Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giáo án dạy thêm Hóa 10 kì 1.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.95 KB, 35 trang )

Trường THPT Cửa Lò Giáo án dạy thêm hoá 10
CHỦ ĐỀ 1
- Xác định khối lượng nguyên tử.
- Các bài toán về độ rỗng của nguyên tử, của vật chất và tỉ khối hạt nhân
nguyên tử khi biết kích thước nguyên tử, hạt nhân và số khối.
A - LÍ THUYẾT :
Nguyên tử được cấu tạo bởi 3 hạt cơ bản : e, p, n.
Khối lượng hạt e là : 9,1094.10
-28
(g) hay 0,55x10
-3
u
Khối lượng hạt p là :1,6726.10
-24
(g) hay 1 u
Khối lượng hạt n là :1,6748.10
-24
(g) hay 1 u
Khối lượng nguyên tử :
nneNT
mmmm ++=
. Do khối lượng của cac hạt e rất nhỏ,
nên coi khối lượng nguyên tử
nnNT
mmm +=
.
Khối lượng riêng của một chất :
V
m
D =
.


Thể tích khối cầu :
3
3
4
rV
π
=
; r là bán kính của khối cầu.
Liên hệ giữa D vá V ta có công thức :
3
.14,3.
3
4
r
m
D =
B - BÀI TẬP MINH HỌA :
Bài 1 : Hãy tính khối lượng nguyên tử cacbon. Biết cacbon có 6e, 6p, 6n.
Giải :
Kgm
C
272727
10.1,2010.6748,1.610.6726,1.6
−−−
=+=
Bài 2 : Ở 20
0
C D
Au
= 19,32 g/cm

3
. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những
hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể. Biết khối lượng nguyên tử của Au là 196,97. Tính
bán kính nguyên tử của Au?
Giải : Thể tích của 1 mol Au:
3
195,10
32,19
97,196
cmV
Au
==
Thề tích của 1 nguyên tử Au:
324
23
10.7,12
10.023,6
1
.
100
75
.195,10 cm

=
Bán kính của Au:
cm
V
r
8
3

24
3
10.44,1
14,3.4
10.7,12.3
.4
3


===
π
C – BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
* BÀI TẬP TỰ LUẬN :
1
Trường THPT Cửa Lò Giáo án dạy thêm hoá 10
1) a) Hãy tính khối lượng nguyên tử của
các nguyên tử sau:
Nguyên tử Na (11e, 11p, 12n).
Nguyên tử Al (13e, 13p, 14n).
b) Tính tỉ số khối lượng nguyên tử so
với khối lượng hạt nhân?
c) Từ đó có thể coi khối lượng
nguyên tử thực tế bằng khối lượng hạt
nhân được không?
2) Cho biết 1 nguyên tử Mg có 12e, 12p,
12n.
a) Tính khối lượng 1 nguyên tử
Mg?
b) 1 (mol) nguyên tử Mg nặng
24,305 (g). Tính số nguyên tử Mg có

trong 1 (mol) Mg?
3) Tính khối lượng của:
a) 2,5.10
24
nguyên tử Na
b) 10
25
nguyên tử Br
4) Cho biết KL mol nguyên tử của một
loại đồng vị Fe là 8,96.10
-23
gam , Z=26 ;
xác định số khối , số n , nguyên tử khối
của loại đồng vị trên .
5) Cho biết một loại nguyên tử Fe có :
26p , 30n , 26e
a. Trong 56 gam Fe chứa bao nhiêu hạt
p, n , e ?
b. Trong 1 kg Fe có bao nhiêu (e)
c. Có bao nhiêu kg Fe chứa 1 kg (e)
6) Xác định số khối , số hiệu của 2 loại
nguyên tử sau :
a. Nguyên tử nguyên tố X câú tạo bởi
36 hạt cơbản ( p,n,e) trong đó số hạt
mang điện tích nhiều gấp đôi số hạt
không mang điện tích
b. Nguyên tử nguyên tố Y có tổng các
phần tử tạo nên là 155 , số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 .
7) Khối lượng nơtron bằng 1,6748.10

-27

kg . Giả sử nơtron là hạt hình câù có bán
kính là 2.10
-15
m . Nếu ta giả thiết xếp
đầy nơtron vào một khối hình lập
phương mỗi chiều 1 cm , khoảng trống
giữa các quả cầu chiếm 26% thể tích
không gian hình lập phương . Tính khối
lượng của khối lập phương chứa nơtron
đó
8) Biết rằng tỷ khối của kim loại ( Pt)
bằng 21,45 g/cm
3
, nguyên tử khối bằng
195 ; của Au lần lượt bằng 19,5 cm
3

197 . Hãy so sánh số nguyên tử kim loại
chứa trong 1 cm
3
mỗi kim loại trên .
9) Coi nguyên tử Flo ( A=19 ; Z= 9) là
một hình cầu có đường kính là 10
-10
m và
hạt nhân cũng là một hình cầu có đường
kính 10
-14

m
a. Tính khối lượng 1 nguyên tử F
b.Tính khối lượng riêng của hạt nhân
nguyên tử F
c. Tìm tỷ lệ thể tích của toàn nguyên tử
so với hạt nhân nguyên tử F
10) Nguyên tử Zn có bán kính r =
1,35.10
-10
m , nguyên tử khối bằng 65 u
a. Tính d của nguyên tử Zn
b. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng
nguyên tử tập trung vào hạt nhân với bán
kính r = 2.10
-15
m . Tính d của hạt nhân
nguyên tử Zn
* BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM :
Câu 1. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử (trừ Hiđrô) là:
A. Proton B. Proton và Nơtron
C. Proton và electron D. Proton, electron và nơtron
Câu2. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Khối lượng electron bằng khối lượng của hạt nhân nguyên tử.
B. Khối lượng electron bằng khối lượng proton.
C. Khối lượng electron bằng khối lượng nơtron.
2
Trường THPT Cửa Lò Giáo án dạy thêm hoá 10
D. Khối lượng của nguyên tử bằng tổng khối lượng của các hạt electron, proton,
nơtron.
Câu 3. Biết nguyên tử cacbon gồm: 6 proton, 6 nơtron và 6 electron, khối lượng 1 mol

nguyên tử cacbon là:
A. 12 u C. 18 u B. 12 g D. 18 g
Câu 4. Electron trong nguyên tử hiđrô chuyển động xung quanh hạt nhân bên trong một
khối cầu có bán kính lớn hơn bán kính hạt nhân 10.000 lần. Nếu ta phóng đại hạt
nhân lên thành một quả bóng có đường kính 6cm thì bán kính khối cầu sẽ là:
A. 100m C. 300m B. 150m D. 600m
Câu 5. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử sắt là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể,
phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, cho KLNT của Fe là 55,85 ở 20
0
C khối
lượng riêng của Fe là 7,78g/cm
3
. Cho V
h/c
= πr
3
.
Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe là:
A. 1,44.10
-8
cm C. 1,97.10
-8
cm B. 1,29.10
-8
cm D. Kết quả khác.
Câu 6. Định nghĩa nào sau đây về nguyên tố hoá học là đúng.
Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử:
A. Có cùng điện tích hạt nhân; B. Có cùng nguyên tử khối;
C. Có cùng số nơtron trong hạt nhân; D. Có cùng số khối.
Câu 7. Ký hiệu nguyên tử

X
A
Z
cho ta biết những gì về nguyên tố hoá học X?
A. Chỉ biết số hiệu nguyên tử; B. Chỉ biết số khối của nguyên tử;
C. Chỉ biết khối lượng nguyên tử trung bình;
D. Chỉ biết số proton, số nơtron, số electron;
CHỦ ĐỀ 2
Các dạng bài tập liên quan đến các hạt tạo thành một nguyên tử.
A - LÍ THUYẾT :
- Tổng số hạt cơ bản (x) = tổng số hạt proton (p) + tổng số hạt nơtron (n) + tổng số hạt
eectron (e)
P = e nên : x = 2p + n.
- Sử dụng bất đẳng thức của số nơtron ( đối với đồng vị bền có
822
≤≤
Z
) :
pnp 5,1≤≤

để lập 2 bất đẳng thức từ đó tìm giới hạn của p.
B - BÀI TẬP MINH HỌA :
Bài 1 : Nguyên tử của một nguyên tố có cấu tạo bởi 115 hạt. Hạt mang điện nhiều hơn
hạt không mang điện là 25 hạt. Xác định A; N của nguyên tử trên.
Giải : Theo đầu bài ta có : p + e + n = 115.
3
Trường THPT Cửa Lò Giáo án dạy thêm hoá 10
Mà: p = e nên ta có 2p + n = 115 (1)
Mặt khác : 2p – n = 25 (2)
Kết hợp (1) và (2) ta có :




=−
=+
252
1152
np
np
giải ra ta được



=
=
45
35
n
p
vậy A = 35 + 45 = 80.
Bài 2 : Xác định cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n), viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên
tử sau, biết: Tổng số hạt cơ bản là 13.
Giải : The đầu bài ta có : p + e + n = 13.
Mà : e = p nên ta có : 2p + n = 13  n = 13 – 2p (*)
Đối với đồng vị bền ta có :
pnp 5,1≤≤
(**) . thay (*) vào (**) ta được :
ppp 5,1213 ≤−≤
543,47,3
7,3

5,3
13
135,35,1213
3,4
3
13
133213
=⇒=⇒≤≤⇒







≈≥⇒≥⇔≤−
≈≤⇒≤⇔−≤
npp
pppp
pppp
Vậy e = p = 4. A = 4 + 5 = 9 . Ký hiệu :
X
9
4
C – BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
* BÀI TẬP TỰ LUẬN :
1) Xác định cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n), viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tử
sau, biết:
a) Tổng số hạt cơ bản là 95, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25
hạt.

b) Tổng số hạt cơ bản là 40, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương
là 1 hạt.
c) Tổng số hạt cơ bản là 36, số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
d) Tổng số hạt cơ bản là 52, số hạt không mang điện bằng 1,06 lần số hạt mang điện âm.
e) Tổng số hạt cơ bản là 49, số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện.
2) Xác định cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n), viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tử
sau, biết:
a) Tổng số hạt cơ bản là 18.
b) Tổng số hạt cơ bản là 52, số p lớn hơn 16.
c) Tổng số hạt cơ bản là 58, số khối nhỏ hơn 40.
* BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM :
Câu 1. Nguyên tử nguyên tố X có tổng các loại hạt là 82, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Số khối của X là:
A. 56 B. 40 C. 64 D. 39.
Câu2. Nguyên tử nguyên tố X có tổng các loại hạt là 34. Số khối của nguyên tử nguyên
tố X là:
A. 9 B. 23 C. 39 D. 14.
Câu 3. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số các hạt p,e,n bằng 58, số hạt prôton chênh
lệch với hạt nơtron không quá 1 đơn vị. Số hiệu nguyên tử của X là:
A. 17 B. 16 C. 19 D. 20
4
Trường THPT Cửa Lò Giáo án dạy thêm hoá 10
CHỦ ĐỀ 3
Dạng bài tập tìm số khối, phần trăm đồng vị và khối lượng nguyên tử (nguyên
tử khối) trung bình
A - LÍ THUYẾT
Hầu hết các nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị, nên khối lượng nguyên
tử của các nguyên tố đó là khối lượng nguyên tử trung bình của hỗn hợp các đồng vị.



=
i
ii
x
Mx
M
Với i: 1, 2, 3, …, n
x
i
: số nguyên tử (hay tỉ lệ % của nguyên tử)
M
i
: nguyên tử khối (số khối)
B - BÀI TẬP MINH HỌA :
Bài 1 : Nguyên tố argon có 3 đồng vị:
%)06,0(%);31,0(%);63,99(
38
18
36
18
40
18
ArArAr
. Xác định
nguyên tử khối trung bình của Ar.
Giải :
98,39
100
38.06,036.31,040.63,99
=

++
=M
Bài 2 : Đồng có 2 đồng vị
Cu
63
29

Cu
65
29
. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54.
Xác định thành phần % của đồng vị
Cu
63
29
.
Giải : Đặt % của đồng vị
Cu
63
29
là x, ta có phương trình:
63x + 65(1 – x) = 63,54  x = 0,73
Vậy
Cu
63
29
% = 73%
Bài 3 : Đồng có 2 đồng vị
Cu
63

29

Cu
65
29
. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54.
Tìm tỉ lệ khối lượng của
Cu
63
29
trong CuCl
2
.
Giải : Đặt % của đồng vị
Cu
63
29
là x, ta có phương trình:
63x + 65(1 – x) = 63,54  x = 0,73
Vậy
Cu
63
29
% = 73%
54,134
2
=
CuCl
M
Thành phần % của 2 đồng vị Cu trong CuCl

2
:
%4747,0
54,134
54,63
==
Thành phần % của
Cu
63
29
trong CuCl
2
:
Trong 100g CuCl
2
có 47g là Cu (cả 2 đồng vị). trong hỗn hợp 2 đồng vị
Cu
63
29

Cu
65
29
thì đồng vị
Cu
63
29
chiếm 73%. Vậy khối lượng
Cu
63

29
trong 100g CuCl
2
là :
%31,34
100
73.47
=
5
Trường THPT Cửa Lò Giáo án dạy thêm hoá 10
C – BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
* BÀI TẬP TỰ LUẬN :
1) Tính nguyên tử lượng trung bình của
các nguyên tố sau, biết trong tự nhiên
chúng có các đồng vị là:
58 60 61 62
28 28 28 28
16 17 18
8 8 8
55 56 57 58
26 26 26 26
204 206 207
82 82 82
) (67,76%); (26,16%); (2,42%); (3,66%)
) (99,757%); (0,039%); (0,204%)
) (5,84%); (91,68%); (2,17%); (0,31%)
) (2,5%); (23,7%); (22,
a Ni Ni Ni Ni
b O O O
c Fe Fe Fe Fe

d Pb Pb Pb
208
82
4%); (51,4%)Pb
ĐS: a) 58,74 ; b) 16,00 ; c) 55,97 ; d)
207,20
2) Clo có hai đồng vị là
35 37
17 17
;Cl Cl
. Tỉ lệ
số nguyên tử của hai đồng vị này là
3 : 1. Tính nguyên tử lượng trung
bình của Clo.
ĐS: 35,5
3) Brom có hai đồng vị là
79 81
35 35
;Br Br
. Tỉ
lệ số nguyên tử của hai đồng vị này là
27 : 23. Tính nguyên tử lượng trung
bình của Brom.
ĐS: 79,91
4) Bo có hai đồng vị, mỗi đồng vị đều có
5 proton. Đồng vị thứ nhất có số
proton bằng số nơtron. Đồng vị thứ
hai có số nơtron bằng 1,2 lần số
proton. Biết nguyên tử lượng trung
bình của B là 10,812. Tìm % mỗi

đồng vị.
ĐS: 18,89% ; 81,11%
5) Neon có hai đồng vị là
20
Ne và
22
Ne.
Hãy tính xem ứng với 18 nguyên tử
22
Ne thì có bao nhiêu nguyên tử
20
Ne? Biết
20,18
Ne
M =
.
ĐS: 182
6) Brom có hai đồng vị, trong đó đồng
vị
79
Br chiếm 54,5%. Xác định đồng
vị còn lại, biết
79,91
Br
M =
.
ĐS: 81
7) Cho nguyên tử lượng trung bình của
Magie là 24,327. Số khối các đồng vị
lần lượt là 24 , 25 và A

3
. Phần trăm số
nguyên tử tương ứng của A
1
và A
2

78,6% và 10,9%. Tìm A
3
.
ĐS: 26
8) Nguyên tố X có hai đồng vị là X
1
, X
2
,
24,8
X
M =
. Đồng vị X
2
có nhiều hơn
đồng vị X
1
là 2 nơtron. Tính số khối
và tỉ lệ phần trăm của mỗi đồng vị ,
biết tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vị
là X
1
: X

2
= 3 : 2.
ĐS: 24 (60%) ; 26 (40%)
9) Nguyên tử X của nguyên tố R có tổng
số hạt cơ bản là 46. Số hạt không
mang điện bằng
8
15
số hạt mang điện.
a) Xác định tên R.
b) Y là đồng vị của X. Y có ít hơn
X là 1 nơtron và Y chiếm 4% về số
nguyên tử của R. Tính nguyên tử lượng
trung bình của R.
ĐS: a) P ; b) 30,96
10) Nguyên tố A có hai đồng vị X và
Y. Tỉ lệ số nguyên tử của X : Y là
45 : 455. Tổng số hạt trong nguyên tử
của X bằng 32. X nhiều hơn Y là 2
nơtron. Trong Y số hạt mang điện gấp
2 lần số hạt không mang điện. Tính
nguyên tử lượng trung bình của A.
ĐS: 20,1
* BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM :
6
Trường THPT Cửa Lò Giáo án dạy thêm hoá 10
Câu 1. Các bon có 2 đồng vị là
C
12
6


chiếm 98,89% và
C
13
6
chiếm 1,11%.
Nguyên tử khối trung bình của
nguyên tố cacbon là:
A. 12,5 ; B. 12,011 ;
C. 12,021 ; D. 12,045
Câu 2. Một nguyên tố R có 2 đồng vị có
tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt
nhân của R có 35 hạt proton. Đồng
vị 1 có 44 hạt nơtron, đồng vị 2 có
số khối nhiều hơn đồng vị 1 là
2.Nguyên tử khối trung bình của
nguyên tố R là bao nhiêu?
A. 79,2 ; B. 79,8 ;
C. 79,92 ; D. 80,5
Câu 3. Nguyên tố Mg có 3 loại đồng vị
có số khối lần lượt là: 24, 25, 26. Trong
số 5.000 nguyên tử Mg thì có 3.930 đồng
vị 24 và 505 đồng vị 25, còn lại là đồng
vị 26;Khối lượng nguyên tử trung bình
của Mg là;
A. 24 ; B. 24,32 ;
C. 24,22 ; D. 23,9
Câu 4. Trong nguyên tử X tổng số các
hạt cơ bản (e, p, n) là 115. Số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt

không mang điện là 25. Nguyên
tử X là:
A.
Br
80
35
; B.
Br
79
35
;
C.
Fe
56
26
; D.
Zn
65
30
Câu 5. Nguyên tố Argon có 3 loại đồng
vị có số khối bằng 36; 38 và A.
Phần trăm số nguyên tử tương ứng
của 3 đồng vị lần lượt bằng 0,34%;
0,06% và 99,6%. Biết 125 nguyên
tử Ar có khối lượng 4997,5 đvc.
a - Số khối A của đồng vị thứ 3 là:
A. 40 ; B. 40,5 ;
C. 39 ; D. 39,8
b - Khối lượng nguyên tử trung bình
của Ar là:

A. 39 ; B. 40 ;
C. 39,95 ; D. 39,98
Câu 6. Khối lượng nguyên tử Bo là
10,81. Bo gồm 2 đồng vị:
B
10
5

B
11
5
. %
đồng vị
B
11
5
trong axit H
3
BO
3
là:
A. 15% ; B. 14% ;
C. 14,51% ; D. 14,16%
Câu 7. Nguyên tử nguyên tố X có tổng
số hạt proton, nơtron, electron là 52;
có số khối là 35. Điện tích hạt nhân
của X là:
A. 18 ; C. 24 ;
B. 17 ; D. 25


7
Trường THPT Cửa Lò Giáo án dạy thêm hoá 10
CHỦ ĐỀ 4
Dựa vào cấu hình electron xác định nguyên tố là phi kim hay kim loại và cho
biết tính chất hóa học của chúng.
A - LÍ THUYẾT
1 . Trong nguyên tử các electron chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao theo dãy:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s …
Để nhớ ta dùng quy tắc Klechkowsky
1s
2s 2p
3s 3p 3d
4s 4p 4d 4f
5s 5p 5d 5f…
6s 6p 6d 6f…
7s 7p 7d 7f…
Khi viết cấu hình electron trong nguyên tử của các nguyên tố.
- Đối với 20 nguyên tố đầu cấu hình electron phù hợp với thứ tự mức năng
lượng.
VD :
19
K cấu hình electron : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

6
4s
1
.
- Đối với nguyên tử thứ 21 trở đi cấu hình electron không trùng mức năng
lượng, nên mức năng lượng 3d lớn hơn 4s. Ví dụ :
26
Fe.
Mức năng lượng : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
6
.
Cấu hình electron : 1s
2
2s
2
2p
6
3s

2
3p
6
3d
6
4s
2
.
- Cấu hình electron của một số nguyên tố như Cu, Cr, Pd …có ngoại lệ đối với sự
sắp xếp electron lớp ngoài cùng, vì để cấu hình electron bền nhất.
VD : Cu có Z = 29 : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
1
.
(đáng lẽ 1s
2
2s
2
2p

6
3s
2
3p
6
3d
9
4s
2
, nhưng electron ngoài cùng nhảy vào lớp trong để
có mức bão hòa và mức bán bão hòa).
2. Xác định nguyên tố là phi kim hay kim loại.
- Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng là kim loại (trừ nguyên tố
hiđro, heli, bo).
- Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng là phi kim.
- Các nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng là khí hiếm.
- Các nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng nếu ở chu kỳ nhỏ là phi kim, ở chu
kỳ lớn là kim loại.
B – BÀI TẬP TỰ LUYỆN:
* BÀI TẬP TỰ LUẬN :
1) Cho biết cấu hình e của các nguyên tố
sau:
1s
2
2s
2
2p
6
3s
1


1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
1s
2
2s
2
2p
6
3s

2
3p
5
a) Gọi tên các nguyên tố.
8
Trường THPT Cửa Lò Giáo án dạy thêm hoá 10
b) Nguyên tố nào là kim loại, phi kim,
khí hiếm? Vì sao?
c) Đối với mỗi nguyên tử, lớp e nào liên
kết với hạt nhân chặt nhất, yếu nhất?
d) Có thể xác định khối lượng nguyên tử
của các nguyên tố đó được không? Vì
sao?
2) Cho biết cấu hình e ở phân lớp ngoài
cùng của các nguyên tử sau lần lượt là
3p
1
; 3d
5
; 4p
3
; 5s
2
; 4p
6
.
a) Viết cấu hình e đầy đủ của mỗi
nguyên tử.
b) Cho biết mỗi nguyên tử có mấy lớp e,
số e trên mỗi lớp là bao nhiêu?

c) Nguyên tố nào là kim loại, phi kim,
khí hiếm? Giải thích?
3) Cho các nguyên tử sau:
A có điện tích hạt nhân là 36+.
B có số hiệu nguyên tử là 20.
C có 3 lớp e, lớp M chứa 6 e.
D có tổng số e trên phân lớp p là 9.
a) Viết cấu hình e của A, B, C, D.
b) Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử.
c) Ở mỗi nguyên tử, lớp e nào đã
chứa số e tối đa?
4) Cho các nguyên tử và ion sau:
Nguyên tử A có 3 e ngoài cùng thuộc
phân lớp 4s và 4p.
Nguyên tử B có 12 e.
Nguyên tử C có 7 e ngoài cùng ở lớp N.
Nguyên tử D có cấu hình e lớp ngoài
cùng là 6s
1
.
Nguyên tử E có số e trên phân lớp s bằng
1
2
số e trên phân lớp p và số e trên phân
lớp s kém số e trên phân lớp p là 6 hạt.
a) Viết cấu hình e đầy đủ của A, B, C,
D, E.
b) Biểu diễn cấu tạo nguyên tử.
c) Ở mỗi nguyên tử, lớp e nào đã chứa
số e tối đa?

d) Tính chất hóa học cơ bản của chúng?
5) Ba nguyên tử A, B, C có số hiệu
nguyên tử là 3 số tự nhiên liên tiếp.
Tổng số e của chúng là 51. Hãy viết
cấu hình e và cho biết tên của chúng.
ĐS:
16
S,
17
Cl,
18
Ar
6) Phân lớp e ngoài cùng của hai nguyên
tử A và B lần lượt là 3p và 4s. Tổng
số e của hai phân lớp là 5 và hiệu số e
của hai phân lớp là 3.
a) Viết cấu hình e của chúng, xác
định số hiệu nguyên tử, tìm tên nguyên
tố.
b) Hai nguyên tử có số n hơn kém
nhau 4 hạt và có tổng khối lượng nguyên
tử là 71 đvC. Tính số n và số khối mỗi
nguyên tử.
ĐS:
32 39
16 19
;S K
7) Tổng số hạt proton, nơtron, electron
của nguyên tử một nguyên tố là 21.
a) Hãy xác định tên nguyên tố đó.


b) Viết cấu hình electron nguyên tử
của nguyên tố đó.
Tính tổng số electron trong nguyên tử
của nguyên tố đó
* BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM :
Câu 1. Cấu hình electron của Cu (cho Z = 29) là:
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
1
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

6
3d
9
4s
2
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
9
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s

2
3d
10
C â u 2 . Cho cấu hình electron của các nguyên tố sau:
a. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
b. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
9
Trường THPT Cửa Lò Giáo án dạy thêm hoá 10
c. 1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
6
d. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
Các nguyên tố kim loại là trường hợp nào sau đây?
A. a, b, c. B. a, b, d. C. b, c, d. D. a, c, d.
Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố hoá học nào sau đây có cấu hình electron là:
1s
2
2s
2
2p
6
3s

2
3p
6
3d
6
4s
2
.
A. Ca (Z = 20) C. Fe (Z = 26) B. Ni (Z = 28) D. K (Z = 19)
Câu 4. Nguyên tử của nguyên tố hoá học A có Z = 20 có cấu hình electron ở lớp ngoài
cùng là:
A. 3s
2
3p
2
B. 3s
2
3p
6
C. 3s
2
3p
4
D. 4s
2
.
Câu 5. Một Ion R
3+
có phân lớp cuối cùng của cấu hình electron là 3d
5

. Cấu hình
electron của nguyên tử X là:
a - 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
2
4p
1
b - 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6

4s
2
.
c - 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
2
4s
2
3d
8
. d - 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s

3
.
Câu 6. Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10, nguyên tố X thuộc
loại.
A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p. C. Nguyên tố d. D. Nguyên
tố f.
Câu 7. Hãy ghép cấu hình electron nguyên tử ở cột 1 với tên nguyên tố hoá học ở cột 2
sao cho phù hợp.
Cột 1 Cột 2
a. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
1. Natri (z = 11)
b. 1s
2
2s
2
2p
5
2. Đồng (z = 29)
c. 1s
2
2p
2
2p

6
3s
1
3. Sắt (z = 26)
d. 1s
2
2s
2
2p
2
3s
2
3p
6
3d
6

4s
2
4. Flo (z = 9)
e. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6

3d
10

4s
1
5. Magiê (z = 12)
Câu 8. Hãy ghép nửa câu ở cột 1 với nửa câu ở cột 1 với nửa câu ở cột 2 sao cho phù
hợp.
Cột 1 Cột 2
1. Số electron tối đa trong lớp M là a. 12
electron
2. Số electron tối đa trong phân lớp
s là
b. 14
electron
3. Số electron tối đa trong phân lớp
p là
c. 10
electron
4. Số electron tối đa trong phân lớp
d là
d. 18
electron
5. Số electron tối đa trong phân lớp f

e. 2 electron
10
Trường THPT Cửa Lò Giáo án dạy thêm hoá 10
g. 6 electron
Câu 9. 3 nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 17; 18; 19; X; Y, Z có thể

là:
A. Phi kim, kim loại, phi kim. B. Phi kim, phi kim, kim loại.
C. Kim loại, khí hiếm, phi kim. D. Phi kim, khí hiếm, kim loại
Câu 10. Hãy chọn các câu (a, b, c, d) và các số (1, 2, 3, 4) cho sau để điền vào chỗ trống
trong các câu (A, B, C, D) sao cho thích hợp:
a. 1s c. 3s, 3p và 3d. b. 2s và 2p d. 4s, 4p, 4d và
4f.
A. Lớp electron thứ nhất (n = 1) gọi là lớp K, gần hạt nhân nhất, có………… phân lớp
đó là phân lớp………….
B. Lớp electron thứ hai (n = 2) gọi là lớp L, là lớp có…………. phân lớp, đó là phân
lớp………………
C. Lớp electron thứ ba (n = 3) gọi là lớp M, là lớp có……………… phân lớp, đó là phân
lớp………………
D. Lớp electron thứ tư (n = 4) gọi là lớp N, là lớp có…………. phân lớp, đó là phân
lớp……………………
Câu 11. Một nguyên tử có kí hiệu là
X
45
21
, cấu hình electron của nguyên tử X là :
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6

4s
2
3d
1
.
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
3d
2
.
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6

3d
3
.
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
1
4s
2
.
Câu 12 Nguyên tử có tổng số e là 13 thì cấu hình electron lớp ngoài cùng là :
A. 3s
2
3p
2
. B. 3s
2
3p
1
. C. 2s
2
2p

1
. D. 3p
1
4s
2

Câu 13. Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử nguyên tố A là 21. Vậy cấu hình electron
của A là :
A. 1s
2
2s
2
2p
4
. B. 1s
2
2s
2
2p
2
. C. 1s
2
2s
2
2p
3
. D. 1s
2
2s
2

2p
5
.
Câu 14 Một nguyên tử có cấu hình 1s
2
2s
2
2p
3
thì nhận xét nào sai :
A. Có 7 electron.
B. Có 7 nơtron.
C. Không xác định được số nơtron.
D. Có 7 proton.
Câu 15. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của một nguyên tố là 2s
1
, số hiệu nguyên tử
của nguyên tố đó là :
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 16. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử một nguyên tố là 2s
2
2p
5
, số
hiệu nguyên tử của nguyên tố đó là :
A. 2. B. 5. C. 7. D. 9.
Câu 17. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử một nguyên tố là 3s
2
3p
1

, số
hiệu nguyên tử của nguyên tố đó là :
A. 11. B. 10. C. 13. D. 12.
Câu 18. Lớp L ( n = 2) có số phân lớp là :
A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.
11
Trường THPT Cửa Lò Giáo án dạy thêm hoá 10
Câu 19. Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp , lớp thứ 3 có 7
electron . Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là con số nào sau đây ?
A. 7. B. 9. C. 15. D. 17.
Câu 20. Nguyên tử cacbon ở trạng thái cơ bản có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng ?
A. 6. B. 4 C. 3. D. 2.
Câu 21. Dãy nào trong các dãy sau đây gồm các phân lớp electron đã bão hòa ?
A. s
1
, p
3
, d
7
, f
12
B. s
2
, p
6
, d
10
, f
14
C. s

2
, d
5
, d
9
, f
13
D. s
2
, p
4
, d
10
, f
10

Câu 22. Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản nào là đúng cho nguyên tử có số hiệu là 16
:
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
. B. 1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
4
.
C.1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
4s
1
. D. 1s
2
2s
2
3p
2
4p
2
5p
2
6p

1
.
Câu 23 . Số electron tối đa có thể phân bố trên lớp O ( n = 5) là:
A. 25. B. 30. C. 40. D. 50.
Câu 24. Trong số các cấu hình electron nguyên tử sau, cấu hình electron nào là của
nguyên tử oxi (Z = 8). Hãy chọn phương án đúng .
A. 1s
2
2s
2
2p
3
B. 1s
2
2s
2
2p
4
.
C. 1s
2
2s
3
2p
4
D. 1s
2
2s
2
2p

6
.

Vấn đề 2 : ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN VÀ HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
CHỦ ĐỀ 1
Xác định vị trí của các nguyên tố hóa học trong bảng hệ thống tuần hoàn và
tính chất hóa học của chúng khi biết điện tích hạt nhân.
A - LÍ THUYẾT
- Viết cấu hình electron theo mức năng lượng tăng dần.
- Nguyên tử có cấu hình elec trong lớp ngoài cùng là: ns
a
np
b
thì nguyên tố thuộc
phân nhóm chính (n: là số thứ tự của chu kì, (a + b) = số thứ tự của nhóm).
- Nguyên tử có cấu hình electron ở ngoài cùng là (n – 1)d
a
ns
b
thì nguyên tố
thuộc phân nhóm phụ. n là số thứ tự của chu kì. Tổng số a + b có 3 trường hợp:
 a + b < 8 thì tổng này là số thứ tự của nhóm.
 a + b = 8 hoặc 9 hoặc 10 thì nguyên tố thuộc nhóm VIII.
 [a + b – 10] tổng này là số thứ tự của nhóm.
Chú ý: Với nguyên tử có cấu hình (n – 1)d
a
ns
b
b luôn là 2. a chọn các giá trị từ

1

10. Trừ 2 trường hợp:
 a + b = 6 thay vì a = 4; b = 2 phải viết là a = 5; b = 1.
12
Trường THPT Cửa Lò Giáo án dạy thêm hoá 10
 a + b = 11 thay vì a = 9; b = 2 phải viết là a = 10; b = 1.
Ví dụ : Một nguyên tố có Z = 27
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
7
phải viết lại
1s
2
2s
2
2p
6
3s

2
3p
6
3d
7
4s
2
. Nguyên tố này thuộc chu kì 4, phân nhóm phụ nhóm
thuộc nhóm VIII.
B – BÀI TẬP TỰ LUYỆN:
* BÀI TẬP TỰ LUẬN :
 Dạng 1 : Từ cấu hình electron nguyên tử suy ra vị trí trong bảng tuần
hoàn và tính chất hóa học cơ bản.
1) Nguyên tử của một số nguyên tố có
cấu hình e như sau
a) 1s
2
2s
2
2p
1

b) 1s
2
2s
2
2p
5

c) 1s

2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
d) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
Hãy xác định vị trí của chúng
trong hệ thống tuần hoàn (stt, chu kỳ,
nhóm, phân nhóm).
2) Cho 5 nguyên tố sau: Be (Z = 4) ; N
(Z = 7) ; Sc (Z =21) ; Se (Z = 34); Ar (Z
= 18).
a) Viết cấu hình e của chúng?
b) Xác định vị trí mỗi nguyên tố
trong hệ thống tuần hoàn.
c) Nêu tính chất hóa học cơ bản
của chúng? Giải thích?

3) Nguyên tử A, B, C có cấu hình e ở
phân lớp ngoài cùng lần lượt là 5s
1
, 3d
6
,
4p
3
.
a) Viết cấu hình e đầy đủ của A, B,
C.
b) Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử.
c) Xác định vị trí trong hệ thống tuần
hoàn, gọi tên.
d) Nguyên tử nào là kim loại, phi
kim? Giải thích?
4) Cho cấu hình e ngoài cùng của các
ngtử sau là:
A : 3s
1
B : 4s
2

Viết cấu hình e của chúng. Tìm A, B.
Viết phương trình phản ứng xảy ra khi
cho A, B tác dụng: H
2
O, dung dịch HCl,
clo, lưu huỳnh, oxi.
 Dạng 2 : Từ vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn suy ra cấu tạo vỏ

nguyên tử của nguyên tố đó.
5) Viết cấu hình e của nguyên tử các
nguyên tố sau, biết vị trí của chúng
trong hệ thống tuần hoàn là:
A ở chu kỳ 2, phân nhóm chính
nhóm IV.
B ở chu kỳ 3, phân nhóm chính nhóm
II.
C ở chu kỳ 4, phân nhóm phụ nhóm
III.
D ở chu kỳ 5, phân nhóm chính
nhóm II.
6) Một nguyên tố thuộc chu kỳ 3, phân
nhóm chính nhóm VI trong hệ thống
tuần hoàn. Hỏi:
- Nguyên tử của nguyên tố đó có
bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng?
- Các e ngoài cùng nằm ở lớp thứ
mấy?
- Viết số e trong từng lớp?
7) Có 3 nguyên tố X, Y, Z. Biết X ở
chu kỳ 3, phân nhóm chính nhóm VI; Y
ở chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm VIII;
Z ở chu kỳ 5, phân nhóm chính nhóm I.
13
Trường THPT Cửa Lò Giáo án dạy thêm hố 10
a) Viết cấu hình e. Cho biết số lớp
e, số e trên mỗi lớp của mỗi ngun tử?
b) Ngun tố nào là kim loại, phi
kim, khí trơ? Vì sao?

c) Cho biết tên mỗi ngun tố.
8) Ngun tố R thuộc phân nhóm chính
nhóm III và có tổng số hạt cơ bản là 40.
a) Xác định số hiệu ngtử và viết
cấu hình e của R.
b) Tính % theo khối lượng của R
trong oxit cao nhất của nó.
9) Ngun tử của ngun tố X thuộc
nhóm VI, có tổng số hạt là 24.
a) Viết cấu hình e, xác định vị trí của
X trong hệ thống tuần hồn và gọi tên.
b) Y có ít hơn X là 2 proton. Xác
định Y.
c) X và Y kết hợp với nhau tạo thành
hợp chất Z, trong đó X chiếm 4 phần và
Y chiếm 3 phần về khối lượng. Xác định
cơng thức phân tử của Z.
 Dạng 3 : Từ đặc điểm của chu kỳ suy ra cấu tạo của ngun tử.
10) A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính và ở hai chu kỳ nhỏ
liên tiếp trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số p của chúng là 32. Xác đònh số hiệu
nguyên tử và viết cấu hình e của A, B.
ĐS: 12 ; 20
11) A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính và ở hai chu kỳ liên
tiếp trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số điện tích hạt nhân của chúng là 24. Tìm số
hiệu nguyên tử và viết cấu hình e của A, B.
ĐS: 8 ; 16
12) A và B là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau ở một chu kỳ trong hệ thống tuần
hoàn. Tổng số p của chúng là 25. Xác đònh số hiệu nguyên tử và viết cấu hình e của
A, B.
ĐS: 12 ; 13

13) A và B là hai nguyên tố ở hai phân nhóm chính liên tiếp nhau trong hệ thống tuần
hoàn. Tổng số hiệu nguyên tử của chúng là 31. Xác đònh vò trí và viết cấu hình e của
A, B.
ĐS: 15 ; 16
14) C và D là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau ở một chu kỳ trong hệ thống tuần
hoàn. Tổng số khối của chúng là 51. Số nơtron của D lớn hơn C là 2 hạt. Trong
nguyên tử C, số electron bằng với số nơtron. Xác đònh vò trí và viết cấu hình e của C,
D.
ĐS: Z
A
= 12
* BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM :
Câu 1 Các ngun tố xếp ở chu kỳ 6 có số lớp electron trong ngun tử là:
A. 3. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 2 Trong bảng tuần hồn các ngun tố, số chu kỳ nhỏ và chu kỳ lớn là :
A. 3 và 3. B. 3 và 4. C. 4 và 4. D. 4 và 3.
Câu 3 Số ngun tố trong chu kỳ 3 và 5 là :
14
Trường THPT Cửa Lò Giáo án dạy thêm hoá 10
A. 8 và 18. B. 18 và 8. C. 8 và 8. D. 18 và 18.
Câu 4 Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào? Chọn
đáp án đúng nhất .
A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
C. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột.
D. Cả A, B và C.
Câu 5 Tìm câu sai trong các câu sau đây :
A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kỳ và các nhóm.
B. Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron,
được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kỳ. Số thứ tự của chu kỳ bằng số phân lớp electron trong
nguyên tử.
D. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B.
Câu 6 Nguyên tố nhóm A hoặc nhóm B được xác định dựa vào đặc điểm nào sau đây ?
A. nguyên tố s,nguyên tố p hoặc nguyên tố d, nguyên tố f.
B. tổng số electron trên lớp ngoài cùng.
C. Tổng số electron trên phân lớp ngoài cùng.
D. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố.
Câu 7 Nguyên tố s là :
A. Nguyên tố mà nguyên tử có electron điền vào phân lớp s.
B. Nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng điền vào phân lớp s.
C. Nguyên tố mà nguyên tử có số electron lớp ngoài cùng là 2 electron.
D. Nguyên tố mà nguyên tử có từ 1 đến 6 electron trên lớp ngoài cùng .
Câu 8 Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn cho ta biết :
1- số điện tích hạt nhân .
2- số nơtron trong nhân nguyên tử.
3- số electron trên lớp ngoài cùng .
4- số thứ tự nguyên tố trong bảng
tuần hoàn.
5- số proton trong nhân hoặc electron
trên vỏ nguyên tử.
6- số đơn vị điện tích hạt nhân.
Hãy cho biết thông tin đúng :
A. 1, 3, 5, 6. B. 1, 2, 3, 4. C. 1, 4, 5, 6. D. 2, 3, 5, 6.
Câu 9 Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron
1s
2
2s
2
2p

6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
10
4p
3
. Trong bảng tuần hoàn , nguyên tố X thuộc:
A. Chu kỳ 3, nhóm V A.
B. Chu kỳ 4, nhóm V B.
C. Chu kỳ 4, nhóm VA.
D. Chu kỳ 4 nhóm IIIA.
Câu 10 Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có cấu hình electron hóa trị
là 3d
10
4s
1
?
A. Chu kỳ 4 , nhóm IB. B. Chu kỳ 4, nhóm IA.
C. Chu kỳ 4 , nhóm VIB. D. Chu kỳ 4, nhóm VIA.
Câu 11 Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có cấu hình electron hóa trị
là 3d
3
4s
2
?

A. Chu kỳ 4 , nhóm VA. B. Chu kỳ 4 , nhóm VB.
C. Chu kỳ 4 , nhóm IIA. D. Chu kỳ 4 , nhóm IIB.
15
Trường THPT Cửa Lò Giáo án dạy thêm hoá 10
Câu 12 Một nguyên tố hóa học X ở chu kỳ 3, nhóm VA. Cấu hình electron của nguyên
tử X là :
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
2
. B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
.
C. 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
3
. D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
.
Câu 13 Nguyên tố canxi có số hiệu nguyên tử là 20, thuộc chu kỳ 4, nhóm IIA. Điều
khẳng định nào sau đây về canxi là sai ?
A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố canxi là 20 .
B. Vỏ nguyên tử canxi có 4 lớp và lớp ngoài cùng có 2 electron.
C. Hạt nhân nguyên tử canxi có 20 proton.
D. Nguyên tố hóa học này là một phi kim.
Câu 14 Cho các nguyên tố : X
1
, X
2
, X
3

, X
4
, X
5
, X
6
; lần lượt có cấu hình electron như
sau :
X
1
:1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
.
X
2
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

4
X
3
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
2
X
4
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s

1

X
5
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
X
6
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
Những nguyên tố nào thuộc cùng một chu kỳ :
A. X

1
, X
2
, X
3
, X
4
. B. X
1
, X
2
, X
5
và X
3
, X
4
, X
6.
A. X
1
, X
2
, X
3
, X
5
. D.X
4
, X

6
.
Câu 15 Nguyên tố X có cấu hình electron như sau :
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
1
.
Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là :
A. Ô 25, chu kỳ 3, nhóm IA.
B. Ô 24, chu kỳ 4, nhóm VIB.
C. Ô 23, chu kỳ 4, nhóm VIA.
D. Ô 24, chu kỳ 4, nhóm VB.
Câu 16 Giá trị nào dưới đây không luôn luôn bằng số thứ tự của nguyên tố tương ứng ?
A. Số điện tích hạt nhân nguyên tử.
B. Số hạt proton của nguyên tử.
C. Số hạt nơtron của nguyên tử.
D. Số hạt electron của nguyên tử
Câu 17 Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng
A. số electron.

B. số lớp electron.
C. số electron hóa trị.
D. số electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 18 Số thứ tự chu kì bằng
A. số electron.
B. số lớp electron.
C. số electron hóa trị.
D. số electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 19 Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này
có cùng
A. số electron.
B. số lớp electron.
C. số electron hóa trị.
D. số electron ở lớp ngoài cùng
Câu 20 Số thự tự của các nhóm A được xác định bằng
A. số electron độc thân
B. số electron thuộc lớp ngoài cùng.
C. số electron của hai phân lớp là (n–1)d
và ns.
16
Trường THPT Cửa Lò Giáo án dạy thêm hố 10
D. có khi bằng số electron lớp ngồi
cùng, có khi bằng số electron của
hai phân lớp là
(n–1)d và n
Câu 21 Số thự tự của các nhóm B thường được xác định bằng
A. số electron độc thân.
B. số electron ghép đơi.
C. số electron thuộc lớp ngồi cùng.
D. số electron của hai phân lớp là (n–1)d

và ns.
Câu 22 Ngun tố ở chu kì 5, nhóm VIIA có cấu hình electron hóa trị là
A. 4s
2
4p
5
B. 4d
4
5s
2
C. 5s
2
5p
5
D. 7s
2
7p
3
Câu 23 Ngun tố ở chu kì 4, nhóm VIB có cấu hình electron hóa trị là
A. 4s
2
4p
4
.
B. 6s
2
6p
2
.
C. 3d

5
4s
1
.
D. 3d
4
4s
2
.
CHỦ ĐỀ 2
Xác định tính chất hóa học của đơn chất của một ngun tố khi biết vị trí của
nó trong bảng hệ thống tuần hồn .
A – LỜI DẶN : Xác định tính chất hóa học của đơn chất:
- Các ngun tố thuộc nhóm A(phân nhóm chính): Nhóm I, II, III là kim loại,
nhóm V, VI, VII là phi kim, Với nhóm IV những ngun tố ở phía trên là phi kim,
những ngun tố ở phía dưới chuyển dần thành kim loại.
- Các ngun tố thuộc nhóm B (phân nhóm phụ) hầu hết là kim loại.
B – BÀI TẬP MINH HỌA.
 Dạng tốn 1 : Tìm tên ngun tố (A) dựa vào phản ứng hóa học.
Phương pháp: - Viết phương trình phản ứng.
- Dựa vào phương trình tìm số mol của A.
- Tìm tên A thơng qua ngun tử khối : M = m/n
Bài 1 : Cho 10 (g) một kim loại A thuộc nhóm II
A
tác dụng hết với HCl thì thu
được 5,6 (l) khí H
2
(đkc). Tìm tên kim loại đó.
* Gi ải : A + 2HCl  ACl
2

+ H
2

Ta có :
2
5,6
0,25( )
22,4
A H
n n mol= = =
17
Trường THPT Cửa Lò Giáo án dạy thêm hố 10
Suy ra:
10
40
0,25
A
M = =
(u) . Nên A là Caxi (Ca).
 Dạng tốn 1 : Tìm tên của 2 ngun tố A và B trong cùng một phân nhóm
chính năm ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hồn
Phương pháp: - Gọi
M
là cơng thức trung bình của 2 ngun tố A và B.
- Viết phương trình phản ứng.
- Dựa vào phương trình tìm số mol của
M
:
hh
n

.
- Tìm ngun tử khối trung bình :
hh
hh
m
M
n
=

- Từ biểu thức liên hệ : M
A
<
M
< M
B
. Và dựa vào bảng tuần hồn
suy ra A và B
Bài 2 : Hòa tan 20,2 (g) hỗn hợp 2 kim loại nằm ở hai chu kỳ liên tiếp thuộc
phân nhóm chính nhóm I vào nước thu được 6,72 (l) khí (đkc) và dung dòch A.
a) Tìm tên hai kim loại.
b) Tính thể tích dung dòch H
2
SO
4
2 (M) cần dùng để trung hòa dung dòch A.
* Gi ải : Gọi
M
là cơng thức trung bình của 2 kim loại.
a. Ta có :
2 2

2 2 2M H O MOH H+ → + ↑
(1)
Ta có :
2
6,72
2 2 0,6( )
22,4
H
M
n n mol= = =
Suy ra :
20,2
33,66
0,6
M = ;


1 2 1 2
33,66M M M M M< < ⇔ < <
. Vậy 2 kim loại là : Na (23) và K (39)
b.
2
2 4 4 2
2 2MOH H SO M SO H O+ → +
(2)
Theo (1) ta có :
0,6( )
MOH M
n n mol= =
Theo (2) ta có :

2 4
1
0.3( )
2
H SO
MOH
n n mol= =

Vậy
2 4
0.3
0,15( ) 150
2
ddH SO
V l ml= = =
C – BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
* BÀI TẬP TỰ LUẬN:
1. Hòa tan hoàn toàn 5,85 (g) một kim
loại B thuộc nhóm I
A
vào nước thì
thu được 1,68 (l) khí (đkc). Xác đònh
tên kim loại đó.
ĐS: K
2. Cho 3,33 (g) một kim loại kiềm M
tác dụng hoàn toàn với 100 ml nước
(d = 1 g/ml) thì thu được 0,48 (g) khí
H
2
(đkc).

a) Tìm tên kim loại đó.
18
Trường THPT Cửa Lò Giáo án dạy thêm hố 10
b) Tính nồng độ phần trăm của dung
dòch thu được.
ĐS: a) Li ; b) 11,2%
3. Cho 0,72 (g) một kim loại M thuộc
nhóm II
A
tác dụng hết với dung dòch
HCl dư thì thu được 672 (ml) khí H
2
(đkc). Xác đònh tên kim loại đó.
ĐS: Mg
4. Hòa tan hoàn toàn 6,85 (g) một kim
loại kiềm thổ R bằng 200 (ml) dung
dòch HCl 2 (M). Để trung hòa lượng
axit dư cần 100 (ml) dung dòch
NaOH 3 (M). Xác đònh tên kim loại
trên.
ĐS: Ba
5. Để hòa tan hoàn toàn 1,16 (g) một
hiđroxit kim loại R hoá trò II cần
dùng 1,46 (g) HCl.
a) Xác đònh tên kim loại R, công thức
hiđroxit.
b) Viết cấu hình e của R biết R có số p
bằng số n.
ĐS: Mg
6. Khi cho 8 (g) oxit kim loại M phân

nhóm chính nhóm II tác dụng hoàn
toàn với dung dòch HCl 20% thu
được 19 (g) muối clorua.
a) Xác đònh tên kim loại M.
b) Tính khối lượng dung dòch
HCl đã dùng.
ĐS: a) Mg ; b) 73 (g)
7. Hòa tan hoàn toàn 3,68 (g) một kim
loại kiềm A vào 200 (g) nước thì thu
được dung dòch X và một lượng khí
H
2
. Nếu cho lượng khí này qua CuO
dư ở nhiệt độ cao thì sinh ra 5,12 (g)
Cu.
a) Xác đònh tên kim loại A.
b) Tính nồng độ phần trăm của
dung dòch X.
ĐS: a) Na ; b) 3,14%
* BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
C©u 1. C¸c nguyªn tè thc d·y nµo sau ®©y ®ỵc s¾p xÕp theo chiỊu t¨ng cđa
®iƯn tÝch h¹t nh©n?
A. O, N, Be B. Na, Mg, Al C. C, Si, Al D. Br, I,
Cl
C©u 2. C¸c nguyªn tè nhãm VI A cã ®Ỉc ®iĨm nµo chung vỊ cÊu h×nh electron
nguyªn tư qut ®Þnh tÝnh chÊt cđa nhãm?
A. Sè líp electron trong nguyªn tư b»ng nhau. B. Sè electron ë líp ngoµi cïng
®Ịu b»ng 6.
C. Sè electron ë líp K ®Ịu lµ 2. D. Nguyªn nh©n kh¸c.
C©u 3. Nguyªn tè ho¸ häc nµo sau ®©y cã tÝnh chÊt ho¸ häc t¬ng tù Natri?

A. ¤xi B. Nit¬ C. Kali D. S¾t
C©u 4. Trong nhãm VII A, nguyªn tư cã b¸n kÝnh nhá nhÊt lµ:
A. Clo B. Br«m C. Flo D. Iot
19
Trng THPT Ca Lũ Giỏo ỏn dy thờm hoỏ 10
Câu 5. Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần của bán kính
nguyên tử?
A. C, N, Si, F. B. Na, Ca, Mg, Al.
C. F, Cl, Br, I. D. O, S, Te, Se
Câu 6. Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện của
nguyên tử.
A. Na, Cl, Mg, C .C. Li, H, C, O, F. B. N, C, F, S. D.
S, Cl, F, P.
Câu 7. Cho các dãy nguyên tố sau, dãy nào gồm các nguyên tố hoá học có tính
chất giống nhau. A. C, K, Si, S. C. Na, P, Ca, Ba
B. Na, Mg, P, F.D. Ca, Mg, Ba, Sr
Câu 8. Trong bảng tuần hoàn tính bazơ của các hiđrôxit của các nguyên tố
nhóm IIA biến đổi theo chiều nào?
A. Tăng dần C. Tăng rồi lại giảm. B. Giảm dần D. Không đổi.
Câu 9. Trong bảng tuần hoàn tính axit của các hiđrôxit của các nguyên tố VII A
biến đổi theo chiều nào?
A. Giảm dần C. Không đổi. B. Tăng dần D. Giảm rồi sau đó
tăng.
Câu 10 Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố (trừ Franxi) thì:
a) Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là:
A. Liti (Li) C. Sắt (Fe) B. Xesi (Cs) D. Hiđrô (H)
b) Nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là:
A. Flo (F) C. Clo (Cl) B. Ôxi (O) D. Lu huỳnh (S)
Câu 11. Cho 2 nguyên tố X và Y cùng nhóm thuộc 2 chu kỳ nhỏ liên tiếp nhau
và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 18. Hai nguyên tố X, Y là:

A. Natri và Magê C. Natri và nhôm. B. Bo và Nhôm
D. Bo và Magiê
Câu 12. Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ của
bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25. Hai nguyên tố A
và B là:
A. Na và Mg B. Mg và Ca C. Mg và Al D. Na và K
20
Trường THPT Cửa Lò Giáo án dạy thêm hố 10
C©u 13. Cho 0,2mol oxit cđa nguyªn tè R thc nhãm III A t¸c dơng víi dung
dÞch axit HCl d thu ®ỵc 53,5g mi khan. R lµ:
A. Al B. B C. Fe D. Ca
C©u 14. Khi hoµ tan hoµn toµn 3 g hçn hỵp 2 kim lo¹i trong dung dÞch HCl d thu
®ỵc 0,672 lÝt khÝ H
2
(§KTC). C« c¹n dung dÞch sau ph¶n øng thu ®ỵc a gam
mi khan, gi¸ trÞ cđa a lµ:
A. 5,13g B. 5,1g C. 5,7g D. 4,9g
CHỦ ĐỀ 3
Xác định cơng thức đơn chất, hợp chất của một ngun tố và so sánh tính chất
của chúng với các ngun tố lân cận khi biết vị trí của nó trong bảng hệ thống
tuần hồn .
A – PHƯƠNG PHÁP
* Dạng 1 : Xác định tên ngun tố dựa vào cơng thức oxit cao nhất và hợp chất
với hiđro.
- Dựa vào tỉ lệ về khối lượng của các ngun tố trong cơng thức, áp dụng qui
tắc tam suất để tìm ngun tử khối của ngun tố cần tìm.

H
R
n

M
RH
O
R
n
M
OR
R
n
R
n
%
%
1.
:
%
%
16.
2
:
2
=
=
Trong đó
- Ví dụ : Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức R
2
O
5
. Trong hợp chất khí
với hiđro, R chiếm 82,35 % về khối lượng. Tìm R.

Giải : nguyên tố R có công thức R
2
O
5
vậy R thuộc nhóm V
A
. Cơng thức hợp chất
với hiđro là RH
3
.
Ta có % về khối lượng của hiđro là : %H = 100 – 82,35 = 17,65%
Áp dụng qui tắc tam suất :
14
65,17
35,82.1.3
65,17
35,82
1.3
.
≈=⇒=
R
R
M
M
(u)
Vậy cơng thức của R là: N (nitơ)
* Dạng 2 : So sánh tính chất của một ngun tố với các ngun tố lân cận.
- Tìm cách sắp xếp các ngun tố vào chu kì và nhóm.
+ Khi bài tốn cho sẵn các ngun tố cụ thể, ta dựa vào bảng tuần hồn
để sắp xếp chúng vào chu kì và vào nhóm.

+ Khi bài tốn chỉ cho số hiệu ngun tử, ta phải viết cấu hình electron
sau đó tìm vị trí trong bảng tuần hồn, rồi sắp xếp chúng vào trong chu kì và trong
nhóm.
- Vận dụng các quy luật biến đổi để so sánh tính chất của ngun tố.
- Ví dụ : Hãy so sánh tính phi kim của photpho với các ngun tố sau:
+) Silic, lưu huỳnh.
21
M
R
: Ngun tử khối của R; n: hóa trị cao nhất của R
%R: là tỉ lệ khối lượng của R.
%O: là tỉ lệ khối lượng của oxi.
%H: là tỉ lệ khối lượng của hiđro
Trường THPT Cửa Lò Giáo án dạy thêm hố 10
+) Nitơ, Asen.
Giải:
Nhóm V
A
N
Chu kì 3: Si P S
P
As
Như vậy : +) Tính phi kim của Si < P < S
+) Tính phi kim của N > P > As
B – BÀI TẬP TỰ LUYỆN
* BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Dạng 1 :
1. Hợp chất khí với hiđro của nguyên
tố R là RH
4

. Trong oxit cao nhất
của R có 53,3 % oxi về khối lượng.
Tìm R.
ĐS: Si
2. Hợp chất khí với hiđro của nguyên
tố R là RH
2
. Trong oxit cao nhất, tỉ
lệ khối lượng giữa R và oxi là 2 : 3.
Tìm R.
ĐS: S
3. Nguyên tố R thuộc phân nhóm chính
nhóm V. Tỉ lệ về khối lượng giữa
hợp chất khí với hiđro và oxit cao
nhất của R là 17 : 71. Xác đònh tên
R.
ĐS: P
4. X là nguyên tố thuộc phân nhóm
chính nhóm VII. Oxit cao nhất của
nó có phân tử khối là 183 đvC.
a) Xác đònh tên X.
b) Y là kim loại hóa trò III. Cho
10,08 (l) khí X (đkc) tác dụng Y thu
được 40,05 (g) muối. Tìm tên Y.
ĐS: a) Cl ; b) A
Dạng 2:
1. Cho biết cấu hình electron của
nguyên tố Al: 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
1

nguyên tố S:1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
. Hãy
suy ra vò trí, tính chất hoá học cơ
bản của Al, S trong hệ thống tuần
hoàn.
2. Dựa vào vò trí của Brôm (Z = 35)
trong hệ thống tuần hoàn hãy nêu
tính chất hoá học cơ bản của nó:
- Là kim loại hay phi kim.
- Hoá trò cao nhất.
- Viết công thức của oxit cao
nhất và hiđroxit. Chúng có tính
axit hay bazơ?

- So sánh tính chất hoá học của
Br với Cl (Z = 17); I (Z = 53).
22
Tính PK tăng
Tính
PK
Giảm
Trường THPT Cửa Lò Giáo án dạy thêm hố 10
3. Dựa vào vò trí của Magie (Z = 12)
trong hệ thống tuần hoàn hãy nêu
tính chất hoá học cơ bản của nó:
- Là kim loại hay phi kim.
- Hoá trò cao nhất.
- Viết công thức của oxit và
hiđroxit. Có tính axit hay bazơ?
4. a) So sánh tính phi kim của
35
Br;
53
I;
17
Cl.
b) So sánh tính axit của H
2
CO
3

HNO
3
.

c) So sánh tính bazơ của NaOH;
Be(OH)
2
và Mg(OH)
2
.
* BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Cho
18
Ar
(
39,948M =
),
19 53 52
( 39,098), ( 126,904), ( 127,60)K M I M Te M= = =
. Sắp xếp
4 nguyên tố này theo thứ tự trước sau trong bảng tuần hoàn
a/ K,Ar, I,Te b/Ar,K,I,Te c/Ar,K,Te,I d/K,I,Ar,Te
Câu 2: Sắp xếp các nguyên tố sau Li(Z=3), F(Z=9), O(Z=8) và K(Z=19) theo thứ tự
độ âm điện tăng dần: a/ F<O<K<Li b/Li<K<O<F c/K<Li<O<F
d/K<Li<F<O
Câu 3: sắp xếp các nguyên tố sau Li, K,O,F theo thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần
a/ F<O<Li<K b/F<O<K<Li c/K<Li<O<F
d/Li<K<F<O
Câu 71: sắp xếp các nguyên tố sau Mg(Z=12), Ba( chu kì 6, nhóm II
A
), O,F theo bán
kính tăng dần
a/ O<F<Mg<Ba b/F<O<Mg<Ba c/Ba<Mg<O<F d/ O<F<Ba<Mg
Câu 4: Sắp xếp các bazơ Al(OH)

3
, Mg(OH)
2
, Ba(OH)
2
theo độ mạnh tăng dần
a/ Al(OH)
3
<Mg(OH)
2
<Ba(OH)
2
b/ Al(OH)
3
<Ba(OH)
2
<Mg(OH)
2
c/ Ba(OH)
2
< Mg(OH)
2
< Al(OH)
3
d/ Mg(OH)
2
<Ba(OH)
2
< Al(OH)
3

Câu 5:so sánh độ mạnh của các axit H
3
PO
4
, H
3
AsO
4
, H
2
SO
4
cho biết P, As thuộc
nhóm V
A
, S thuộc nhóm VI
A
, P,S thuộc chu kì 3, As thuộc chu kì 4. Sắp các axit trên
theo độ mạnh tăng dần
a/ H
3
PO
4
<H
3
AsO
4
<H
2
SO

4
b/ H
3
AsO
4
<H
3
PO
4
< H
2
SO
4
c/ H
2
SO
4
< H
3
AsO
4
<H
3
PO
4
d/ H
3
PO
4
< H

2
SO
4
<H
3
AsO
4
Câu 6:Nguyên tố Y thuộc nhóm VII
A
, chu kì 2 có độ âm điện lớn hay nhỏ, là kim loại
hay phi kim
a/ độ âm điện lớn, phi kim b/ độ âm điện nhỏ, phi kim
c/ độ âm điện lớn, kim loại d/ độ âm điện nhỏ, kim loại
Câu 7: Một nguyên tử Y có bán kính R rất lớn vậy:
a/ độ âm điện lớn, phi kim b/ độ âm điện nhỏ, phi kim
c/ độ âm điện nhỏ, kim loại d/ độ âm điện lớn, kim loại
Câu 8: sắp các bazơ Mg(OH)
2
, KOH, Be(OH)
2
theo thứ tự độ mạnh tăng dần
a/ Be(OH)
2
<Mg(OH)
2
<KOH b/ Be(OH)
2
<KOH< Mg(OH)
2
23

Trường THPT Cửa Lò Giáo án dạy thêm hố 10
c/ Mg(OH)
2
<KOH< Be(OH)
2
d/ KOH<Mg(OH)
2
< Be(OH)
2
Câu 9:Trong các bazơ sau: RbOH, Ca(OH)
2
, Al(OH)
3
chọn bazơ mạnh nhất và yếu
nhất ( cho kết quả theo thứ tự ):
a/ RbOH, Al(OH)
3
b/ Ca(OH)
2
, Al(OH)
3
c/ Ca(OH)
2
, RbOH d/ Al(OH)
3
,
RbOH
Câu 10 : C¸c chÊt trong d·y nµo sau ®©y ®ỵc xÕp theo thø tù tÝnh axit t¨ng dÇn ?
A. NaOH ; Al(OH)
3

; Mg(OH)
2
; H
2
SiO
3
B. H
2
SiO
3
; Al(OH)
3
; H
3
PO
4
; H
2
SO
4
C. Al(OH)
3
; H
2
SiO
3
; H
3
PO
4

; H
2
SO
4
D. H
2
SiO
3
; Al(OH)
3
; Mg(OH)
2
; H
2
SO
4
Câu 11 : Bèn nguyªn tè A, B, C, D cã sè hiƯu nguyªn tư lÇn lỵt lµ 9, 17, 35, 53. C¸c
nguyªn tè trªn ®ỵc s¾p xÕp theo chiỊu tÝnh phi kim t¨ng dÇn nh sau
A. A, B, C, D C. A, D, B, C B. A, C, B, D D. D, C, B, A
Câu 12. D·y kim lo¹i xÕp theo chiỊu tÝnh kim lo¹i t¨ng dÇn :
A. Mg, Ca, Al, K, Rb C. Al, Mg, Ca, K, Rb
B. Ca, Mg, Al, Rb, K D. Al, Mg, Ca, Rb, K
Câu 13. D·y kim lo¹i ®ỵc s¾p xÕp theo chiỊu tÝnh kim lo¹i gi¶m dÇn :
A. Ca ; Sr ; Mn ; Cr ; Fe ; Ag B. Fe ; Ca ; Mn ; Cr ; Sr ; Ag
C. Sr ; Ca ; Cr ; Mn ; Fe ; Ag D. Ca ; Mn ; Sr ; Cr ; Fe ; Ag
Câu 14. D·y gåm c¸c phi kim ®ỵc s¾p xÕp theo thø tù tÝnh phi kim gi¶m dÇn :
A. Cl, F, S, O C. F, O, Cl, S B. F, Cl, O, S D. F, Cl, S, O
Câu 15. Nguyªn tè X cã tỉng sè proton, n¬tron, electron lµ 18, vËy X thc :
A. chu k× II, nhãm IVA. B. chu k× II, nhãm IIA.
C. chu k× III, nhãm IVA. D. chu k× III, nhãm IIA.

Câu 16. Hai nguyªn tư cđa nguyªn tè A vµ B cã tỉng sè h¹t lµ 112, tỉng sè h¹t cđa
nguyªn tư nguyªn tè A nhiỊu h¬n so víi tỉng sè h¹t cđa nguyªn tư nguyªn tè B lµ 8
h¹t. A vµ B lÇn lỵt lµ
A. Ca ; Na C. Ca ; Cl B. Ca ; Ba D. K ; Ca
Câu 17. Hỵp chÊt khÝ víi hi®ro cđa nguyªn tè M lµ MH
3
. C«ng thøc oxit cao nhÊt cđa M
lµ A. M
2
O B. M
2
O
3
C. M
2
O
5
D. MO
3
Vấn đề 3 : LIÊN KẾT HĨA HỌC
24
Trường THPT Cửa Lò Giáo án dạy thêm hố 10
CHỦ ĐỀ 1
Sự hình thành ion và liên kết ion
A - LÍ THUYẾT
1. Sự hình thành ion, cation, anion:
- Sau khi nguyên tử nhường hay nhận electron thì trở thành phần tử mang
điện gọi là ion.
- Sự hình thành ion dương (cation):
+ TQ :

neMM
n
+→
+
+Tên ion (cation) + tên kim loại.
Ví dụ: Li
+
(cation liti), Mg
2+
(cation magie) …
- Sự hình thành ion âm (anion):
+ TQ:

→+
n
XneX
+ Tên gọi ion âm theo gốc axit:
VD: Cl
-
anion clo rua. S
2-
anion sun fua….( trừ anion oxit O
2-
).
2. S ự hình thành liên kết ion :
Liên kết ion là liên kết hoá học hình thành do lực hút tónh điện giữa các ion
trái dấu.
Xét phản ứng giữa Na và Cl
2
.

Phương trình hoá học :
2.1e
2Na + Cl
2

2NaCl
Sơ đồ hình thành liên kết:

Na
CleCl
NaeNa





→−
→−

+
1
1
+
+ Cl
-

NaCl
Liên kết hoá học hình thành do lực hút tónh điện giữa ion Na
+
và ion Cl

-
gọi là
liên kết ion , tạo thành hợp chất ion.
B – BÀI TẬP TỰ LUYỆN
* BÀI TẬP TỰ LUẬN.
1) Viết phương trình tạo thành các ion
từ các nguyên tử tương ứng: Fe
2+

;
Fe
3+
; K
+
; N
3-
; O
2-
; Cl
-
; S
2-
; Al
3+
; P
3-
.
25

×