BÀI 36
XICLOANKAN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Công thức chung, đồng đẳng, đồng phân, tên gọi và đặc điểm cấu tạo phân tử của
xĩloankan
- Tính chất vật lí, hóa học, ứng dụng của xiclankan
- So sánh sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo, tính chât của ankan và xiclankan
Hiểu được:
- Vì sao ankan và xicloankan đều là H-C no nhưng xiclankan lại có tính chất khác
ankan
2. Kỹ năng:
-Viết các CTCT của một số xicloankan, gọi tên
-Viết ptpư chúng minh tính chất hóa học của xiclankan
3. Tình cảm, thái độ:
-
Qua các bài học, giáo dục cho học sinh biết được tầm quan trọng của hóa hoc
trong cuộc sống, trong Cơng nghiệp, Từ đó giáo dục học lịng say mê học tập, yêu
khoa học,…
4. Năng lực:
-
Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
Năng lực giải quyết vấn đề.
Năng lực tính tốn.
Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào đời sống
5. Trọng tâm:
-
Tính chất hóa học của xicloankan
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Soạn giáo án giảng dạy và chuẩn bị máy chiếu,các đoạn video minh
họa liên quan đến bài học, các dụng cụ thí nghiệm cần thiết ( nếu làm thí nghiệm )
Học sinh: Ơn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. Phương pháp: đàm thoại tìm tịi, trực quan, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề
IV. Nội dung và tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Sẽ kiểm tra trong quá trình giảng dạy
3. Dạy bài mới:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (15’) Cấu trúc, đồng phân, danh pháp
I.Cấu trúc, đồng phân, danh GV: Yêu cầu học sinh nghiên HS: Làm theo yêu cầu
pháp
cứu CTPT, CTCT trong sách giáo viên và rút ra các
1. Cấu trúc phân tử của một số giáo khoa và với mơ hình khái
niệm
về
monoxicloankan
xicloankan mà giáo viên đã đưa xicloankan
và
Xicloankan:
là
những rút ra các khái niệm về monoxicloankan, cấu
hidrocacbon no, mạch vịng.
xicloankan, monoxicloankan và trúc khơng gian của
Monoxicloankan:
là
những cấu trúc khơng gian của chúng.
chúng.
xicloankan có một vịng. Cơng GV: Nhận xét và kết luận
HS: lắng nghe và ghi
thức chung là CnH2n (n ≥ 3)
bài
Những xicloankan nhiều vòng gọi
là polixicloankan.
Cấu trúc không gian của
monoxicloankan: trừ xiclopropan
các nguyên tử cacbon ở phân tử
xicloankan không cùng nằm trên
mặt phẳng.
2. Đồng phân và cách gọi tên
monoxicloankan
a. Đồng phân:
Từ C4 trở đi bắt đầu có hiện tượng
đồng phân xicloankan
b.Cách gọi tên monoxicloankan
Tên = số chỉ vị trí nhánh + tên
nhánh + xiclo + tên mạch chính +
an
Ví dụ:
H2C
H2C
CH2
H 2C
CH2
CH2
H2C
xiclopropan
xiclobutan
CH3
GV: Cung cấp thông tin cho học HS: Lắng nghe, ghi
sinh về đồng phân của bài và làm theo yêu
xicloankan
cầu giáo viên
GV: Yêu cầu học sinh viết đồng
phân của xiclopropan
GV: Nhận xét và bổ sung
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại
cách gọi tên ankan phân nhánh
và gọi tên các đồng phân của
C4H10
GV: Nhận xét và rút ra cách gọi
tên của monoxicloanka bằng
cách thêm từ “ xiclo” vào “…+
tên mạch chính”
GV: Yêu cầu học sinh gọi tên
các xicloankan trong sách giáo
khoa
HS: Làm theo yêu cầu
giáo viên
HS: Lắng nghe và ghi
bài
HS: Làm theo yêu cầu
của giáo viên
metylxiclohexan
Hoạt động 2: (20’) Tính chất
II.Tính chất
GV: Yêu cầu học sinh nghiên
1. Tính chất vật lý
cứu bảng 5.3 trong sách giáo
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ khoa rút ra qui luật biến đổi các
sôi, KLR tăng theo chiều phân tử tính chất vật lý của xicloankan
khối
theo chiều phân từ khác
- Các xicloankan đều không màu, GV: Nhận xét và bổ sung
khơng tan trong nước.
2. Tính chất hóa học
GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính
a. Phản ứng cộng mở vịng của
chất hóa học đặc trưng của
xiclopropan và xiclo butan
Ni, 80o C
ankan?
+ H2 CH3-CH2-CH3
+Br2dd
(
HS: Làm theo yêu cầu
giáo viên và rút ra quy
luật biến đồi
HS: Lắng nghe và ghi
bài
HS: Nhắc lại theo yêu
cầu giáo viên
BrCH2CH2CH2Br GV: Nêu vấn đề: Propan và HS: lắng nghe và quan
xilopropan đều là những sát
(1,3-đibrompropan)
CH 3CH2CH2Br hiđrocacbon no trong phân tử HS: Propan không làm
+ HBr
(
(1-brompropan)
Xiclo butan chỉ cộng với hydro
o
Ni, 120 C
+H2
CH3CH2CH2CH3
(butan)
Xicloankan vịng 5,6 cạnh trở lên
khơng có phản ứng cộng mở vòng
trong những điều kiện trên.
*Riêng xiclopropan còn tác dụng
với dd brom hoặc axit
+ Br2
dd
+ HBr
Br - CH2 - CH2 - CH2 - Br
chỉ chứa liên kết xichma bền. mất màu dung dịch
Vậy khi
cho những chất này Brom, cịn xiclopropan
sục qua dung dịch Brom thì hiện làm mất màu dung
tượng nào xảy ra? Yêu cầu học dịch Brom.
sinh quan sát thí nghiệm và nêu
hiện tượng quan sát được.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu các
phản ứng sau, hiện tượng thí
nghiệm và bằng kiến thức đã
học trả lời các câu hỏi sau:
1.Vì sao cùng là hiđrocacbon no
CH3 - CH2 - CH2 - Br
có 3C trong phân tử, propan
khơng làm mất màu nước brom
nhưng xiclopropan làm mất màu
nước brom?
2. Giải thích tại sao xiclopropan
làm
mất
màu
nước
brom,
xiclobutan khơng có tính chất
này?
3.
Vì
sao
xiclopropan,
xiclobutan có phản ứng cộng mở
vịng,
cịn
xiclopentan
và
xiclohexan chỉ có phản ứng thế?
*Các phản ứng:
HS: Suy nghĩ và trả
lời câu hỏi giáo viên
o
+ H2
Ni,80 C
+Br2dd
CH3-CH2-CH3
BrCH2CH2CH2Br
(
(1,3-đibrompropan)
+ HBr
CH 3CH2CH2Br
(
(1-brompropan)
Ni, 120o C
+H2 CH3CH2CH2CH3
(butan)
HS: Lắng nghe và ghi
bài
GV: Nhận xét và bổ sung câu
trả lời học sinh.
+ Propan không làm mất màu
dung dịch nước brom do propan
là hiđrocacbon no mạch hở
khơng có phản ứng cộng( phản
ứng đặc trưng là phản ứng thế).
Còn xiclopropan làm mất màu
dung dịch nước brom là do
xiclopropan có khả năng cộng
mở vịng.
GV: Đưa ra khả năng thực hiện
phản ứng cộng mở vòng của
xicloankan:
- Vòng 3, 4 cạnh là vòng kém
bền có phản ứng cộng mở vịng.
- Vịng 3 cạnh kém bền hơn
vịng 4 cạnh có khả năng cộng
mở vịng với H2, HBr, nước Br2
( do cấu trúc phân tử nên liên kết
C-C trong xiclopropan dễ đứt,
mặt khác do các nguyên tử H ở 2
C kề nhau luôn ở vị trí che
khuất)
+ Vịng 4 cạnh có khả năng cộng
mở vịng với H2.
GV: Dẫn dắt HS do cấu tạo nên
vòng 3,4 cạnh kém bền vì thế
nên có phản ứng cộng mở vòng
còn vòng 5,6 cạnh bền nên chỉ
tham gia phản ứng thế.
HS: Lắng nghe
GV: Cung cấp thông tin cho
học sinh: giống với ankan,
xicloankan cũng có phản ứng thế
b. Phản ứng thế
Phản ứng thế của xicloankan và phản ứng đó tương tự như
tương tự như ankan.
o
+ Br2 t
ankan.
Br
+ HBr
bromxiclopentan
c. Phản ứng oxi hóa
C6H12 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O
TQ: CnH2n + 3n/2O2 → CO2 +
GV: Yêu cầu học sinh lên viết
phương trình phản ứng
GV: Nhận xét.
HS: Làm theo yêu cầu
giáo viên.
nH2O
nCO2 = nH2O
* Xicloankan không làm mất màu
dung dịch KMnO4
HS: Lắng nghe và làm
theo yêu cầu giáo viên.
GV: Cung cấp thơng tin cho học
sinh về phản ứng oxi hóa của
xicloankan và yêu cầu học sinh
viết phương trình phản ứng.
GV: Nhận xét
Hoạt động 3: (4’)Điều chế và ứng dụng
III. Điều chế và ứng dụng:
GV: Giới thiệu 2 cách điều chế
1. Điểu chế
HS: xem SGK
xicloankan
-Chưng cất dầu mỏ
-Tách H2, đóng vịng ankan
CH3
CH3 - (CH2)5 - CH3
to
xt
2. Ứng dụng
Làm nhiên liệu, dung môi,
nguyên liệu
+ H2
GV: Yêu cầu học sinh đọc sgk
nêu ứng dụng của xicloankan
HS: Làm nhiên liệu,
dung môi, nguyên liệu
4. Củng cố: (5’)
Khắc sâu kiến thức về đặc điểm CT, tính chất hóa học của xicloankan
Bài tập 1. Một monoxicloankan X có thể tham gia pư cộng Brom/CCl4. CTCT của X là
a.
b.
c.
d.
Bài tập 2. Một hiđrocacbon X có tỉ khối hơi so với H 2 là 28. X khơng có khả năng làm
mất màu nước bron. Xác định CTCT của X
5. Dặn dò:
Làm các bài tập trong sách giáo khoa và xem trước bài mới.
Rút kinh nghiệm: