Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

HSG9 Ninh Binh 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.54 KB, 6 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2014-2015
Mơn: Hóa học
Ngày thi: 04/3/2015
Thời gian làm bài:150 phút (khơng kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 05 câu trong 01 trang

Câu 1 ( 4,0 điểm):
1. Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch sau: KOH; K 2CO3; KHSO4;
Na2SO4; Ca(OH)2; H2SO4. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) theo tỉ lệ mol 1:1 giữa
các chất phản ứng?
2. Trong phịng thí nghiệm giả sử chỉ có: khí CO2, ống đong, cốc thủy tinh, dung dịch
NaOH. Trình bày phương pháp điều chế dung dịch Na2CO3 không lẫn chất tan khác.
3. Cho 0,42 gam hỗn hợp A gồm bột Al và Fe vào 250 ml dung dịch AgNO 3 0,12M.
Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 3,333 gam chất rắn Y. Tính khối lượng
Al, Fe trong hỗn hợp A?
Câu 2 (6,0 điểm):
1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (ghi điều kiện phản ứng nếu có):
I1
C1  Y1  D1  Z1  E1  
BaSO4

(C6 H10 O5 ) n  X,xt B
Y2
Z2
I2
C2  


 D 2  
 E 2  
BaSO4

2. Trong 1 bình kín chứa hỗn hợp khí: CO, CO 2, SO2, SO3, H2. Trình bày phương pháp
hóa học chứng minh sự có mặt từng khí trong hỗn hợp. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
3. Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp khí gồm etan,
etilen và axetilen. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 3 (3,0 điểm):
1. Hỗn hợp chất rắn Y gồm kim loại A có hóa trị I và oxit của nó. Cho 36 gam Y vào
nước dư thì thu được dung dịch có chứa 44,8 gam một bazơ và 2,24 lít khí ( ở đktc). Xác định
tên kim loại A và viết cơng thức hóa học oxit của nó.
2. Khi đốt 18 gam một hợp chất hữu cơ A phải dùng 16,8 lít O2 (ở đktc) thu được khí

V

:V

3 : 2

CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích là CO2 H 2O
. Tỉ khối hơi của hợp chất hữu cơ A đối
với hiđro là 36. Xác định công thức phân tử của hợp chất A.
Câu 4 ( 3,5 điểm): Hoà tan hết 3,82 gam hỗn hợp gồm muối sunfat của kim loại M hoá trị I và
muối sunfat của kim loại R hoá trị II vào nước thu được dung dịch A. Cho 500 ml dung dịch
BaCl2 0,1M vào dung dịch A. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,99 gam kết tủa.
Lọc bỏ kết tủa, lấy nước lọc đem cơ cạn thì thu được m gam muối khan.
1. Tính m.
2. Xác định kim loại M và R (Biết nguyên tử khối của kim loại R lớn hơn nguyên tử
khối của M là 1 đvC).

3. Tính phần trăm khối lượng muối sunfat của hai kim loại trong hỗn hợp đầu.
Câu 5 ( 3,5 điểm): Cho 76,2 gam hỗn hợp A gồm 1 ancol đơn chức và 1 axit cacboxylic đơn
chức. Chia A thành 3 phần bằng nhau: Phần 1: Tác dụng hết với Na, thu được 5,6 lít H 2 (ở
đktc). Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6 gam CO2 và b gam nước. Phần 3: Thực hiện
phản ứng este hóa với hiệu suất 60% thu được 2,16 gam nước.
1. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của các chất trong A và của este.
2. Tính b.
------HẾT-----


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2014-2015

Môn: Hóa học- Ngày thi 04/3/2015
(Hướng dẫn chấm này gồm 05 trang)
I. Hướng dẫn chung
1. Bài làm của học sinh đúng đến đâu cho điểm đến đó.
2. Học sinh có thể sử dụng kết quả câu trước làm câu sau.
3. Nếu thí sinh làm bài khơng theo cách nêu trong đáp án mà đúng vẫn cho điểm đủ từng phần như
hướng dẫn, thang điểm chi tiết do tổ chấm thống nhất.
4. Việc chi tiết hố thang điểm (nếu có) so với thang điểm trong hướng dẫn phải đảm bảo không
sai lệch và đảm bảo thống nhất thực hiện trong toàn hội đồng chấm.
5. Tuyệt đối khơng làm trịn điểm.
6. Thiếu điều kiện hoặc chưa cân bằng trừ nửa số điểm của phương trình đó, nếu viết sai cơng
thức thì khơng cho điểm


II. Hướng dẫn chi tiết
Câu
Câu 1
(4,0
điểm)

Đáp án

Điểm

1. (1,5 điểm)
Ba(HCO3)2 + KOH  BaCO3  + H2O + KHCO3
Ba(HCO3)2 + K2CO3  BaCO3  + 2KHCO3

0,25

Ba(HCO3)2 + KHSO4  BaSO4  + KHCO3 + CO2  + H2O
Ba(HCO3)2 + Na2SO4  BaSO4  + 2NaHCO3

0,25

Ba(HCO3)2 +Ca(OH)2  BaCO3  +CaCO3  + 2H2O
Ba(HCO3)2 +H2SO4  BaSO4  + H2O + CO2 
2. (1,0 điểm)
- Lấy dung dịch NaOH vào ống đong sau đó cho vào 2 cốc thủy tinh với cùng thể

0,25

0,25
0,25

0,25

tích (có cùng thể tích → cùng số mol).
- Sục CO2 đến dư vào cốc thứ nhất, thu đươc dung dịch NaHCO 3. Sau đó đổ cốc thứ

0,5

hai (dung dịch NaOH) vào dung dịch thu được ở cốc thứ nhất ta sẽ thu được
Na2CO3.
NaOH + CO2→ NaHCO3
NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
3. (1,5 điểm)
n
= 0, 03(mol)
Nếu X hết  AgNO3
 mAg = 3,24 gam < 3,333 gam rắn (vô lí)  AgNO3 hết.
Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
(mol) x

3x
2y

0,25

3x

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
(mol) y

0,25

0,25

2y

0,5


Câu 2

 27 x+ 56 y+ 56 z = 0, 42

3 x+ 2 y = 0, 03

 56 z = 3,333 - 0, 03.108  x 0,009
 m Al = 0, 243 (gam) và m Fe = 0,177 (gam)
1. (2,0 điểm)
+¿, t C
C6H10O5)n + nH2O H
nC6H12O6
⃗¿
men r ỵu
 2CO2 + 2C2H5OH
C6H12O6    
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3  + H2O

0,5
0,25

0


(6,0
điểm)

0,25
0,25
0,25

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2  + H2O
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4  + 2NaCl
men giÊm
 CH3COOH + H2O
C2H5OH + O2    

0,25

→ (CH3COO)2Ba + H2 
(CH3COO)2Ba + (NH4)2SO4 → BaSO4  + 2CH3COONH4
2. (2,5 điểm)
- Nhận biết được mỗi chất cho: 0.5 điểm.

0,25

0,25
0,25

2CH3COOH + Ba

Cho hỗn hợp khí đi qua bình đựng dung dịch BaCl2 dư, nếu có kết tủa trắng
→ Hỗn hợp có SO3: SO3 + H2O + BaCl2 →


0,25

0,5

BaSO4 + 2HCl

Các khí khác khơng có phản ứng với BaCl2
Khí cịn lại cho qua nước vơi trong dư lúc đó :
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

0,5

Còn hỗn hợp CO và H2 không phản ứng với Ca(OH)2.
Lấy chất kết tủa, hòa tan bằng dung dịch H2SO4
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + H2O + CO2
CaSO3 + H2SO4 → CaSO4 + H2O + SO2
Cho khí bay ra đi qua bình đựng nước Br 2 dư thấy Br2 nhạt màu, chứng tỏ có SO2
do:

0,5

SO2 + 2H2O + Br2 → 2HBr + H2SO4

Khí cịn lại cho qua Ca(OH)2 lại thấy kết tủa, khí đó ứng với khí CO2
Hỗn hợp (CO và H2) đem đốt cháy và cho đi qua CuSO 4 khan dư thấy màu trắng
chuyển thành màu xanh chứng tỏ có H2
0,5

t 0C


2H2 + O2   2H2O
CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O
Khí cịn lại cho qua nước vơi trong thấy có kết tủa là CO
t 0C

2CO + O2   2CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
3. (1,5 điểm)
+HCl d
C2H6
Ag2C2     C2H2 

0,5

C2H4
C2H2

C2H4
C2H6

C2H6

0,5


+AgNO3/NH3 dư
lọc, tách

0


 Zn d , t C
C2H4Br2     C2H4
CH CH+ 2 AgNO3 + 2 NH3 +Br2(dư)
 AgC CAg  +2 NH 4 NO3

0,25

AgC CAg  2 HCl  HC C H  +2 Ag Cl 
CH 2 CH 2  Br2 (dd)  CH 2 Br  CH 2 Br

0,25

0

Câu 3
(3,0
điểm)

0,25

C
CH 2 Br- CH 2 Br+ Zn  t
CH 2 = CH 2 + ZnBr2
1. (1,5 điểm)
Gọi số mol kim loại A: x (mol); số mol oxit A2O: y (mol)

0,25

2A + 2H2O  2AOH + H2 

x mol

x mol

x/2 mol

0,5

A2O + H2O  2AOH
y mol
2y mol

Ax + (2A + 16)y = 36

 x = 0, 2
(A + 17).(x + 2y) = 44,8

  y = 0,3
x
 0,1
A = 39

2
A là kim loại K(kali) và oxit là K2O (kali oxit)
2. (1,5 điểm)
M A = 2.36 = 72 (g/mol)

0,5
0,5


0,25

16,8
18
= 0, 75(mol)
nA =
= 0, 25(mol) n O2 =
22,
4
72
;
y z
y
C x H y O z + (x+ - ) O 2  xCO 2 + H 2O
4 2
2
0, 25.(x+

Câu 4
(3,5
điểm)

y z
- )
4 2

0,25
0,25.x
y z


0, 25.(x+ 4 - 2 ) = 0, 75

 0, 25.x 3
 
=
x = 3
 0, 25. y 2

 y = 4
2

z = 2
12 x+ y+16 z = 72


Vậy công thức phân tử X là C3H4O2
1. (1,5 điểm)
BaCl2 + M2SO4  BaSO4  + 2MCl

0, 25.

y
2

BaCl2 + RSO4 
BaSO4  + RCl2
6,99
n BaSO4 =
= 0, 03(mol) n
= 0,5.0,1 = 0, 05(mol)

233
; BaCl2
Áp dụng ĐLBTKL
m = 3,82 + 0,05.208-6,99 = 7,23 g
2. (1, điểm)
Gọi số mol của M2SO4 và RSO4 lần lượt là x và y (mol)

0,5

0,5

0,25

0,5

0,5
0,5

1,0


(2M + 96)x + (R +96)y = 3,82

  x + y = 0,03
R = M + 1


(Đk: 0 < x, y < 0,03)

 30,33 > M > 15,667

Vậy M = 23 (Na) và R = 24 (Mg).
3. (0,5 điểm)
Thay M = 23 (Na) và R = 24 (Mg)  x= 0,01 và y = 0,02

Câu 5
(4,0
điểm)

% m Na2SO4 = 37,173%

 % m MgSO4 = 62,827%
1. (2,5 điểm)
Phần 1: ROH + Na  RONa + ½ H2
R’COOH + Na  R’COONa + ½ H2
 n

1
( A)
3

0,5

0,5

0,5

5, 6
= 0,5(mol)
22, 4
ROH + R’COOH → R’COOR + H2O


= 2.n H 2 = 2.

Phần 3:
n H2O(P3) =

2,16
= 0,12 (mol)
18
.

Nếu h = 100%

0,5

 n H2O(P3) = 0,12.

100
= 0, 2 mol
60

 n ROH(pu) = n R'COOH(pu) = 0, 2 mol
Gọi n, m tương ứng là số nguyên tử C trong ancol, axit cacboxylic
Trường hợp 1: n R'COOH = 0, 2 (mol)  n ROH = 0,3(mol)
n CO2 = 0,3.n + 0,2.m =

Bảo toàn nguyên tố C ta có:
 3n + 2m = 9  n = 1, m = 3

39,6

= 0,9
44
(đốt phần 2)

CH 3OH : 0,3mol
 A:
C3H r O 2 : 0, 2 mol
1
 m A = 32.0,3 + (68 + r).0, 2 = 25, 4  r = 11
3

0,25

0,25

(loại vì điều kiện r 2.3 = 6 )
Trường hợp 2: n ROH = 0, 2 (mol)  n R'COOH = 0,3(mol)
Bảo toàn nguyên tố C ta có: n
 2n + 3m = 9  n = 3 , m = 1

n CO2 = 0,2.n + 0,3.m =

C H O : 0, 2 mol
 A: 3 t
HCOOH : 0,3mol
1
76, 2
m A = (12.3 + t+16).0, 2 + 46.0,3 =
 t=6
 3

3
Vậy CTPT, CTCT các chất trong A:

39,6
= 0,9
44
(đốt phần 2)

0,25

0,25


C3H6O (CH2=CH-CH2-OH)

CH2O2 (HCOOH)

0,5

CTCT của este: HCOO-CH2-CH=CH2
2. (1,0 điểm)
C3H 6 O + 3O 2  3CO 2 + 3H 2O
0,2

0,6
0,5

1
HCOOH+ O 2  CO 2 + H 2O
2

0,3
0,3
 b = (0,6 + 0,3). 18 = 16,2 gam

……..Hết……..

0,5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×