Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ OROCHI VIỆT NAM NĂM 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.2 KB, 48 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
------------------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
OROCHI VIỆT NAM NĂM 2018
SV: NGUYỄN VĂN ĐỨC
LỚP SH: DH30NH04
MSSV: 030630142009
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH CHÂU

TP HỒ CHÍ MINH
NĂM 2020


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
------------------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐỀ TÀI:



PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
OROCHI VIỆT NAM NĂM 2018
SV: NGUYỄN VĂN ĐỨC
LỚP SH: DH30NH04
MSSV: 030630142009
GVHD: THS. NGUYỄN THỊ MINH CHÂU

TP HỒ CHÍ MINH
NĂM 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan báo cáo thực tập “Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ
phần Thương mại Dịch vụ Orochi Việt Nam năm 2018” là kết quả của q trình tự nghiên
cứu của bản thân, khơng sao chép kết quả của bất kỳ báo cáo tốt nghiệp nào trước đó. Báo
cáo thực tập có tham khảo các tài liệu, thông tin theo danh mục tài liệu tham khảo.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 1 tháng 3 năm 2020
SINH VIÊN THỰC TẬP


NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
(Đánh giá tính xác thực về các dự liệu, số liệu và mức độ đạt yêu cầu)

..................................................................................................................................
.
..................................................................................................................................
.
..................................................................................................................................

.
..................................................................................................................................
.
..................................................................................................................................
.
..................................................................................................................................
.
..................................................................................................................................
.
..................................................................................................................................
.
..................................................................................................................................
.
..................................................................................................................................
.
..................................................................................................................................
.
..................................................................................................................................
.


XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
(Ký, ghi rõ Họ tên, đóng dấu)


PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO THỰC TẬP
..................................................................................................................................
.
..................................................................................................................................
.

..................................................................................................................................
.
..................................................................................................................................
.
..................................................................................................................................
.
..................................................................................................................................
.
..................................................................................................................................
.
..................................................................................................................................
.
..................................................................................................................................
.
..................................................................................................................................
.
..................................................................................................................................
.
..................................................................................................................................
.

Điểm:


Giảng viên chấm 1

Giảng viên chấm 2


DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH

Trang
Bảng 1.1. Cơ cấu lao động của cơng ty năm 2019..............................................................5
Bảng 2.1. Phân tích tổng qt tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2018.......................7
Bảng 2.2. Phân tích các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả HĐKD năm 2018............................9
Bảng 2.3. Phân tích biến động lợi nhuận kế tốn trước thuế năm 2018............................11
Bảng 2.4. Phân tích biến động lợi nhuận gộp từ hoạt động kinh doanh năm 2018...........12
Bảng 2.5. Phân tích biến động lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh năm 2018..................13
Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty.......................................................6

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
BCTC
CBCNV
CSH
GTGT
HĐKD
NV
SXKD
TNDN
TSCĐ
XDCB

Ngun nghĩa
Báo cáo tài chính
Cán bộ cơng nhân viên
Chủ sở hữu
Giá trị gia tăng
Hoạt động kinh doanh
Nguồn vốn
Sản xuất kinh doanh

Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định
Xây dựng cơ bản


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU........................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
OROCHI........................................................................................................................... 3
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY............................3
1.2 CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CỒNG TY.....................................3
1.3 CƠ CẤU LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY.......................................................................4
1.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY.....................................................5
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ OROCHI.............................................................................7
2.1 ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT SỰ BIẾN ĐỘNG TỔNG TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN...7
2.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY THÔNG QUA BÁO CÁO
KẾT QUẢ HĐKD.............................................................................................................. 9
2.2.1 Phân tích tình hình doanh thu và chi phí.................................................................10
2.2.2 Phân tích tình hình lợi nhuận...................................................................................11
2.3 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH...................................................................14
2.3.1 Phân tích khả năng thanh tốn ngắn hạn..................................................................14
2.3.2 Phân tích khả năng thanh tốn dài hạn....................................................................15
2.3.3 Phân tích hiệu quả hoạt động...................................................................................16
2.3.4 Phân tích khả năng sinh lợi......................................................................................18
2.4 PHÂN TÍCH LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ....................................................................20
2.4.1 Tỷ suất dịng tiền trên doanh thu.............................................................................20
2.4.2 Tỷ suất dòng tiền trên lợi nhuận..............................................................................21
2.4.3 Tỷ suất dòng tiền trên tổng tài sản...........................................................................21

2.5 NHẬN XÉT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY....................22
2.5.1 Ưu điểm................................................................................................................... 22
2.5.2 Hạn chế...................................................................................................................23


CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP TỐI ƯU HĨA TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA CƠNG TY.............................................................................................................. 24
3.1 CÁC BIỆN PHÁP TĂNG DOANH THU, GIẢM CHI PHÍ......................................24
3.2 CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU SUẤT SỬ DỤNG TÀI SẢN........................24
3.3 CÁC BIỆN PHÁP LỰA CHỌN CƠ CẤU TÀI CHÍNH TỐT NHẤT.......................24
3.4 KIẾN NGHỊ VỀ NHÂN SỰ......................................................................................25
KẾT LUẬN..................................................................................................................... 26
Tài liệu tham khảo............................................................................................................ 27
Phụ lục 1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của Cơng ty..........................................28
Phụ lục 2. Bảng cân đối kế tốn năm 2018.......................................................................29
Phụ lục 3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh............................................................34
Phụ lục 4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ..............................................................................35


MỞ ĐẦU
Hiện nay cùng với sự đổi mới của nền kinh tế thị trường và sự cạnh tranh ngày
càng quyết liệt giữa các thành phần kinh tế là xu thế hội nhập kinh tế quốc tế đã tạo cho
các công ty rất nhiều cơ hội để phát triển nhưng bên cạnh đó cũng gây ra khơng ít khó
khăn, thử thách cho các cơng ty. Trong bối cảnh đó, để có thể tồn tại và phát triển góp
phần vào sự lớn mạnh của đất nước, địi hỏi bản thân mỗi cơng ty phải năng động và chủ
động trong từng bước đi của mình cũng như có kế hoạch phát triển đúng đắn và hợp lý.
Muốn tạo được cho mình một chỗ đứng vững chắc để có thể phát triển một cách
nhanh chóng và bền vững, địi hỏi các cơng ty phải khơng ngừng tìm cách nâng cao hiệu
quả hoạt động, phát triển mở rộng thị trường và kết hợp phát huy hiệu quả công tác tổ
chức quản lý trong công ty với việc phát huy hiệu quả phân tích hoạt động tài chính của

cơng ty. Bởi hoạt động tài chính là một bộ phận quan trọng của hoạt động sản xuất kinh
doanh và có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh. Để đạt được điều
này, các cơng ty phải ln quan tâm đến tình hình tài chính, phải nắm vững tình hình
cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các cơng ty
và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh trong kỳ của công ty cũng như xác định được một cách đầy đủ,
đúng đắn nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thông tin có thể đánh giá
được tiềm năng, hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như rủi ro và triển vọng trong tương
lai của cơng ty. Từ đó họ có thể đưa ra những giải pháp hữu hiệu, những quyết định chính
xác nhằm nâng cao chất lượng cơng tác quản lý kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của công ty.
Là một sinh viên chuyên ngành tài chính ngân hàng với những kiến thức được thầy
cô trang bị ở trường, em nhận thấy được tầm quan trọng của việc phân tích tài chính trong
mỗi cơng ty. Do đó trong q trình thực tế tại Cơng ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ
Orochi, qua nghiên cứu tìm hiểu thực tế kết hợp với những kiến thức đã học em quyết


định lựa chọn đề tài: “Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần Thương mại
Dịch vụ Orochi năm 2018” để nghiên cứu.
Nội dung của bài báo cáo bao gồm:
Phần I: Tổng quan về Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Orochi.
Phần II: Phân tích tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ
Orochi năm 2018.
Phần III: Nhận xét và kiến nghị.


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ OROCHI
1.1. QUÁ TRÌNH PHÁT HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN



Tên công ty: Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Orochi.



Tên kinh doanh: Orochi Việt Nam.



Trụ sở chính: 599 Nguyễn Trãi, phường 7, quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh.



Website: www.orochi.vn



Mã số thuế: 0314 923 136



Vốn điều lệ: 15 tỷ đồng.

Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Orochi được thành lập ngày 3 tháng 5 năm
2015. Khởi đầu từ một nhóm nhỏ các thành viên, Orochi Việt Nam hiện nay là đơn vị
hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực truyền thông, tổ chức sự kiện, đặc biệt là các sự
kiện văn hóa Nhật Bản, hội nghị, hội thảo, cung ứng thiết bị sự kiện, nhân sự cao cấp…
Tính đến nay, ngồi trụ sở chính tại Hồ Chí Minh, Cơng ty có 2 chi nhánh tại Hà
Nội và Cần Thơ. Trong nhiều năm hoạt động, Orochi Việt Nam luôn giữ vị trí là cơng ty

hàng đầu về sáng tạo và phát triển trong việc cung cấp trọn gói các dịch vụ hỗ trợ truyền
thông tiếp thị, tổ chức sự kiện, cung cấp các thiết bị hội nghị và dịch vụ hỗ trợ khác. Với
nhiệm vụ phổ biến văn hóa của “xứ sở Mặt Trời mọc”, Công ty mong muốn tạo ra một
sân chơi cho các thế hệ trẻ Việt Nam quan tâm đến truyện tranh và hoạt hình của Nhật
Bản, tạo ra những sản phẩm tuyệt vời nhất cho cộng đồng Otaku và Cosplayer tại Việt
Nam.
1.2. CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CỒNG TY
Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của Công ty được thể hiện qua Phụ lục 1 (trang ).
a. Giám đốc Công ty
Giám đốc Công ty là người đại diện theo pháp luật, điều hành hoạt động hàng ngày
của Công ty theo mục tiêu, kế hoạch và các Nghị quyết, phù hợp với Điều lệ Công ty;


chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và
nhiệm vụ được giao.
b. Phịng Tài chính - kế tốn
 Hoạch tốn tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh nội bộ của cơng ty.
 Xây dựng quy chế quản lý tài chính của Cơng ty, đồng thời xây dựng kế hoạch tài
chính hàng tháng, quý, năm của Công ty, phù hợp với yêu cầu kinh doanh.
c. Phòng Nhân sự
 Quản lý hồ sơ lý lịch nhân viên tồn Cơng ty, giải quyết thủ tục về chế độ tuyển
dụng, thôi việc, bổ nhiệm, bãi miễn, kỷ luật, khen thưởng, nghỉ hưu…
 Xây dựng các quy chế nội bộ có liên quan đến Cơng tác quản lý Cơng ty, chế độ
chính sách liên quan đến nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động.
d. Phòng Kinh doanh
 Nghiên cứu thị trường và xây dựng báo cáo thị trường.
 Lập mục tiêu, kế hoạch cho các sự kiện, trình ban giám đốc phê duyệt
định kỳ.
e. Phịng Thiết kế - Thi cơng
 Thiết kế sản phẩm phục vụ cho mục đích kinh doanh của cơng ty và theo yêu cầu

của khách hàng.
 Thực hiện thi công các dự án và tổ chức các sự kiện theo kế hoạch.
f. Phòng Marketing
 Triển khai các hoạt động marketing sản phẩm, dịch vụ.
 Hỗ trợ Phòng thiết kế - thi công thực hiện tổ chức các sự kiện.
1.3 CƠ CẤU LAO ĐỘNG TẠI CƠNG TY
Cơng ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Orochi là một công ty kinh doanh và cung
cấp dịch vụ về truyền thông và tổ chức sự kiện cùng với việc mới đi vào hoạt động nên


lực lượng lao động tại công ty không nhiều. Năm 2019 tổng số cán bộ công nhân viên tại
Công ty là 88 người, trong đó có Cán bộ quản lý là 21 người, nhân viên kỹ thuật là 67
người.
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động của Công ty năm 2019
Chỉ tiêu

2015

2019

Tổng số lao động

42

88

- Nam

31


64

- Nữ

11

24

- Lao động trực tiếp

28

67

- Lao động gián tiếp

10

14

- Lao động khác

4

7

- Đại học

12


30

- Cao đẳng

17

36

- Trung cấp

9

17

- Lao động phổ thơng

4

5

1. Phân theo giới tính

2. Phân theo tính chất lao động

3. Phân theo trình độ

(Nguồn: Phịng Nhân sự của Cơng ty)
1.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY
-


Kế tốn trưởng:
+ Tổ chức chỉ đạo cơng tác kế tốn của Cơng ty, trực tiếp kiểm tra việc hạch toán,

ghi chép phản ánh trên chứng từ, sổ sách kế toán của các bộ phận kế toán. Là người chịu
trách nhiệm trước Giám đốc, các hoạt động kinh tế bằng tiền.
+ Tổng hợp chi phí SXKD từ các phần hành kế toán của từng giai đoạn.


-

Kế toán tiền, lương và Bảo hiểm: Phản ánh đầy đủ, chính xác và kịp thời kết quả
lao động của CBCNV; tính tốn tổng hợp đầy đủ tiền lương cho CBCNV theo
tháng và các khoản phải nộp theo lương theo quy định của chế độ kế toán hiện
hành.

-

Kế toán TSCĐ và tổng hợp chi phí: Tổng hợp chi phí từ các chương trình, ghi
chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ số liệu và tổng giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng
giảm TSCĐ qua các kỳ, tính tốn trích lập và lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
cho từng chương trình.

-

Kế tốn thanh tốn:
+ Căn cứ vào chứng từ gốc khi tiến hành sản xuất, kế toán thanh toán tiến hành lập

phiếu thu, chi, kèm theo đầy đủ chứng từ theo đúng chế độ kế toán quy định.
+ Hàng ngày kế toán theo dõi, ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tiền
mặt, tiền gửi vào sổ quỹ.

-

Thủ quỹ: Căn cứ vào các chứng từ, thủ quỹ tiến hành nhập – xuất quỹ, sau đó ghi
vào sổ quỹ và lập báo cáo quỹ.
Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn

KẾ TỐN
TRƯỞNG

Kế tốn tiền,
lương, bảo hiểm

Kế tốn chi phí,
TSCĐ

Kế tốn Thanh
tốn

Thủ quỹ

(Nguồn: Phịn Nhân sự của Công ty)


CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ OROCHI NĂM 2018
2.1. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT SỰ BIẾN ĐỘNG TỔNG TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN
Khi đánh giá khái quát về tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của doanh
nghiệp năm 2018 so với năm 2017, ta sẽ thấy được tổng quát về tình hình tài chính của
Cơng ty.
Bảng 2.1. Phân tích tổng quát tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2018

ĐVT: đồng
Chỉ tiêu

TÀI SẢN
A- Tài sản
ngắn hạn
B-Tài sản
dài hạn
NGUỒN
VỐN
A- Nợ phải
trả
B- Vốn
chủ sở hữu

NĂM 2018
Số tiền

Tỷ
trọng
(%)

116.680.928.82
5

100

100.024.612.807

85,72


16.656.316.018
116.680.928.82
5

14,28

98.196.934.213

84,16

18.483.994,612

15,84

100

NĂM 2017
Số tiền
78.533.168.9
10
57.441.109.10
2
21.092.059.80
8
78.533.168.9
10
62.848,077.51
8
15.685.091.39

2

Tỷ
trọng
(%)

BIẾN ĐỘNG
Mức tăng, giảm
Tỷ lệ
(%)

100.

38.147.759.91
5

48,58

73,14

42.583.503.705

74,13

26,86

-21,03

100.


(4.435.743.790)
38.147.759.91
5

80,03

35.348.856.695

56,24

19,97

2.798.903.220

17,84

48,58

(Nguồn: Tổng hợp từ Bảng cân đối kế toán – Phụ lục 1)
Căn cứ vào số liệu trên bảng cân đối kế tốn của cơng ty vào ngày 31/12/2018, ta
thấy quy mô về tổng vốn của công ty năm 2018 so với năm 2017 tăng 48,58% tương ứng
38.147.759.915 đồng.
* Về tài sản:
Đầu tư vào tài sản ngắn hạn tăng 42.583.503.705 đồng, tương ứng tăng 74,13%.
Nguyên nhân do đầu tư ngắn hạn và hàng tồn kho tăng lên khá cao.


- Về cơ cấu tài sản ngắn hạn của công ty chiếm tỷ trọng khá cao, cụ thể năm 2017
là 57.441.109.102 đồng chiếm 73,14% trên tổng tài sản, và năm 2018 là 100.024.612.807
đồng chiếm 85,72% trên tổng tài sản. Tỷ trọng trên tài sản ngắn hạn tăng 12,58% (73,14%

lên 85,72%).
- Ngược lại tài sản dài hạn của công ty năm 2018 so với năm 2017 giảm
4.435.743.790 đồng, tương ứng giảm 21.03%. Về cơ cấu tài sản dài hạn của công ty, năm
2017 là 21.092.059.808 đồng chiếm 26,86% trên tổng tài sản, và năm 2018 là
16.656.316.018 đồng, chiếm 14,28% trên tổng tài sản.
Tỷ trọng tài sản dài hạn trên tổng tài sản giảm 12,58% (từ 26,86% còn 14,28%).
Nguyên nhân do các khoản đầu tư tài chính dài hạn giảm. Điều này cho thấy tài sản của
cơng ty đang có chuyển biến xấu đi vì có sự chênh lệch q lớn giữa tài sản ngắn hạn và
tài sản dài hạn. Hay nói cách khác trong năm 2018, công ty chỉ tập trung vào đầu tư tài
chính ngắn hạn, khơng chú trọng nhiều đến đầu tư tài chính dài hạn.
*Xét về nguồn vốn:
Nguồn vốn năm 2018 so với năm 2017 tăng do:
- Nợ phải trả tăng 35.348.856.695 đồng, tương ứng tăng 56,24% và nguồn vốn chủ
sở hữu tăng 2,798,903,220 đồng, tương ứng tăng 17,84%.
- Về cơ cấu: tỷ trọng nợ phải trả trên tổng nguồn vốn chiếm khá cao cụ thể năm
2017 chiếm 80,03% và năm 2018 chiếm 84,16%. Cho thấy tỷ trọng năm 2018 chiếm cao
hơn năm 2017 là 4,13%. Riêng tỷ trọng của nguồn vốn chủ sở hữu lại giảm đi 4,13% (từ
19,97% xuống còn 15,84%).
Tỷ trọng của nguồn vốn chủ sở hữu càng giảm cho thấy tuy mức độ phụ thuộc
về tài chính có tăng song trong năm tới, khó khăn của cơng ty về tài chính là giảm.
Nhìn chung, ta thấy công ty đang tăng huy động vốn từ bên ngồi nhiều hơn vốn tự
có từ bên trong. Điều đó cho thấy cơng ty đang mở rộng quy mơ sản xuất mà nguồn vốn
tự có lại khan hiếm nên muốn cần thêm nguồn tài trợ từ bên ngoài.


2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY THƠNG QUA BÁO
CÁO KẾT QUẢ HĐKD
Bảng 2.2. Phân tích các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả HĐKD năm 2018
ĐVT: đồng
Năm 2018

Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ
doanh thu
3. Doanh thu thuần
về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
( 03=01-02)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
(5=03-04)
6. Doanh thu hoạt
động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi
vay
9. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần
từ HĐKD
10=05+(06-07)(08+09)
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
(13=11-12)
14. Tổng lợi nhuận
kế toán trước thuế

(14=10+13)
17. Lợi nhuận sau
thuế TNDN
18. Lãi cơ bản trên cổ
phiếu

Năm 2017

Số tiền

Tỷ
trọng
(%)

94.835.606.034

100

-

Chênh lệch

Số tiền

Tỷ
trọng
(%)

Mức tăng giảm


Tỷ
trọng
(%)

69.924.579.772

100

24.911.026.262

35,63

-

-

94.835.606.034

100

69.924.579.772

100

24.911.026.262

35,63

82.463.944.412


86,95

57.675.456.469

82,48

24.788.487.943

42,98

12.371.661.622

13,04

12.249.123.303

17,52

122.538.319

1,00

2.790.956.758

2,94

2.575.197.319

3,68


215.759.439

8,38

90.933.334

0,09

338.725.012

0,48

(247.791.678)

-73,15

90.933.334

0,09

210.605.012

0,30

(119.671.678)

-56,82

11.947.948.625


12,60

10.912.336.666

15,61

1.035.611.959

9,49

3.123.736.421

3,29

3.573.258.944

5,11

(449.522.523)

-12,58

1.209.573.276
348.380.361

1,28
0,37

126.993.359
30.095.914


0,18
0,04

1.082.579.917
318.284.447

852,47
1057,6

861.192.915

0,91

96.897.445

0,14

764.295.470

788,77

3.984.929.336

4,20

3.670.156.389

5,25


314.772.947

8,58

3.635.589.014

3,83

3.670.156.389

5,25

(34.567.375)

-0,94

(28)

-0,96

2,901

2,929

(Nguồn: Phịng Tài chính – Kế tốn của Cơng ty)


Nếu như bảng cân đối kế tốn của một cơng ty phản ánh tất cả nguồn vốn và việc
sử dụng các nguồn vốn đó tại thời điểm lập báo cáo, thì báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh lại phản ánh các hoạt động của doanh nghiệp diễn ra như thế nào, thu lợi ra sao một

cách chi tiết.
Dựa vào số liệu trên bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm
2018, ta lập bảng phân tích biến động các chỉ tiêu trên bảng báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh.
Qua bảng phân tích ta thấy lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2018
giảm so với năm 2017 là 12,58% tương ứng 449.522.523 đồng do giá vốn hàng bán tăng
khá cao 42,98% và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 9,49%. Trong khi tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế tăng 8,58% do lợi nhuận khác tăng rất cao (788,77%), nhưng lợi nhuận
sau thuế vẫn giảm do năm 2018 cơng ty thực hiện đóng thuế thu nhập doanh nghiệp.
Về kết cấu ta thấy việc tăng giá vốn hàng bán năm 2018 so với năm 2017 là 4,47%
(từ 82,48% lên 86,95%), làm cho lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2018
giảm so với năm 2017 là 1,82% (từ 5,11% xuống còn 3,29%).
Tuy lợi nhuận khác có tăng 0,77% (0,91%-0,14%) song tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế và lợi nhuận sau thuế vẫn giảm do tỷ lệ tăng của lợi nhuận khác thấp hơn tỷ lệ
giảm của lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh.
2.2.1. Phân tích tình hình doanh thu và chi phí
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2018 so với 2017 giữ
nguyên mức tăng mạnh như năm 2017, tăng 24.911.026.262 đồng, tương ứng tăng
35,63%. Nguyên nhân do chi phí cấu thành giá vốn tăng và các khoản giảm trừ doanh thu
khơng có phát sinh.
Doanh thu hoạt động tài chính tăng 8,38% trong khi chi phí hoạt động tài chính lại
giảm tới 73.15%, điều này góp phần tăng lợi nhuận của cơng ty.
Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 9,49%, mức tăng nhẹ 1.035.611.959 đồng,
chứng tỏ công ty đã có những chính sách điều hành cơ chế hoạt động tốt so với năm 2017.


Nhìn chung doanh thu của cơng ty năm 2018 so với năm 2017 vẫn tăng mạnh do
công ty sau khi ổn định cổ phần hóa đã đầu tư và mở rộng thị trường rộng lớn, kinh doanh
thêm các ngành khác, vì vậy tình hình kinh doanh của cơng ty đang được mở rộng và kinh
doanh có hiệu quả.

2.2.2. Phân tích tình hình lợi nhuận
Do doanh thu và giá vốn hàng bán đều tăng nên lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ chỉ tăng 1%.
Lợi nhuận thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 12,58% so với năm 2017
sau khi đã trừ đi các khoản chi phí.
Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế tăng 8,58%, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp giảm 0,94%. Do năm nay công ty đã áp dụng mức thuế thu nhập doanh nghiệp.
Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu cũng giảm 0,96% so với năm 2017 do lợi nhuận của
năm nay giảm hơn so với năm trước.
Như vậy, nhìn chung doanh nghiệp vẫn giữ được mức chuẩn lợi nhuận từ sau khi
cổ phần hóa. Lợi nhuận năm sau ln lớn hơn lợi nhuận của năm trước. Tuy nhiên, do
năm nay là năm đầu tiên doanh nghiệp áp dụng mức thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành do nhà nước quy định nên chưa điều chỉnh kịp. Nhưng để giữ vững tiến độ kinh
doanh trong thời buổi khó khăn như vậy cũng đã nói lên được sự nỗ lực rất nhiều của tập
thể cơng ty.
* Biến động lợi nhuận kế tốn trước thuế của doanh nghiệp
Bảng 2.3. Phân tích biến động lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2018
ĐVT: đồng
Năm 2018
Chỉ tiêu
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh
doanh
Lợi nhuận khác

Năm 2017

3.123.736.421

Tỷ

trọng
(%)
78,39

3.573.258.944

Tỷ
trọng
(%)
97,36

861.192.915

21,61

96.897.445

2,64

Số tiền

Số tiền

Biến động
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
(449.522.523) -12,58
764.295.470


788,77


Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế

3.984.929.336

100,00

3.670.156.389

100,000

314.772.947

8,57

(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh – Phụ lục 2)
Nhìn chung tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế năm 2018 so với năm 2017 tăng
8,57%, tương ứng tăng 314.772.947 đồng. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp có thành cơng
trong thành tích phấn đấu tăng khối lượng và chất lượng của sản phẩm hàng hóa – dịch
vụ bán ra.
Lợi nhuận khác phát sinh năm 2018 tăng rất cao so với năm 2017 là 788,77%,
tương ứng tăng 764.295.470 đồng.
* Biến động lợi nhuận gộp từ hoạt động kinh doanh
Bảng 2.4. Phân tích biến động lợi nhuận gộp từ HĐKD năm 2018
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu


Năm 2018
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)

Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Lợi nhuận gộp từ
hoạt động tài chính
Tổng lợi nhuận gộp

12.371.661.622 82,09
2.700.023.424
15.071.685.046

Năm 2017
Số tiền

Tỷ
trọng
(%)

Biến động
Số tiền
Tỷ lệ
(%)

12.249.123.303


84,56

2.236.472.307

15,44

463.551.117

20,73

100,00 14.485.595.610 100,00

586.089.436

4,05

17,91

122.538.319

(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh – Phụ lục 2)
Từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta có:
- Chỉ tiêu lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ được tính từ chỉ tiêu
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ (-) chỉ tiêu các khoản giảm trừ, trừ (-) chỉ tiêu
giá vốn hàng bán.
- Chỉ tiêu lợi nhuận gộp về hoạt động tài chính là chênh lệch giữa doanh thu hoạt
động tài chính và chi phí tài chính trong kỳ báo cáo.
Từ bảng phân tích trên, ta thấy tổng lợi nhuận gộp năm 2018 so với năm 2017 tăng
586.089.436 đồng, tương ứng tăng 4,05%, do:


1,00


- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 122.538.319 đồng, tương
ứng tăng 1,00%.
- Lợi nhuận gộp từ hoạt động tài chính tăng 463.551.117đồng, tương ứng tăng
20,73%.
Nhìn chung tổng lợi nhuận gộp năm 2018 tăng so với năm 2017 do tăng chủ yếu
của lợi nhuận gộp từ hoạt động tài chính.
* Biến động lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh:
Bảng 2.5. Bảng phân tích biến động lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh năm 2018
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu

Năm 2018
Số tiền

Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh
doanh
Tổng lợi nhuận gộp

Năm 2017

11.947.948.625

Tỷ

trọng
(%)
79,27

3.123.736.421
15.071.685.046

Số tiền

Biến động

10.912.336.666

Tỷ
trọng
(%)
75,33

Số tiền

Tỷ lệ
(%)

1.035.611.959

20,73

3.573.258.944

24,67


(449.522.523) (12,58)

100,00

14.485.595.610

100,00

586.089.436

(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh – Phụ lục 2)
Theo bảng phân tích trên, ta thấy lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh qua 2
năm đã giảm 449.522.523 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 12,58%, do:
- Tổng lợi nhuận gộp năm 2018 so với năm 2017 tăng 586.089.436 đồng, tương
ứng với tỷ lệ tăng 4,05%.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2018 so với năm 2017 tăng 1.035.611.959
đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 9,49 và so với năm 2017 thì chi phí quản lý doanh nghiệp
năm 2018 có tỷ trọng tăng 3,94% (75,33% - 79,27%).
Nếu như năm 2017 công ty thu được 100 đồng tiền lợi nhuận gộp, công ty phải chi
ra cho chi phí quản lý doanh nghiệp 75,33 đồng, cuối cùng lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh sẽ là 24,67 đồng. Sang năm 2018, nếu công ty thu được 100 đồng tiền lợi
nhuận gộp, công ty phải chi ra cho chi phí quản lý doanh nghiệp 79,27 đồng, Cuối cùng

9,49

4,05


lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh sẽ là 20,73 đồng giảm 3,94 đồng. Điều này

không làm cho công ty giảm doanh thu, vì đây là do cơng ty tăng quy mô hoạt động kinh
doanh. Nhưng xét về lâu dài thì cơng ty nên có biện pháp trong việc quản lý, kiểm sốt
các khoản chi phí hợp lý, giảm những khoản chi khơng phù hợp, góp phần để làm lợi
nhuận cơng ty tăng thêm.
2.3. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
2.3.1. Phân tích khả năng thanh tốn ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn
Hệ số thanh toán ngắn hạn =
Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán ngắn
hạn

Năm 2018

Năm 2017

100.024.612.8
07
82.497.78
4.407

57.441.109.1
02
62.488.194.5
63

0,21


0,92

ĐVT: đồng
Chênh lệch
42.583.503.705
20.009.589.844
-0,71

Qua số liệu trên, ta thấy năm 2018, hệ số thanh tốn hiện hành của cơng ty đã
xuống thấp so với năm 2017 (0,92 lần xuống 0,21 lần). Điều này cho thấy khả năng thanh
toán của cơng ty khơng được tốt (hệ số thanh tốn ngắn hạn <1), không thể đáp ứng kịp
thời các khoản ngắn hạn đến hạn thanh tốn.
Hệ số này cịn chứng tỏ cơng ty đang gặp khó khăn về tài chính trong việc thanh
tốn các khoản nợ ngắn hạn. Cơng ty đã khơng có những điều chỉnh phù hợp để làm tăng
khả năng thanh toán. Cụ thể: Năm 2017 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì cơng ty có sẵn 0,92
đồng để có thể thanh tốn, nhưng sang năm 2018 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì cơng ty chỉ
có sẵn 0,21 đồng để có thể thanh tốn ngay.


Tuy nhiên, khả năng thanh tốn ngắn hạn được tính toán dựa trên giá trị tài sản lưu
động mà bản thân tài sản lưu động chứa đựng cả khoản mục hàng tồn kho, và hàng tồn
kho là một tài sản chậm chuyển đổi thành tiền. Vì thế trong nhiều trường hợp, hệ số thanh
tốn hiện hành chưa phản ánh chính xác khả năng thanh tốn của doanh nghiệp. Để chính
xác hơn ta dùng hệ số thanh toán nhanh.
Hệ số thanh

Tiền + Đầu tư ngắn hạn + Khoản phải thu ngắn hạn
=


toán nhanh
Chỉ tiêu
Tiền
Đầu tư ngắn hạn
Khoản phải thu ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán
nhanh

Nợ ngắn hạn
Năm 2018
16.018.199.493
20.669.235.327
47.145.078.602
82.497.784.407
1,02

Năm 2017
20.000.775.162
5.271.487.759
31.726.859.890
62.488.194.563
0,91

ĐVT: đồng
Chênh lệch
(3.982.575.669)
15.397.747.568
15.418.218.712
20.009.589.844

0,11

Hệ số thanh toán nhanh năm 2017 là 0,91, nghĩa là cứ 1 đồng nợ ngắn hạn chỉ
được bảo đảm thanh toán bằng 0,91 đồng vốn nhanh. Sang năm 2018 ta thấy hệ số này
tăng lên 0,11 lần, tương ứng 1,02. Điều này cho thấy khả năng thanh toán nhanh nợ ngắn
hạn ở cơng ty là khá tốt. Vì chỉ tiêu này được xem tốt nhất khi lớn hơn 1. Qua số liệu
phân tích ta thấy năm 2018 lớn hơn 1, tuy năm 2017 thấp hơn 1 nhưng không đáng kể.
2.3.2. Phân tích khả năng thanh tốn dài hạn
2.3.2.1. Nợ phải trả trên nguồn vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả trên nguồn
Tổng số nợ phải trả
=
vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu
Nợ phải trả
Nguồn vốn CSH
Nợ phải trả trên NV CSH

Năm 2018
Năm 2017
98.196.934
62.848.077.
.213
518
18.483.994.612 15.685.091.392
5,31
4,01

ĐVT: đồng

Chênh lệch
35.348.856.6
95
2.798.903.220
1,3


×