Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Cac de luyen thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.76 KB, 5 trang )

SỞ GD VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH
TRƯỜNG THPT A NGHĨA HƯNG
(Đề thi có 4 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA
NĂM HỌC 2017- 2018 - MÔN: SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

Họ và tên thí sinh ............................................. SBD ............................

MÃ ĐỀ 202

Câu 81: Kiểu gen nào sau đây tạo ra 4 loại giao tử ?
A. AaBbDd.
B. AaBbdd.
C. AAbbDd.
D. AaBBDD.
Câu 82: Điều nào sau đây không đúng với diễn thế nguyên sinh ?
A. Khởi đầu từ môi trường trống trơn.
B. Các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau và ngày càng phát triển đa dạng.
C. Khơng thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
D. Hình thành quần xã tương đối ổn định.
Câu 83: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN ?
A. mARN có cấu trúc mạch kép, dạng vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.
B. mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.
C. mARN có cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.
D. mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.
Câu 84: Khi nói về thể đa bội lẻ, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. số NST trong tế bào sinh dưỡng thường là số lẻ.
II. Hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
III. Có hàm lượng ADN tăng gấp một số nguyên lần so với thể lưỡng bội.


IV. Được ứng dụng để tạo giống quả khơng hạt.
V. Khơng có khả năng sinh sản hữu tính nên khơng hình thành được lồi mới.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 85: Những đặc điểm nào dưới đây đúng với thực vật CAM ?
(1) Gồm những loài mọng nước sống ở các vùng khô hạn và các loại cây trồng như dứa, thanh long…
(2) Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như mía, rau dền, ngơ, kê…
(3) Chu trình cố định CO 2tạm thời (con đường C4) và tái cố định CO2 theo chu trình Canvin. Cả hai chu trình
này đều diễn ra vào ban ngày và ở hai nơi khác nhau trên lá.
(4) Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm, lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định CO 2 theo chu
trình Canvin, diễn ra vào ban ngày.
Phương án trả lời đúng là
A. (1) và (3).
B. (1) và (4).
C. (2) và (3).
D. (2) và (4).
Câu 86: Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội mơi là
A. trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
B. các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu…
C. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
D. cơ quan sinh sản.
Câu 87: Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,36 BB + 0,48Bb +
0,16bb = 1, tần số của các alen B và b lần lượt là
A. 0,4 và 0,6.
B. 0,6 và 0,4.
C. 0,2 và 0,8.
D. 0,5 và 0,5.
Câu 88: Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen không mong muốn trong hệ thống gen là ứng dụng quan trọng của

A. công nghệ tế bào.
B. công nghệ gen.
C. công nghệ sinh học.
D. kĩ thuật vi sinh.
Câu 89: Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Căn cứ vào tuổi của hóa thạch, có thể biết được lồi nào đã xuất hiện trước, lồi nào xuất hiện sau.
B. Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái đất.
C. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới.
D. Tuổi của hóa thạch có thể được xác định nhờ phân tích đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch.
Câu 90: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên
A. các giọt côaxecva.
B. các tế bào nhân thực. C. các tế bào sơ khai. D. các đại phân tử hữu cơ.
Câu 91: Trong sinh trưởng và phát triển ở động vật, thiếu prôtêin động vật sẽ chậm lớn và gầy yếu, dễ mắc bệnh.
Hiện tượng trên là ảnh hưởng của nhân tố?
A. Độ ẩm.
B. Ánh sáng.
C. Nhiệt độ.
D. Thức ăn.
Câu 92: Hệ thần kinh ống gặp ở động vật nào ?
A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
B. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt.
1


C. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm.
D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun tròn.
Câu 93: Bộ ba nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã ?
A. 5’UGU 3’
B. 5’AUX3’
C. 5’UAG3’

D. 5’AAG3’.
Câu 94: Thành phần cấu tạo của NST là
A. ADN và lipit.
B. ADN và ARN.
C. ADN và cholesteron.
D. ADN và protein loại histon.
Câu 95: Đơn vị hút nước của rễ là
A. tế bào rễ.
B. tế bào biểu bì.
C. tế bào nội bì.
D. tế bào lơng hút.
Câu 96: Khi một gen đa hiệu bị đột biến có thể dẫn tới sự biến đổi
A. ở một tính trạng.
B. ở một loạt tính trạng do nó chi phối.
C. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối.
D. ở tồn bộ kiểu hình của cơ thể.
Câu 97: Ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1: 1 vì
A. vì số giao tử đực bằng với số giao tử cái.
B. số con cái và số con đực trong lồi bằng nhau.
C. vì sức sống của các giao tử đực và cái ngang nhau. D. vì cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau.
Câu 98: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
B. sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân.
C. sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
D. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.
Câu 99: Trong tiến hố, khơng chỉ có các alen có lợi được giữ lại mà nhiều khi các alen trung tính, hoặc có hại ở
một mức độ nào đó vẫn được duy trì trong quần thể bởi
A. giao phối có chọn lọc. B. di nhập gen.
C. chọn lọc tự nhiên.
D. các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 100: Giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng
A. Làm giảm tính đa hình quần thể.
B. Giảm kiểu gen dị hợp tử, tăng kiểu gen đồng hợp tử.
C.Thay đổi tần số alen của quần thể.
D.Tăng kiểu gen dị hợp tử, giảm kiểu gen đồng hợp.
Câu 101: Cho sơ đồ giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật và một số nhận xét như sau:

I. Loài 3 được xem là loài ưa nhiệt, đồng thời là loài hẹp nhiệt nhất trong 3 lồi.
II. Lồi 2 thường có vùng phân bố rộng nhất trong 3 loài.
III. Sự cạnh tranh giữa loài 1 và 2 diễn ra mạnh hơn so với lồi 2 và 3 do có sự trùng lặp ổ sinh thái nhiều hơn.
IV. Khi nhiệt độ xuống dưới 100C thì chỉ có một lồi có khả năng sống sót.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 102: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu( khởi đầu phiên mã).
(2) ARN pơlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’  5’.
(3) ARN pơlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5'.
(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là
A. (2) →(3) →(1) →(4). B. (1) → (4) → (3) → (2). C. (1) → (2) → (3) → (4). D. (2) →(1)→(3)→ (4).
Ab
Câu 103: Xét cá thể có kiểu gen
Dd, khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hốn vị gen với tần số 30%.
aB
Theo lí thuyết, tỉ lệ các giao tử AB D và aB d lần lượt là
A. 15% và 35%.
B. 6,25% và 37,5%.

C. 12,5% và 25%.
D. 7,5% và 17,5%.
Câu 104: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường tương đồng khác nhau.
Trong đó, gen A trội hồn tồn so với gen a, gen B trội hoàn toàn so với gen b. Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Có
bao nhiêu phép lai (không kể phép lai thuận nghịch) cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li
kiểu hình ?
2


A. 20.
B. 16.
C. 14.
D. 32.
Câu 105: Một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lơng do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen
quy định. Alen A1 quy định lơng xám trội hồn tồn so với a2 và a3. Alen a2 quy định lông đen trội hồn tồn so với
a3 quy định lơng trắng. Một quần thể ngẫu phối đang cân bằng có 75% cá thể lơng xám, 9% cá thể lơng đen, cịn lại
là lơng trắng. Tính theo lí thuyết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng ?
(1) Tần số alen a2 là 0,3.
(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp là 58%.
(3) Trong số các cá thể mang kiểu hình lơng xám thì số cá thể có kiểu gen thuần chủng là 1/3.
(4) Cho tất cả các con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu
hình ở đời con là 5 trắng : 4 đen.
A. 4
B.1
C.3
D.2
Câu 106: Mắt xích có mức năng lượng cao nhất trong một chuỗi thức ăn là
A. sinh vật sản xuất.
B. sinh vật tiêu thụ bậc hai. C. sinh vật phân giải. D. sinh vật tiêu thụ bậc một.
Câu 107: Cho các nhân tố sau:

(1) Đột biến.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Chọn lọc tự nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
Những nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là
A. (1), (2), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4)
D. (1), (2), (3).
Câu 108: Xináp là diện tiếp xúc giữa
A. tế bào cơ với tế bào tuyến.
B. tế bào tuyến với tế bào tuyến.
C. tế bào thần kinh với tế bào thần kinh hoặc giữa tế bào thần kinh với tế bào khác.
D. tế bào cơ với tế bào tuyến.
Câu 109: Đặc điểm nào sau đây khơng có ở thú ăn thực vật?
A. Dạ dày 1 hoặc 4 ngăn.
B. Manh tràng phát triển.
C. Ruột dài.
D. Ruột ngắn.
Câu 110: Để khắc phục tình trạng ơ nhiễm mơi trường hiện nay, cần tập trung vào mấy biện pháp trong các biện
pháp sau đây?
I. Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải.
II. Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.
III. Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.
IV. Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.
V. Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.

Câu 111: Nhân tố nào sau đây có thể làm giảm kích thước quần thể một cách đáng kể và làm cho vốn gen của
quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu ?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Đột biến.
D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 112: Trong quá trình quang hợp, nếu cây đã sử dụng hết 24 phân tử nước sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ôxi ?
A. 6.
B. 12.
C. 24.
D. 48.
Câu 113: Tác động nào sau đây không phải là hoạt động của hoocmôn prôgestêrôn và ơstrôgen?
A. Ức chế giảm tiết các hoocmôn GnRH, FSH, LH.
B. Giữ ổn định niêm mạc tử cung.
C. Kích thích làm dày niêm mạc tử cung.
D. Làm trứng chín, rụng và tạo thể vàng.
Câu 114: Trong quần xã những lồi có số lượng cá thể nhiều, tính chất hoạt động mạnh gọi là
A. Lồi đặc trưng.
B. Loài ưu thế.
C. Loài đặc hữu.
D. Loài ngẫu nhiên.
Câu 115: Trong nghề nuôi cá để thu được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì điều nào dưới
đây là cần làm hơn cả ?
A. Ni nhiều lồi cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.
B. Ni nhiều lồi cá với mật độ càng cao càng tốt.
C. Ni một lồi cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn.
D. Nuôi nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau.
Câu 116: Ở một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây hoa có màu hồng giao
phấn với nhau thu được F1 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F 1 tự thụ phấn thu được F 2 có tỉ lệ phân li kiểu hình:
56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có

bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm 2/3.
II. Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen.
3


III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa đỏ
chiếm tỉ lệ 11/27.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với các cây hoa trắng, thu được F 3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 117: Ở một loài động vật, alen A quy định lơng xám trội hồn tồn so với alen a quy định lông hung; alen B
quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với
Ab
AB
D d
d
alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀ ab X X  ♂ aB X Y thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái
có lơng hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra
hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ 8,5%.
II. Số kiểu gen ở F1 là 40.
III. Tỉ lệ kiểu hình lơng xám, chân cao, mắt nâu ở F1 là 27%.
IV. Tỉ lệ kiểu hình lông hung, chân thấp, mắt nâu ở F1 là 2%.
A. 1.
B. 2.

C. 3.
D. 4.
Câu 118: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy
định

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, cặp vợ chồng III.14 - III.15 muốn sinh 2
đứa con. Có bao nhiêu dự đoán sau đúng về xác suất 2 đứa con của cặp vợ chồng trên.
(1) 2 đứa con đều không bị bệnh là 82,5%
(2) 2 đứa con đều không bị bệnh là 89,06%.
(3) 2 đứa con đều không bị bệnh là 81%
(4) 1 đứa con bị bệnh và 1 đứa con bình thường là 18%
(5) 1 đứa con bị bệnh và 1 đứa con bình thường là 15%
(6) 1 đứa con bị bệnh và 1 đứa con bình thường là 9,38%
A. 3.
B. 4.
C. 5
D. 6.
Câu 119: Khi nói về cơ chế phát sinh đột biến gen, cho các thông tin sau, có bao nhiêu thơng tin chưa chính xác ?
(1). Bazo hiếm sau 2 lần nhân đôi, sẽ tạo ra 1 gen đột biến.
(2). Tác nhân 5-Brôm uraxin (5BU) sau 3 lần nhân đôi, sẽ tạo ra 1 gen đột biến.
(3). 5-Brôm uraxin gây đột biến thay thế theo sơ đồ: A-T →T-5BU → G-5BU → G-X.
(4). Từ 1 gen ban đầu dưới tác dụng của 5BU qua 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra 7 gen đột biến.
(5). Đột biến gen có thể xãy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 120: Cho lưới thức ăn sau:
Cây dẻ
Sóc

Diều hâu
Vi khuẩn và nấm
Cây thơng

Xén tóc

Chim gõ kiến

Trăn

Thằn lằn
Khi phân tích mối quan hệ sinh thái trong lưới thức ăn trên có bao nhiêu phát biểu đúng ?
(1) Khi số lượng chim gõ kiến giảm thì số lượng xén tóc có xu hướng tăng lên.
(2) Khi chim gõ kiến mất hẳn khỏi hệ sinh thái thì lồi tiếp theo bị mất là trăn.
(3) Diều hâu vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.
(4) Khi sóc mất hẳn khỏi hệ sinh thái thì sự cạnh tranh giữa trăn và diều hâu trở nên mạnh hơn.
A. 2
B.3
C.4
D.1
.....HẾT....
4


5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×