Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Cac de luyen thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.96 KB, 4 trang )

Đề 8

Sở giáo dục và đào tạo
Hng yên

đề Thi chính thức
(Đề thi có 02 trang)

kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt
Năm học 2010 2011
Môn thi: ngữ văn

Thời gian làm bài:120 phút

I. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm)
Đọc kỹ các câu hỏi dới đây và chọn đáp án đúng (A, B, C hoặc D) chép vào bài làm.
Câu 1. Trong các từ sau đây, từ nào là từ tợng thanh?
A. Lấp lánh
B. Long lanh
C. Lanh lảnh
D. Loang loáng
Câu 2. Bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận đợc sáng tác vào năm:
A. 1948
B. 1958
C. 1968
D. 1978
Câu 3. Nhận xét nào sau đây đúng với nội dung chính của truyện ngắn Những ngôi sao
xa xôi - Lê Minh Khuê?
A. Tác phẩm phản ánh cuộc sống gian khổ ở Trờng Sơn trong những năm chống Mỹ.
B. Tác phẩm ca ngợi vẻ đẹp của những cô gái thanh niên xung phong ở Trờng Sơn.
C. Tác phẩm ca ngợi vẻ đẹp của những chiến sĩ lái xe ở Trờng Sơn.


D. Tác phẩm ca ngợi vẻ đẹp của những ngời lính công binh trên đờng Trờng Sơn.
Câu 4. Khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch; tránh cách nói mơ hồ là phơng châm hội thoại nào?
A. Phơng châm về lợng
B. Phơng châm về chất
C. Phơng châm cách thức
D. Phơng châm lịch sự
Câu 5. Hai câu thơ sau đợc trích trong bài thơ nào, của ai?
...Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa...
A. Quê hơng - Tế Hanh
B. Viếng lăng Bác Viễn Phơng
C. ánh trăng - Nguyễn Duy
D. Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải
Câu 6. Biện pháp tu từ nào đợc sử dụng chủ yếu trong hai câu thơ:
...Vân Tiên tả đột hữu xông,
Khác nào Triệu Tử phá vòng Đơng Dang...
(Trích Truyện Lục Vân Tiên Nguyễn Đình Chiểu)
A. So sánh
B. Nói giảm, nói tránh
C. ẩn dụ
D. Hoán dụ
Câu 7. Tác phẩm Tôi và chúng ta của Lu Quang Vũ đợc viết theo thể loại nào?
A. Truyện ngắn
B. Tuỳ bút
C. Tiểu thuyết
D. Kịch
Câu 8. Văn nghị luận có các yếu tố đặc trng nào dới đây?
A. Lập luận, luận điểm, dẫn chứng.
B. Tự sự, lập luận, miêu tả.
C. Biểu cảm, miêu tả, dẫn chứng.

D. Miêu tả, tự sự, biểu cảm.
II. Phần tự luận:
Câu 1: (3,0 điểm)
a. Chép lại chính xác 3 câu thơ cuối trong bài thơ Đồng chí của Chính Hữu.
b. Dựa vào đoạn thơ vừa chép, hÃy viết một đoạn văn theo cách diễn dịch (khoảng từ 8
đến 10 câu) trong đó có một câu sử dụng thành phần cảm thán (gạch chân thành phần cảm
thán đó) với câu chủ đề sau đây:
Đoạn thơ đà thể hiện rất thành công vẻ đẹp của tình đồng chí, đồng đội.
Câu 2: (5,0 điểm)


Phân tích đoạn thơ:
...Vân xem trang trọng khác vời,
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.
Hoa cời ngọc thốt đoan trang
Mây thua nớc tóc tuyết nhờng màu da.
Kiều càng sắc sảo mặn mà,
So bề tài sắc lại là phần hơn:
Làn thu thuỷ nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nớc nghiêng thành,
Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai.
Thông minh vốn sẵn tính trời,
Pha nghề thi hoạ đủ mùi ca ngâm...
(Trích Truyện Kiều Nguyễn Du)
------------ Hết -----------Thí sinh không đợc sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Sở giáo dục và đào tạo
Hng yên

kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt

Năm học 2010 2011
Môn thi: ngữ văn

đề Thi chính thức

Hớng dÉn chÊm thi

(B¶n híng dÉn chÊm thi gåm 02 trang)

I. Phần trắc nghiệm(2,0 điểm): Mỗi câu trả lời đúng đợc 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
B
B
C
D
A
D
A
* Lu ý: Nếu thí sinh chỉ ghi chữ cái của các đáp án đúng vẫn cho điểm tối đa (0,25 điểm)


II. Phần tự luận:


Câu 1: (3,0 điểm)
a. Chép lại chính xác 3 câu thơ cuối trong bài thơ Đồng chí của Chính
Hữu.
Đêm nay rừng hoang sơng muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
* Lu ý:
- Nếu sai từ 01 đến 02 lỗi (chính tả, từ ngữ) thì trừ 0,25 điểm.
- Nếu sai từ 03 đến 04 lỗi (chính tả, từ ngữ) thì trừ 0,5 điểm.
- Các trờng hợp còn lại, giám khảo linh hoạt cho điểm.
b. * Về hình thức:
- Viết đủ số câu theo yêu cầu.
- Viết đoạn văn theo phép lập luận diễn dịch, có câu văn chứa thành phần
cảm thán (nếu không có câu văn chứa thành phần cảm thán trừ 0,25 điểm).
- Diễn đạt sáng rõ, chữ viết sạch sẽ, mắc không quá 03 lỗi chính tả.
* Về nội dung:
- Làm nổi bật đợc vẻ đẹp của tình đồng chí đồng đội trong đoạn thơ: những
ngời lính sát cánh bên nhau vợt lên sự khắc nghiệt của thiên nhiên, cùng chung
mục đích chiến đấu bảo vệ quê hơng và nền hoà bình, độc lập.
- Thấy đợc sự thành công của Chính Hữu trong việc sử dụng hình ảnh, từ ngữ
vừa giản dị, chân thực vừa gợi cảm đặc biệt là hình ảnh đầu súng trăng treo,
một hình ảnh vừa hiện thực vừa lÃng mạn và giàu chất thơ.

1,0
điểm

1,0

điểm

0,5 đ

0,5

(Khuyến khích những bài viết sáng tạo)

Câu 2: (5,0 điểm)
a. Yêu cầu về kỹ năng:
- Biết cách làm bài văn nghị luận phân tích một đoạn thơ.
- Bài làm có kết cấu chặt chẽ; bố cục rõ ràng; diễn đạt lu loát; không mắc lỗi chính tả,
dùng từ, ngữ pháp; chữ viết rõ ràng.
b. Yêu cầu về kiến thức: Dựa trên sự hiểu biết về tác phẩm Truyện Kiều của Nguyễn Du
và đoạn thơ, thí sinh cần phân tích để làm nổi bật cái hay, cái đẹp của đoạn thơ. Học sinh có
nhiều cách trình bày khác nhau (miễn là hợp lý), song cần đảm bảo đợc các ý cơ bản sau:
* Về nội dung: - Thấy đợc vẻ đẹp tơi tắn, lộng lẫy mà thuỳ mị, đoan trang, phúc hậu của
Thuý Vân. Đó là vẻ đẹp nằm trong khuôn khổ, chuẩn mực của tạo hoá khiến cho thiên nhiên
phải thua, phải nhờng. Vẻ đẹp ấy nh ngầm dự báo một số phận êm đềm, bình lặng.
- Làm nổi bật đợc vẻ đẹp toàn diện, lí tởng của Thuý Kiều:
+ Nàng có vẻ đẹp sắc sảo, mặn mà. Vẻ đẹp ấy nh vợt lên trên khuôn khổ chuẩn mực của
tạo hoá khiến thiên nhiên phải ghen, phải hờn.
+ Nàng có sự thông minh thiên bẩm.
+ Nàng là ngời có nhiều tài năng: cầm, kì, thi họa.
- Vẻ đẹp và tài năng của Kiều nh ngầm dự báo một sè phËn nhiỊu sãng giã.
* VỊ nghƯ tht:


- Thấy đợc nghệ thuật tả ngời đặc sắc qua bút pháp miêu tả ớc lệ tợng trng, ẩn dụ, nhân hoá,
so sánh, nghệ thuật đòn bẩy, điển tích điển cố...

- Sử dụng ngôn ngữ trang trọng , hình ảnh đặc sắc...
- Qua nghệ thuật tả ngời để ngầm dự báo tợng lai số phận....
* Đánh giá tài năng và thái độ ngợi ca, trân trọng con ngời của Nguyễn Du.
3. Cách cho điểm:
- Điểm 5: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên, văn viết có cảm xúc, dẫn chứng phong phú,
phân tích sâu sắc, diễn đạt tốt, có thể còn một vài lỗi nhỏ về diễn đạt.
- Điểm 4: Đáp ứng cơ bản các yêu cầu trên, văn viết có cảm xúc, dẫn chứng phong phú,
diễn đạt tốt, có thể còn một vài lỗi nhỏ về chính tả, diễn đạt.
- Điểm 3 : Đáp ứng đợc khoảng một nửa số ý trên, diễn đạt tơng đối tốt, có thể còn mắc
một vài lỗi nhỏ.
- Điểm 1- 2: Năng lực cảm nhận, phân tích còn yếu, trình bày sơ sài, mắc nhiều lỗi chính tả, diễn
đạt.
- Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề.
(Khuyến khích những bài làm sáng tạo, trình bày sạch đẹp)
------------ Hết ------------



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×