 gốc fructozơ ở dạng mạch vòng
C. nhiều gốc glucozơ
D. 2 gốc glucozơ ở dạng mạch vịng

2.35. Qua nghiên cứu phản ứng este hố xenlulozơ người ta thấy mỗi gốc glucozơ (C6H10O5) có
A. 5 nhóm hiđroxyl
C. 3 nhóm hiđroxyl
B. 4 nhóm hiđroxyl
D. 2 nhóm hiđroxyl
2.36. Câu nào đúng trong các câu sau: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về
A. Cơng thức phân tử
B. tính tan trong nước lạnh
C. Cấu trúc phân tử
D. phản ứng thuỷ phân
2.37. Công thức phân tử và công thức cấu tạo của xenlulozơ lần lượt là
A. (C6H12O6)n, [C6H7O2(OH)3]n.
B. (C6H10O5)n, [C6H7O2(OH)3]n. C. [C6H7O2(OH)3]n,
(C6H10O5)n.
D. (C6H10O5)n, [C6H7O2(OH)2]n.
2.38. Khối lượng saccarozơ cần để pha 500 ml dung dịch 1M là:
A. 85,5 gam
B. 171 gam
C. 342 gam
D. 684 gam
2.39. Khi thuỷ phân tinh bột ta thu được sản phẩm cuối cùng là
A. fructozơ
B. glucozơ
C. saccarozơ
D. mantozơ
2.40. Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?
A. Saccarozơ
B. Tinh bột
C. Glucozơ
D. Xenlulozơ



2.41. Saccarozơ có thể tác dụng với các chất
A. H2/Ni, t0 ; Cu(OH)2, đun nóng ;
B. Cu(OH)2, đun nóng ; CH3COOH /H2SO4 đặc, t0.
C. Cu(OH)2, đun nóng ; dung dịch AgNO3/NH3.
D. H2/Ni, t0 ; CH3COOH /H2SO4 đặc, t0.
2.42. Đốt cháy hoàn toàn 0,5130 gam một cacbohidrat (X) thu được 0,4032 lít CO2 (đktc) và 2,97
gam nước. X có phân tử khối < 400 và có khả năng dự phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Saccarozơ
D. Mantozơ
2.43. Dùng 340,1 kg xenlulozơ và 420 kg HNO3 nguyên chất có thể thu được bao nhiêu tấn
xenlulozơ trinitrat, biết sự hao hụt trong quá trình sản xuất là 20%?
A. 0,75 tấn
B. 0,6 tấn
C. 0,5 tấn D. 0, 85 tấn
2.44. Có thể tổng hợp rượu etylic từ CO2 theo sơ đồ sau:
CO2  Tinh bột  Glucozơ  rượu etylic
Tính thể tích CO2 sinh ra kèm theo sự tạo thành rượu etylic nếu CO2 lúc đầu dùng là 1120 lít
(đktc) và hiệu suất của mỗi quá trình lần lượt là 50%; 75%; 80%.
A. 373,3 lít
B. 149,3 lít
C. 280,0 lít
D. 112,0 lít
2.45. Khử glucozơ bằng hidro để tạo socbitol. Lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam socbitol với
hiệu suất 80% là
A. 2,25 gam
B. 22,5 gam

C. 1,44 gam
D. 14,4 gam
32. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 29,7 kg Xenlulozơ trinitrat từ
xenlulozơ và axit nitric với hiệu suất 90% thì thể tích HNO3 96% (d = 1,52 g/ml) cần dùng là
A. 14,390 lít
B. 1,439 lít
C. 15,000 lít
D. 24,390 lít
2.46. Cho 8,55 gam cacbohidrat A tác dụng với dung dịch HCl, rồi cho sản phẩm thu được tác dụng
với lượng dư AgNO3/NH3 hình thành 10,8 gam Ag kết tủa. A có thể là chất nào trong các chất
sau:
A. Glucozơ
B. Fructozơ
C. Saccarozơ
D. Xenlulozơ
2.47. Cho xenlulozơ, toluen, phenol, glixerin tác dụng với HNO 3/H2SO4 đặc. Phát biểu nào sau đây
sai về các phản ứng này?
A. Sản phẩm của các phản ứng đều chứa nitơ
B. Sản phẩm của các phản ứng đều có nước tạo thành
C. Sản phẩm của các phản ứng đều thuộc loại hợp chất nitro, dễ cháy, nổ
D. Các phản ứng đều thuộc cùng một loại phản ứng
2.48. Q trình thủy phân tinh bột bằng enzim khơng xuất hiện chất nào dưới đây?
A. Dextrin
B. Saccarozơ
C. Mantozơ
D. Glucozơ
2.49. Xenlulozơ tác dụng với anhidrit axetic (H 2SO4 đặc xúc tác) tạo ra 9,84 gam este axetat và 4,8
gam CH3COOH. Công thức của este axetat có dạng
A. [C6H7O2(OOC-CH3)3]n
B. [C6H7O2(OOC-CH3)2OH]n

C. [C6H7O2(OOC-CH3)(OH)2]n
D. [C6H7O2(OOC-CH3)3]n và [C6H7O2(OOC-CH3)2OH]n


2.50. Cho lên men 1 m3 nước rỉ đường glucozơ thu được 60 lít cồn 96o. Tính khối lượng glucozơ có
trong thùng nước rỉ đường glucozơ trên, biết khối lượng riêng của ancol etylic bằng 0,789 g/ml ở
20oC và hiệu suất quá trình lên men đạt 80%.
A.
71kg
B.
74kg
C.
89kg
D.
111kg
2.51. Nhận xét nào sau đây khơng đúng?
A. Ruột bánh mì ngọt hơn vỏ bánh.
B. Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt.
C. Nhỏ dung dịch iot lên miếng chuối xanh xuất hiện màu xanh.
D. Nước ép chuối chín cho phản ứng tráng bạc.
2.52. Phát biểu nào dưới đây về ứng dụng của xenlulozơ là không đúng?
A. Xenlulozơ dưới dạng tre, gỗ,nứa, ... làm vật liệu xây, đồ dùng gia đình, sản xuất giấy, ...
B. Xenlulozơ được dùng làm một số tơ tự nhiên và nhân tạo.
C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic
D. Thực phẩm cho con người.
2.53. Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân 1kg mùn cưa có 50% xenlulozơ. Giả thiết
hiệu suất phản ứng là 80%.
A. 0,555kg.
B. 0,444kg.


II. ĐÁP ÁN:
1
B
16
C
31
C
46
C

2
C
17
C
32
A
47
D

3
D
18
A
33
D
48
B

4
D

19
C
34
D
49
D

5
C
20
C
35
C
50
D

6
D
21
C
36
C
51
D

7
C
22
C
37

B
52
D

8
D
23
C
38
B
53
B

9
D
24
A
39
B

10
C
25
C
40
C

11
B
26

D
41
B

12
A
27
B
42
D

13
D
28
C
43
C

14
B
29
C
44
D

15
A
30
D
45

A


Ngày soạn: 05/10/2016
Từ tiết 19 đến tiết 27 ( 3 buổi)

CHƯƠNG 3: AMIN - AMINOAXIT - PEPTIT – PROTEIN
A. Lí thuyết
Tác nhân
Amin bậc I
RNH2
C6H5NH2
H2O
Axit HCl

Tạo dung
dịch bazo
Tạo muối

Bazo tan
(NaOH)
Ancol
ROH/HCl
Br2/H2O
Xt , t0

Tính chất hóa học
Amino axit
Protein
1

...NH-CH(R )-CO-NH-CH(R2)y(H2N)-R(COOH)x
CO...

Tạo muối

Tạo muối
Tạo muối

Tạo muối hoặc bị thủy phân khi đun
nóng
Thủy phân khi đun nóng

Tạo este
Tạo kết tủa
trắng
ε – và ω – amino
axit tham gia phản
ứng trùng ngưng

Cu(OH)2

Tạo hợp chất màu tím

B. BÀI TẬP
1. Amin
a) Đặc điểm cấu tạo, danh pháp
3.1. Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C3H9N là
A. 2.
B. 3.
C. 4.

D. 5.
3.2. Số lượng đồng phân amin bậc 2 ứng với công thức phân tử C4H11N là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
3.3. Số lượng đồng phân amin có chứa vịng benzen ứng với công thúc phân tử C7H9N là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
3.4. Số đồng phân của các chất có cơng thức phân tử C 4H10O (1), C4H9Cl (2), C4H10 (3), C4H11N (4)
theo chiều tăng dần là
A. (3), (2), (1), (4).
B. (4), (1), (2), (3).
C. (2), (4), (1), (3).
D. (4), (3), (2), (1).
3.5. Công thức của amin chứa 15,05% khối lượng nitơ là:
A. C2H5NH2
B. (CH3)2NH
C. C6H5NH2
D. (CH3)3N
3.6. Cho amin có cấu tạo: CH3- CH(CH3)- NH2
Tên đúng của amin là trường hợp nào sau đây:
A. Prop-1-ylamin
B. Đimetylamin
C. etylamin
D. Prop-2-ylamin
3.7. Có bao nhiêu đồng phân amin ứng với công thức phân tử C3H7N :
A. 1 đồng phân

B. 5 đồng phân
C. 4 đồng phân
D. 3 đồng phân
3.8. Tên gọi của C6H5NH2 là:
A. Benzil amoni
C. Hexyl amoni

B. Benzyl amoni
D. Anilin


3.9. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Amin được cấu thành bằng cách thay thế H của amoniac bằng một hay nhiều gốc hidrocacbon.
B. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.
C. Tùy thuộc cấu trúc của gốc hidrocacbon có thể phân biệt amin thành amin no, chưa no và
thơm.
D. Amin có từ hai nguyên tử cacbon trong phân tử bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân.
3.10. Amin nào dưới đây là amin bậc hai?

A. CH3 CH2 NH2

B.

CH3 CH

CH3

NH2
C.
CH3 NH CH3

D. CH3 N CH2 CH3
CH3
3.11. Công thức nào dưới đây là công thức cho dãy đồng đẳng amin thơm (chứa một vòng benzen),
đơn chức, bậc nhất?
A. CnH2n-7NH2
B. CnH2n+1NH2
C. C6H5NHCnH2n+1
D. CnH2n-3NHCnH2n-4
3.12. Tên gọi của amin nào sau đây không đúng?

dimetylamin
A.CH3 NH CH3
B.CH3 CH2 CH2NH2propan-1-amin
propylamin
C.CH3 CH NH2
CH3

C.

NH2

anilin

3.13. Amin nào dưới đây có bốn đồng phân cấu tạo?
A. C2H7N
B. C3H9N
C. C4H11N
D. C5H13N
b) Tính chất
3.14. Các giải thích quan hệ cấu trúc - tính chất nào sau khơng hợp lý?

A. Do có cặp electron tự do trên ngun tử N mà amin có tính bazơ.
B. Do -NH2 đẩy electron nên anilin dễ tham gia phản ứng thế vào nhân thơm hơn và ưu tiên vị trí
o-, p-.
C. Tính bazơ của amin càng mạnh khi mật độ electron trên nguyên tử N càng lớn.
D. Với amin RNH2, gốc R- hút electron làm tăng độ mạnh tính bazơ và ngược lại.
3.15. Hợp chất nào dưới đây có tính bazơ yếu nhất ?
A. Anilin
B. Metylamin
C. Amoniac
D. Dimetylamyl
3.16. Chất nào sau đây có tính bazơ mạnh nhất:
A. NH3
B. CH3CONH2
C. CH3CH2CH2OH
D. CH3CH2NH2
3.17. Tính bazơ của các chất tăng dần theo thứ tự:
A. C6H5NH2; NH3; CH3NH2; (CH3)2NH
B. NH3; CH3NH2; (CH3)2NH; C6H5NH2
C. (CH3)2NH; CH3NH2; NH3; C6H5NH2
D. NH3; C6H5NH2; (CH3)2NH; CH3NH2
3.18. Cách thuận lợi nhất để nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 là


A. nhận biết bằng mùi.
B. thêm vài giọt dung dịch H2SO4.
C. thêm vài giọt dung dịch Na2CO3
D. Đưa đầu đũa thủy tinh đã nhúng vào dung dịch HCl đậm đặc lên phía trên miệng lọ đựng
dung dịch CH3NH2.
3.19. Chất nào sau đây khơng có phản ứng với dung dịch C2H5NH2 trong H2O?
A. HCl.

B. H2SO4.
C. NaOH.
D. quỳ tím.
3.20. Cho dung dịch metylamin đến dư vào các dung dịch sau: FeCl3, CuSO4, Zn(NO3)2, CH3COOK
thì số lượng kết tủa thu được là
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
3.21. Cho 15g hỗn hợp các amin gồm anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa
đủ với 50ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là
A. 16,825 g.
B. 20,18 g.
C. 21,123 g.
D. 18,65 g.
3.22. Cho dung dịch metylamin đến dư vào các dung dịch sau: (CH3COO)2Cu, (CH3COO)2Pb,
(CH3COO)2Mg, CH3COOAg, thì số lượng kết tủa thu được là
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
3.23. Hỗn hợp (X) gồm hai amin đơn chức. Cho 1,52g X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl
thu được 2,98g muối. Tổng số mol hai amin và nồng độ mol/l của dung dịch HCl là
A. 0,04 mol và 0,2M.
B. 0,02 mol và 0,1M.
C. 0,06 mol và 0,3M.
D. 0,04 mol và 0,3M.
3.24. Cho 3,04g hỗn hợp Y gồm hai amin đơn chức, no, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
thu được 5,96g muối. Biết trong hỗn hợp, số mol hai amin bằng nhau. Công thức phân tử của hai
amin là:

A. CH5N và C2H7N.
B. C3H9N và C2H7N.
C. C3H9N và C4H11N.
D. CH5N và C3H9N.
3.25. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp, thu được 2,24 lít khí
CO2 (đktc) và 3,6g H2O. Cơng thức phân tử của 2 amin là
A. CH5N và C2H7N.
B. C2H7N và C3H9N.
C. C3H9N và C4H11N.
D. CH5N và C3H9N.
3.26. Cho 20g hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp của nhau, tác dụng vừa đủ
với dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 31,68g hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên được trộn theo
tỉ lệ số mol 1:10:5 và thứ tự phân tử khối tăng dần thì cơng thức phân tử của 3 amin là
A. C2H7N, C3H9N, C4H11N. B. C3H9N, C4H11N, C5H13N.
C. C3H7N, C4H9N, C5H11N. D. CH3N, C2H7N, C3H9N.
3.27. Dung dịch etylamin tác dụng được với dung dịch nước của chất nào sau đây:
A. NaOH
B. NH3
C. NaCl
D. FeCl3 và H2SO4
3.28. Phản ứng nào dưới đây khơng thể hiện tính bazơ của amin?
A. CH3NH2 + H2O  CH3NH3+ + OHB. C6H5NH2 + HCl  C6H5NH3Cl
C. Fe3+ + 3CH3NH3 + 3H2O  Fe(OH)3 + 3CH3NH3+
D. CH3NH2 + HNO2  CH3OH + N2 + H2O
3.29. Dung dịch chất nào dưới đây khơng làm đổi màu quỳ tím?
A. C6H5NH2
B. NH3
C. CH3CH2NH2
D. CH3NHCH2CH3
3.30. Phương trình hóa học nào dưới đây viết đúng?

A. C2H5NH2 + HNO2 + HCl  C2H5N2+Cl- + 2H2O
B. C6H5NH2 + HNO2 + HCl ⃗
0 −5 o C C6H5N2+Cl- + 2H2O
C. C6H5NH2 + HNO3 + HCl  C6H5N2+Cl- + 2H2O
D. C6H5NH2 + HNO2 ⃗
0 −5 o C C6H5OH + N2 + H2O


3.31. Đốt cháy hoàn toàn một amin chưa no, đơn chức chứa một liên kết C=C thu được CO2 và H2O
theo tỷ lệ mol

CO2
8
=
H2 O 9

thì cơng thức phân tử của amin là:

A. C3H6N

B. C4H8N

C. C4H9N

D. C3H7N

3.32. Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung
dịch HCl 1M, rồi cơ cạn dung dịch thì thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Thể tích dung dịch
HCl đã dùng là:
A. 100 ml

B. 50 ml
C. 200 ml
D. 320 ml
3.33. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, đơn chức phải dùng hết 10,08 lít khí oxy (đktc).
Cơng thức của amin đó là:
A. C2H5NH2
B. CH3NH2
C. C4H9NH2

D. C3H7NH2

3.34. Trung hồ 3,1 gam một amin đơn chức X cần 100 ml dung dịch HCl 1 M. Công thức phân tử
của X:
A. C2H5N
B.
CH5N
C. C3H9N
D.
C3H7N
3.35. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, ta thu được tỉ lệ thể tích
VCO : VH2O (ở cùng đk) = 8: 17. Công thức của 2 amin là
A. C2H5NH2 , C3H7NH2
B. C3H7NH2 , C4H9NH2
C. CH3NH2 , C2H5NH2
D. C4H9NH2 , C5H11NH2
3.36. Đốt cháy hồn tồn một amin đơn chức chưa no có một liên kết ở mạch cacbon ta thu được
CO2 và H2O theo tỉ lệ mol = 8: 11. Vậy công thức phân tử của amin là :
A. C3H6N
B. C4H9N
C. C4H8N

D. C3H7N
3.39. 9,3 gam ankyl amin cho tác dụng với dung dịch FeCl 3 dư thu được 10,7 gam7 kết tủa, ankyl
amin là:
A. CH3NH2
B. C2H5NH2
C. C3H7NH2
D. C4H9NH2
3.38. Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,05 mol H 2SO4 loãng, lượng
muối thu được bằng:
A. 7,1 gam
B. 14,2 gam
C. 19,1 gam
D. 28,4 gam
3.39. Cho 0,01 mol CH3NH2 tác dụng với lượng dư dung dịch hỗn hợp NaNO2 và HCl thì thu được:
A. 0,01 mol CH3NH3Cl
B. 0,01 mol CH3NO2
C. 0,01 mol CH3OH và 0,01 mol N2
D. 0,01 mol NaNH2
c) Điều chế
3.40. Điều chế anilin bằng cách khử nitrobenzen thì dùng chất khử nào sau đây ?
A. NH3.
B. khí H2.
C. cacbon.
D. Fe + dung dịch HCl.
3.41. Người ta điều chế anilin bằng cách nitro hoá 500 g benzen rồi khử hợp nitro sinh ra. Khối
lượng anilin thu được là bao nhiêu, biết hiệu suất mỗi giai đoạn là 78%.
A. 346,7 g
B. 362,7 g
C. 463,4 g
D. 358,7 g

2

3.42. Để tinh chế anilin từ hỗn hợp phenol, anilin, benzen, cách thực hiện nào dưới đây là hợp lý?
A. Hòa tan trong dung dịch HCl dư, chiết lấy phần tan. Thêm NaOH dư và chiết lấy anilin tinh
khiết.
B. Hòa tan trong dung dịch brom dư, lọc kết tủa, tách dehalogen hóa thu được anilin.


C. Hòa tan trong dung dịch NaOH dư, chiết phần tan và thổi CO 2 vào đó đến dư thu được anilin
tinh khiết.
D. Dùng dung dịch NaOH để tách phenol, sau đó dùng brom để tách anilin ra khỏi benzen.

ĐÁP SỐ:
1
C
16
D
31
C

2
B
17
A
32
D

3
D
18

D
33
B

4
A
19
C
34
B

5
A
20
B
35
C

6
D
21
A
36
B

7
C
22
C
37

A

8
D
23
A
38
B

9
B
24
A
39
C

10
C
25
A
40
D

11
C
26
A
41
B


12
C
27
D
42
A

13
B
28
D

14
D
29
A

15
A
30
B

2. Amino axit
a) Đặc điểm cấu tạo, danh pháp
3.43. Phát biểu nào dưới đây về amino axit là không đúng?
A. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và cacboxyl.
B. Hợp chất H2NCOOH là amino axit đơn giản nhất
C. Amino axit ngoài dạng phân tử (H2NRCOOH) cịn có dạng ion lưỡng cực (H3N+RCOO-).
D. Thông thường dạng ion lưỡng cực là dạng tồn tại chính của amino axit.
3.44. Tên gọi của amino axit nào dưới đây là đúng?


A. H2N CH2 COOH (glixerin)
B. CH3 CH COOH (anilin)
NH2
C. CH3 CH CH COOH (valin)
CH3 NH2
D. HOOC [CH2]2 CH COOH
(axit glutaric)
NH2
3.45. Trường hợp nào dưới đây không có sự phù hợp giữa cấu tạo và tên gọi?
A.

CH2 CH COOH

NH2
axit 2-amino-3-phenylpropanoic
(phenylalanin)
C. CH3 CH CH2 CH COOH
CH3
NH2
axit 2-amino-4-metylpentanoic
(loxin)

B.

CH3 CH CH COOH

CH3 NH2
axit 3-amino-2-metylbutanoic
(valin)

D. CH3 CH2 CH CH COOH
CH3 NH2
axit 2-amino-3-metylpentanoic
(isoloxin)

3.46. Công thức tổng quát của các Aminoaxit là :
A. R(NH2) (COOH)
B. (NH2)x(COOH)y
C. R(NH2)x(COOH)y
D. H2N-CxHy-COOH
3.47. - Aminoaxit là Aminoaxit mà nhóm amino gắn ở cacbon thứ
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
3.48. Cho các chất :
X : H2N - CH2 - COOH
T : CH3 - CH2 - COOH
Y : H3C - NH - CH2 - CH3
Z : C6H5 -CH(NH2)-COOH
G : HOOC - CH2 – CH(NH2 )COOH
P : H2N - CH2 - CH2 - CH2 - CH(NH2 )COOH



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×