Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Chu de cac quoc gia co dai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 19 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ỨNG HÒA
==========    ==========

GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ
LỊCH SỬ 6

HỌ VÀ TÊN GIÁO VIÊN: LÊ TIẾN NHẬT
ĐƠN VỊ CÔNG TÁC: TRƯỜNG THCS ĐỒNG TIẾN

NĂM HỌC: 2017 - 2018
1


GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
Người soạn: Lê Tiến Nhật
Đơn vị công tác: Trường THCS Đồng Tiến
Ngày soạn: 13/3/2018
Ngày dạy: 22/3/2018

Tiết: 4 + 5 + 6 - CHỦ ĐỀ: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI (3 tiết)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Sau khi xã hội nguyên thủy tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước được hình
thành
- Vị trí, điều kiện tự nhiên hình thành nên các quốc gia cổ đại trên thế giới .
- Biết được đặc điểm kinh tế, đời sống của các giai tầng trong xã hội cổ đại.
- Thể chế nhà nước của các quốc gia cổ đại.
- Những thành tựu văn hóa đa dạng, phong phú của các quốc gia cổ đại góp phần
vào di sản văn hóa đồ sộ, quý giá của nhân loại.
2. Kĩ năng:
- Xác định vị trí các nước trên bản đồ thế giới.


- Bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
- Tập mơ tả một cơng trình kiến trúc hay nghệ thuật lớn thời cổ đại qua tranh ảnh.
3. Tư tưởng:
- Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thủy, bước đầu ý thức về sự bất
bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và về nhà nước chuyên chế.
- Tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại.
4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
- Năng lực chung: Tự học, Giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ .
- Năng lực chuyên biệt: tái hiện kiến thức, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện,
hiện tượng lịch sử, so sánh, nhận xét, đánh giá, thông qua sử dụng ngơn ngữ lịch sử
thể hiện chính kiến của mình về các vấn đề lịch sử; thực hành bộ môn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa; giáo án word và powerpoit.
- Lược đồ các quốc gia cổ đại.
- Tranh ảnh liên quan đến thành tựu văn hóa như: kim tự tháp Ai Cập; đền thờ Pác-tênông; tượng thần vệ nữ ở đảo Mi-lô....
- Máy vi tính kết nối với máy chiếu.
- GV có thể đọc thêm một số tài liệu tham khảo như :

2


+ Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong dạy và học theo SGK lịch sử lớp 6 (của Vụ
Trung học phổ thông - 1992).
+ Vở bài tập lịch sử lớp 6 (NXB Đại học sư phạm)
+ Quyển nội dung và phương pháp sử dụng bản đồ giáo khoa lịch sử treo tường.
2. Học sinh:
- Đọc trước nội dung của bài trong SGK. Gạch chân các tên riêng, những cumjtwf em
chưa hiểu để hỏi giáo viên.

- Các nhóm chuẩn bị nội dung bài theo sự phân công của GV ở tiết học trước.
III. CẤU TRÚC CỦA CHỦ ĐỀ:
1. Cơ sở hình thành chủ đề:

Theo chương trình SGK

i
4
5
6

Trang
11-14
15-16
16-20

Theo chủ đề

Tên bài
Các quốc gia cổ đại phương Đông
Các quốc gia cổ đại phương Tây
Văn hóa cổ đại

Chủ đề: Các quốc gia cổ
đại (Tiết 4;5;6)

2. Cấu trúc nội dung chủ đề:

Cấu trúc nội dung
chủ đề theo từng tiết

Tiết 1:
1. Vị trí và điều kiện
tự nhiên hình thành
các quốc gia.
2. Đặc điểm về kinh
tế các quốc gia cổ
đại.
Tiết 2:
3. Các giai cấp, tầng
lớp trong xã hội cổ
đại
4. Thể chế nhà nước.
Tiết 3:
5. Thành tựu văn hóa
của các cư dân cổ đại

Nhận biết

Các mức độ câu hỏi, bài tập
Thơng hiểu
Vận dụng
thấp
Phân tích; so Liên hệ với
sánh về sự
lịch sử dân
khác nhau
tộc: Quá trình
của các quốc hình
thành
gia

nhà
nước
Văn Lang…

Nêu được vị
trí; điều kiện
tự nhiên hình
thành và đặc
điểm kinh tế
các quốc gia
cổ đại.
Nêu tên và Đặc điểm thể
đời sống các chế nhà nước
tầng
lớp
trong xã hội
cổ đại.
Hệ thống hóa
được những
thành tựu cơ
bản của các
quốc gia

Nêu
khái
niệm: quân
chủ chuyên
chế, Chiếm
hữu nô lệ.
Rèn luyện kĩ

năng
giới
thiệu, thuyết
trình về cơng
trình
văn
hóa…

IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
3

Vận dụng
cao

Trách nhiệm
của thế hệ trẻ
tìm hiểu và
có ý thức giữ
gìn các thành
tựu văn minh
cổ đại.


- Tiết 1:
GV có thể sử dụng một trong những câu hỏi sau:
Câu 1: Việc tìm ra nguyên liệu mới và cải tiến công cụ lao động sản xuất đã có tác
dụng và ảnh hưởng thế nào đối với xã hội nguyên thuỷ ? (công cụ được cải tiến
...sản xuất phát triển... của cải dư thừa...xã hội phân hoá...)

Câu 2: Vẽ một sơ đồ biểu hiện mối quan hệ từ sự xuất hiện kim loại dẫn đến xã
hội nguyên thuỷ tan rã.
Tìm ra và sử
dụng kim loại

Xã hội phân
chia thành
giai cấp

Công cụ cải

tiến

Năng suất lao
động tăng

Của cải dư
thừa

Ra đời giai cấp
và nhà nước

- Tiết 2: Quan sát lược đồ, hãy trình bày tên các quốc gia và vị trí; điều kiện hình
thành của các quốc gia cổ đại trên thế giới?

- Tiết 3: Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rô-ma bao gồm những giai cấp nào?"
Nội dung trả lời:
Xã hội cô đại Hi Lạp và Rô-ma gồm các giai cấp sau:
- Chủ nô: chủ xưởng sản xuất thủ công, chủ lị gốm, chủ các thuyền bn; giàu có,
có thế lực về chính trị, nn nhiêu nơ lệ để làm việc ở các xưởng.

- Nô lệ: tài sản của chủ nô, họ phải làm việc cực nhọc trong các trang trại, xưởng thủ
cơng, khn vác hàng hố hoặc chèo thuyền- nơ lệ là những cơng cụ biết nói.
3. Bài mới: (39 phút)
- Sơ đồ trên (mới xây dựng hoặc đã có trong bài học trước) cho ta thấy những nét
chính từ sau xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước đã ra đời,
4


những nhà nước cổ đại đầu tiên xuất hiện ở phương Đơng và phương Tây. Vậy các
quốc gia đó hình thành như thế nào? Xã hội cổ đại có những đặc điểm gì ? ... Đấy là
những vấn đề mà chúng ta tìm hiểu trong chủ đề hơm nay.
- GV khái quát mục tiêu và nội dung chủ đề: (Sử dụng sơ đồ hóa để khái quát nội
dung của cả chủ đề)
Tiết 1:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí và điều kiện hình thành các quốc gia cổ đại
- Mục tiêu: HS xác định tên các nước, vị trí hình thành trên lược đồ; điều kiện hình
thành của các quốc gia cổ đâị.
- Hình thức tổ chức hoạt động: nhóm - cá nhân
- Phương pháp: thảo luận nhóm; vấn đáp trao đổi; nêu vấn đề....
- Thời gian: 25 phút
- GV treo lược đồ các quốc gia cổ 1. Vị trí và điều kiện tự nhiên Hợp tác và
hình thành các quốc gia cổ hịa nhập;
đại trên thế giới.
đại.
sử
dụng
ngơn ngữ;

phân tích,
so
sánh
khái qt
hóa.

- Sau đó chia lớp thành 4 nhóm, cùng
nghiên cứu tài liệu, thảo luận các câu
hỏi sau đây:
+ Nhóm 1: Xác định tên các quốc
gia cổ đại trên lược đồ.
+ Nhóm 2: Vị trí hình thành của
các quốc gia cổ đại.
+ Nhóm 3: Điều kiện tự nhiên của
các quốc gia.
+ Nhóm 4: Thời gian hình thành
các quốc gia cổ đại
- Các nhóm thảo luận và viết vào
giấy A3 theo mẫu của GV.
- Nhóm nào hồn thành trước sẽ báo
5


cáo, các nhóm cịn lại lắng nghe và
nhận xét bằng kĩ thuật 3-2-1 (3 lời
khen, 2 điều góp ý và 1 câu hỏi liên
quan đến bài học).
- GV chốt kiến thức từng phần, kết
hợp thêm một số câu hỏi để làm rõ
vấn đề:

- Các quốc gia cổ đại phương
Đông: được hình thành ở các lưu vực
những con sơng lớn như: sơng Nin
(Ai Cập), sơng Trường Giang và
Hồng Hà (Trung Quốc); sông Ấn và
sông Hằng (Ấn Độ), sông Ti-gơ-rơ
và sông Ơ-phơ-rát (Lưỡng Hà).
- Các quốc gia cổ đại phương Tây:
+ Vùng Nam Âu có hai bán đảo nhỏ
vươn ra Địa Trung Hải. Đó là bán
đảo Ban-Căng và I-ta-li-a. Địa hình
bị chia cắt bới nhiều đảo và bán đảo
- GV sử dụng hình ảnh để phân tích
điều kiện tự nhiên của các quốc gia:

Nội dung

Tên quốc
giaTây

Vị trí
hình
thành

Các quốc
gia cổ đại
phương
Đơng
Ai
Cập;

Lưỡng Hà;
Trung
Quốc; Ấn
Độ
Lưu vực các
con sơng
lớn

Điều kiện

tự nhiên
Đất đai màu
mỡ, khí hậu
nóng ẩm..

Thời gian
hình
thành

Cuối thiên
niên kỉ IV
đến
đầu
thiên niên kỉ
I

Sơng Nin (Ai Cập)

Đảo Êgin gần A-ten (Hi Lạp)
- HS dựa vào nội dung SGK và hiểu

biết của mình trả lời câu hỏi : Vì sao
vào cuối thời nguyên thuỷ, cư dân
tập trung ngày càng đông ở lưu vực
6

Các quốc gia
cổ
đại
phương
Hy Lạp; Rôma

Vùng Nam
Âu ở bờ bắc
Địa Trung
Hải
Nhiều núi và
cao nguyên
bị chia cắt
bởi đảo và
bán đảo.
I TCN
Đầu
thiên
niên kỉ I
TCN


các con sông lớn ?
- HS trả lời theo gợi ý :
+ Các con sông đã mang tới nguồn

nước dồi dào cho cuộc sống của con
người, tạo ra các đồng bằng màu mỡ
thuận lợi cho trồng cây lúa nước và
sản xuất nông nghiệp. Công tác thủy
lợi được chú trọng.
+ Từ khi xuất hiện kim loại, công cụ
sản xuất cải tiến con người ở các
vùng đất đã chuyển dần xuống ven
các con sơng lớn làm ăn và cũng từ
đó xã hội nguyên thuỷ tan rã nhường
chỗ cho xã hội có giai cấp và nhà
nước ra đời.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 8
trong SGK, theo trình tự từ trái qua
phải và tìm hiểu nội dung, miêu tả
bức tranh: Hoạt động làm ruộng
của người Ai Cập cổ đại diễn ra
như thế nào? Khi sản xuất ổn định
và phát triển dẫn tới hiện tượng gì?
- HS trả lời theo hướng :
+ Ở hình 8 - (hàng trên) GV hướng
dẫn HS nắm nội dung : Cảnh cư dân,
phụ nữ đang làm các sản phẩm phục
vụ gia đình; nam giới gặt, đập lúa ...
(hàng dưới) khiêng sản phẩm và lúa
đến cống nạp cho quý tộc.
+ Khi nông nghiệp trồng lúa trở
thành ngành kinh tế chính, con người
sống định cư lâu dài, các ngành sản
xuất khác cũng phát triển, dẫn đến xã

hội phân hoá và số người giàu muốn
làm chủ vùng đất của mình.. vào
khoảng thời gian cách đây 6.000 5.000 năm, những điều kiện thuận lợi
trên đã tạo điều kiện thuận lợi cho sự
ra đời của các quốc gia cổ đại

Thực hành
bộ môn

7


phương Đông đầu tiên.- > Các quốc
gia cổ đại phương Đông ra đời từ
cuối thiên niên kỉ IV đến đầu thiến
niên kỉ III TCN.
+ Nằm ở ven bờ biển Địa Trung Hải
giữa đại lục, nên khơng có sóng to
gió lớn, thuyền bè đi lại dể dàng nên
con người cũng dần tụ tập tại đây.->
Hai quốc gia là Hy Lạp và Rô-ma
ra đời vào khoảng đầu thiên niên kỉ
I TCN
- HS sau khi theo dõi GV trình bày
và quan sát bản đồ trả lời câu hỏi: So
sánh thời gian hình thành giữa các
quốc gia cổ đại phương Đông và
phương Tây
- HS trao đổi trả lời theo hướng:
+ Các quốc gia cổ đại phương Tây ra

đời muộn hơn các quốc gia cổ đại
phương Đơng. Các quốc gia cổ đại
phương Tây khơng hình thành trên
lưu vực các con sông lớn.
- GV liên hệ, mở rộng về sự ra đời
của nhà nước của cư dân Việt cổ:
Nhà nước Văn Lang (Việt cổ) ra đời
từ rất sớm ở những vùng trung tâm
kinh tế cũng nằm ở khu vực các con
sông: sông Hồng, sông Cả, sông Mã.
Các di chỉ khảo cổ. Trồng lúa
nước….
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm kinh tế các quốc gia cổ đại.
- Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm kinh tế của các quốc gia.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - nhóm cặp đơi
- Phương pháp: nêu vấn đề; thảo luận nhóm cặp đơi
- Thời gian: 14 phút
- GV tổ chức làm việc nhóm cặp đơi 2. Đặc điểm kinh tế các quốc
theo dãy bàn tiến hành trao đổi về gia cổ đại
một số ý chính về đặc điểm kinh tế: (GV có thể chốt kiến thức vào
bảng ở phần 1)
+ Kinh tế chính của các quốc gia cổ
8

Phân tích,
so
sánh,
khái qt
hóa.


Hợp

tác


đại phương Đơng là gì ?
hịa nhập;
+ Với đặc điểm tự nhiên như các
Tái hiện sự
quốc gia cổ đại phương Tây phát
kiện; xác
triển chủ yếu ngành kinh tế gì?
định

- HS dựa vào nội dung của bài trả lời
giải quyết
- GV nhấn mạnh thêm:
mối lên hệ
+ Phương Đơng: Hình thành trên lưu
giữa các sự
vực các con sông lớn, đất đai tơi xốp,
kiện, hiện
mầu mỡ nên kinh tế chủ yếu là sản
tượng với
Phương
Đông:
trồng
lúa

xuất nông nghiệp.

nhau
chủ yếu

- Phương Tây:
+Trồng trọt: cây lâu niên như
nho, ô lưu
+ Nghề thủ công phát triển như
luỵện kim, làm đồ mĩ nghệ….
+ Phương Tây: do điều kiện tự nhiên
+ Ngoại thương phát triển.
không thuận lợi cho việc trồng lúa
nên người dân ở đây đã trồng một số
loại cây lưu niên như nho, ôliu để
nấu rượu và các nghề thủ công phát
triển. Bán những sản phẩm luyện
km, rượu…cho Lưỡng Hà, Ai Cập,
mua lương thực từ các quốc gia
phương Đông. kinh tế chủ yếu là
công thương nghiệp và ngoại
thương… giàu lên nhanh chóng nhờ
bn bán đường biển.

? Vì sao có sự khác nhau về kinh tế
9


giữa các quốc gia cổ đại
- HS suy nghĩ và phát biểu
- GV chốt ý: Do vị trí địa lý và điều
kiện tự nhiên nên đặc điểm kinh tế

của các quốc gia cổ đại phương
Đông và phương Tây khác nhau.
Tiết 2:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các tầng lớp trong xã hội cổ đại
- Mục tiêu: Các tầng lớp, giai cấp trong xã hội của các quốc gia cổ đại.
- Hình thức hoạt động: cá nhân - nhóm
- Phương pháp: thảo luận nhóm; nêu vấn đề, vấn đáp..
- Thời gian: 22 phút
- GV chia lớp thành 4 nhóm lên trình 3. Xã hội cổ đại bao gồm
bày kết hợp SGK tìm hiểu các giai cấp những tầng lớp nào ?
tầng lớp trong xã hội cổ đại:
+ Nhóm 1+ 3: Nêu các giai cấp, tầng
lớp ở các quốc gia phương Đơng.
+ Nhóm 2 +4: Trình bày các giai cấp,
Các
Các
Thể chế nhà
tầng lớp ở các quốc gia phương Tây.
quốc
giai cấp,
nước
- HS đại diện nhóm trình bày kết quả gia cổ
tầng lớp
đại
của mình, HS khác có bổ sung góp ý.
Phương - Quý tộc và
- GV nhận xét HS trả lời và kết luận: Đông quan lại
- Nơng dân

(GV có thể vẽ sơ đồ lên bảng và phân
cơng xã
- Nơ lệ
tích)
Phương - Chủ nơ
- Phương Đơng:
Tây
- Nơ lệ
+ Kinh tế nơng nghiệp là chính; vì vậy
nơng dân là lực lượng đông đảo nhất
và cũng là người chủ yếu ni sống xã
hội lúc đó; hình thức canh tác chủ yếu
là nhận ruộng của công xã để cày cấy
và phải nộp một phần thu hoạch và
làm lao dịch không công cho các quý
tộc và vua quan... dưới họ (nơng dân)
là tầng lớp nơ lệ.

10

PTNL

Tái hiện
sự kiện;
phân tích,
khái qt
hóa; xác
định và
giải quyết
mối liên

hệ giữa
các
sự
kiện, hiện
tượng LS
với nhau.


+ Như vậy, ngồi nơng dân và nơ lệ
hai tầng lớp bị trị cịn có tầng lớp
thống trị gồm q tộc, vua quan.

+ GV giới thiệu về bộ luật Ham-mura- bi: Bộ Luật nhằm xác định vị trí và
uy quyền của vua là được trời trao giao
cho việc cai trị dân chúng. Là bộ luật
đầu tiên nhằm bảo vệ quyền lợi của
giai cấp thống trị.

+ GV gọi HS đọc điều 42-43 và trả lời
câu hỏi: Qua hai điều trên, người cày
thuê ruộng phải làm việc như thế
nào?
+ GV nhận xét và lưu ý điểm cơ bản:
Người nông dân phải lao động, nộp
11


sản phẩm (thóc) cho chủ.
- Phương Tây:
+ Chủ xưởng, chủ lị, chủ thuyền là

những người giàu, có thế lực chính trị
họ là tầng lớp chủ nơ có một cuộc
sống sung sướng.
Chủ nô
Nộ lệ

+ Tầng lớp nô lệ làm việc cực nhọc
trong các trang trại, xưởng thủ công,
chèo thuyền...Thân phận của họ hồn
tồn phụ thuộc vào chủ nơ. Họ bị coi
như một thứ hàng hoá để mua bán, bị
đánh đạp.... xã hội như vậy gọi là xã
hội chiếm nô.

+ Do cuộc sống và bị đối xử tàn bạo
nên họ đã nổi dậy. Năm 73-71 TCN ở
Rô-ma nổ ra một cuộc khởi nghĩa do
Xpac-ta-cut lãnh đạo...
+ GV cần nêu rõ về số lượng nô lệ ở
Hy Lạp và Rô-ma như thế nào ? Họ
đã đóng góp gì cho xã hội ? Về số
lượng, mối quan hệ giữa nô lệ với
chủ nô như thế nào?.
- HS dựa vào SGK trao đổi trình bày
kết quả của mình theo hướng:
- Nơ lệ là lực lượng chính tạo ra của
12


cải vật chất ....song họ khơng có bất cứ

quyền hành gì...kể cả mạng sống của
họ cũng nằm trong tay chủ nô.
- GV chốt ý: Nếu như ở phương Đông
nông dân là lực lượng đông đảo nhất
và cũng là người chủ yếu ni sống xã
hội thì ở phương Tây là nơ lệ..
Hoạt động 2: Tìm hiểu thể chế nhà nước các quốc gia cổ đại
- Mục tiêu:Tìm hiểu nhà nước quân chủ chuyên chế cổ đại; nhà nước chiếm hữu nô
lệ.
- Hình thức hoạt động: cá nhân - cả lớp
- Phương pháp: trao đổi đàm thoại; nêu vấn đề
- Thời gian: 17 phút
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK, 4. Thể chế nhà nước các quốc
trả lời về thể chế nhà nước của các gia cổ đại.
quốc gia cổ đại .
- HS dựa vào SGK và lên điền vào
Phân
bảng tổng hợp có sẵn từ mục 3.
tích, khái
- GV nhận xét và bổ sung chốt ý:
quát hóa
Các
Các
Thể chế nhà
+ Ở phương Đơng : q trình hình
quốc
giai cấp,
nước
thành và phát triển của nhà nước gia cổ
tầng lớp

đại
không giống nhau, nhưng thể chế Phương
- Quý tộc và Chế độ quân
chủ
chung là chế độ quân chủ chuyên chế. Đông quan lại
- Nông dân
Mỗi nước có cách gọi khác nhau về vị
cơng xã
- Nơ lệ
vua….Chế độ quân chủ chuyên chế
Phương - Chủ nô
Chế
độ
được truyền lâu dài cả ở thời trung đại. Tây
- Nô lệ
chiếm hữu
nô lệ
+ Ở Ai Cập, vua được gọi là Pharaon
(cái nhà lớn), ở Lưỡng Hà là Enxi
(người đứng đầu), còn ở Trung Quốc
được gọi là Thiên tử (con trời). Ở
Trung Quốc, “dưới bầu trời rộng lớn
không nơi nào không phải đất của nhà
vua; trong phạm vi lãnh thổ, không
người nào không phải thần dân của
nhà vua”.
+Quyền hành của nhà vua là tuyệt đối
từ việc đặt ra luật pháp đến việc hành
pháp và với hình 9 khơng những thể
hiện uy quyền mà cịn nói lên vua cịn

13


là người thay mặt các thần thánh
không những cai quản phần xác mà cả
phần hồn của mọi người.
->Tóm lại một nhà nước như vậy gọi
là nhà nước quân chủ chuyên chế.
+ Ở phương Tây: xã hội có hai giai
cấp chính là chủ nô và nô lệ. Nô lệ rất
đông đảo, là lực lượng sản xuất chủ
yếu nuôi sống xã hội. nhưng bị bóc lột
tàn nhẫn.. Chủ nơ nắm mọi quyền
hành về chính trị, kinh tế...-> Chế độ
mà nơ lệ là người sản xuất chủ yếu
và việc áp dụng rộng rãi hình thức
bóc lột đối với nơ lệ gọi là chế độ
chiếm hữu nô lệ.
+ Trong các quốc gia này, dân tự do và
quý tộc có quyền bầu ra những người
cai quản đất nước theo hạn định.
+ Như ở Hy Lạp, họ bầu ra "Hội đồng
cơng xã" hay cịn gọi là "Hội đồng
500" cơ quan có quyền lực tối cao của
quốc gia (có 50 phường, mỗi phường
cử ra 10 người điều hành cơng việc
trong 1 năm. Chế độ này có từ thế kỷ I
TCN tồn tại đến thế kỷ V). Đó là chế
độ dân chủ khơng có vua. Ở Rơ-Ma có
vua đứng đầu.

Tiết 3:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung cần đạt
PTNL
Hoạt động 1: Tìm hiểu thành tựu các quốc gia cổ đại.
- Mục tiêu: tìm hiểu những thành tựu chủ yếu về văn hóa các quốc gia cổ đại.
- Hình thức hoạt động: cả lớp - nhóm
- Phương pháp: thảo luận nhóm; vấn đáp…
- Thời gian: 30 phút
- GV chia lớp thành 4 nhóm tiến hành thảo 5. Thành tựu văn hóa
luận hệ thống câu hỏi.
của các cư dân cổ đại
Nhóm
Thành
Phương Phương
tựu
Đơng
Tây
1
Lịch
2
Chữ viết
3
Khoa học
14


4

Văn học;

nghệ thuật

- Lần lượt đại diện từng nhóm lên trình bày
kết quả phần thảo luận dưới sự điều khiển
của giáo viên. Các nhóm khác nhận xét và
bổ sung nếu có (Các nhóm trình bày và dán
lên bảng thành một bảng tổng hợp so sánh
theo ý đồ của giáo viên)
- GV nhận xét phần báo cáo của các nhóm
và lần lượt phân tích, chốt kiến thức kết hợp
với vấn đáp một số câu hỏi để làm rõ kiến
thức.
Trước hết, GV chốt ý về thành tựu làm ra
lịch:
- Phương Đông:
+ Con người quan sát các hiện tượng tự
nhiên như trời, đất, chuyển động của Mặt
Trời, Mặt Trăng để tính thời gian.
+ Nhờ những tri thức đó, người phương
Đơng đã sáng tạo ra lịch : chia một năm
thành 12 tháng, một tháng có 29 đến 30
ngày. Họ cịn biết làm đồng hồ thời gian.
- Phương Tây:
+ Người Hi Lạp và Rô - ma đã làm ra lịch
dựa theo sự di chuyển của trái đất quay xung
quanh Mặt Trời, đó là Dương lịch.
+ Họ tính một năm có 365 ngày và 6 giờ,
chia thành 12 tháng.
+ Dương lịch khác âm lịch của người
phương Đông ở chỗ: Dương lịch dựa theo

sự di chuyển của trái đất quay xung quanh
Mặt Trời, còn Âm lịch là dựa theo sự di
chuyển của trái đất quay xung quanh Mặt
Trăng.
- GV cho HS quan sát hình 11 SGK trang
17 và chốt kiến thức về thành tựu chữ viết:
+ Người phương Đơng cịn sáng tạo ra chữ
viết- chữ tượng hình, tức là mơ phỏng vật
15

Thành
tựu
Lịch

Chữ
viết
Khoa
học

Văn
học,
nghệ
thuật

Phương
Đơng
Sáng tạo
ra lịch âm,
chia
1

năm làm
12
tháng…
Chữ tượng
hình..
Tốn học:
phép đếm
đến
10,
tìm ra số
0..
Kim
tự
tháp
Ai
Cập,
thành Babi-lon..

Phương
Tây
Tìm
ra
dương
lịch…

Chữ
cái
a,b,c..
- Tốn:
- Lí:

Triết
học:
Đền Pác
-tê-nơng;
Đấu
trường
Cơ-li-dê..
sử
thi;
kịch thơ..

Hợp tác
và hịa
nhập; sử
dụng
ngơn
ngữ;
thực
hành bộ
mơn


thật để nói lên ý nghĩ của con người. Chữ
thường được viết trên giấy Pa-pi-rút, mai
rùa, thể tre, đất sét nung.

+ GV có thể gợi ý để HS tự lấy ví dụ về các
vật liệu mà người phương Đơng viết chữ
thông qua những bộ phim Trung Quốc mà
các em đã xem.

+ Người Hi Lạp và Rô-ma đã sáng tạo ra hệ
chữ cái a, b, c; ban đầu gồm 20 chữ, sau là
26 chữ mà ngày nay chúng ta vẫn đang dùng
- GV trình bày khắc sâu các thành tựu về
khoa học:
+ Phương Đông: cùng với việc sáng tạo ra
lịch và chữ viết người phương Đơng cịn có
những thành tựu trong lĩnh vực toán hoc,
người Ai Cập cổ đại nghĩ ra phép đếm đến
10 và rất giỏi về hình học( hàng năm họ phải
tính lại diện tích những thừa rng bị đất
phù sa làm mất bờ mùa nước lên, xây dựng
các Kim tự tháp) họ tính được số pi bằng
3,16. Người Lưỡng Hà giỏi về số học( họ
buôn bán lên thường xun tính tốn),
Người ấn Độ sáng tạo ra các số ngày nay ta
đang dùng.
+ Người Hi Lạp, Rơ-ma đạt trình độ khá cao
trên nhiều lĩnh vực như: số học, hình học,
thiên văn, vật lí, triết học, sử học, địa lí...với
những nhà khoa học nổi tiếng như: Te-let,
16


Pi- ta -go, Ơ-cơ-lít trong tốn học, ác -si mét
trong vật lí, Hê-rơ-đốt,Tu-xi-đít trong sử
học...
+ Nền văn học Hi Lạp với những tác phẩm
nổi tiếng I-li-át, Ơ-đi-xê của Hơ-me; những
vở kịch độc đáo của Ơ-re-xti của Et-sin, Ơ

-đíp làm vua của Xô-phô-clơ.
- GV nêu câu hỏi: Kể tên những công trình
kiến trúc ở phương Đơng, phương Tây thời
cổ đại ?
HS dựa vào SGK và hiểu biết của mình trả
lời theo hướng:
+ Thời cổ đại người phương Đơng cịn sáng
tạo ra những cơng trình kiến trúc độc đáo,
như : Kim tự tháp ở Ai cập, thành Ba-bi-lon
ở Lưỡng Hà, Vạn lí trường thành ở Trung
Quốc...

+
+ Người Hi Lạp và Rô-ma đã sáng tạo
những cơng trình kiến trúc độc đáo như đền
Pác-tê-nơng ở A-ten, đấu trường Cô-li-dê ở
Rô-ma, tượng lực sĩ ném đĩa, tượng thần Vệ
nữ Mi lô...

17


- GV nhận xét, bổ sung và hoàn thiện nội
dung HS trả lời.
- GV cho HS quan sát hình 12, 13, 14, 15,16,
17 trong SGK, sau đó GV có thể giới thiệu
thêm về những cơng trình kiến trúc trên.
Hoạt động 2: Giới thiệu về 2 cơng trình kiến trúc tiêu biểu của các quốc gia cổ
đại.
- Mục tiêu: giới thiệu về các cơng trình kiến trúc thời cổ đại.

- Hình thức: cá nhân.
- Phương pháp: trình bày…
- Thời gian: 9 phút
- GV yêu cầu 2 HS đại diện nhóm giới thiệu
Thực
về 2 trong số cơng trình kiến trúc tiêu biểu.
hành bộ
- GV nhận xét phần giới thiệu của HS và
môn…..
nhận xét bổ sung tư liệu (nếu có).
- GV giáo dục di sản trong dạy học; tích hợp,
lồng ghép bảo vệ môi trường….
4. Củng cố (2 phút)
- Tiết 1: Sự khác nhau về vị trí; điều kiện tự nhiên dẫn đến sự hình thành lên các
quốc gia cổ đại phương Tây với các quốc gia cổ đại phương Đông.
- Bài tập: Kể tên các quốc gia phương Đông đã ra đời ở lưu vực những dịng sơng lớn dưới
đây.

Tên dịng sơng

Tên các quốc gia cổ đại

sông Nin
18


sông Ơ-phơ-rát và sông Ti-gơ- rơ
sông Ấn và sông Hằng
sông Hồng Hà và sơng Trường Giang
- Tiết 2:

- Củng cố nội dung bài bằng hệ thống câu hỏi vấn đáp:
+ Các giai cấp chính trong xã hội cổ đại
+ Chế độ chiếm hữu nơ lệ và hình thức nhà nước.
- Tiết 3:
+ Khái quát lại những thành tựu về văn hóa, nhấn mạnh những cơng trình kiến trúc
cịn tồn tại đến ngày nay
5. Hướng dẫn học sinh học bài (1 phút)
- Về nhà làm bài tập từng phần
- Tiết 1: 2 nhóm chuẩn bị trước ở nhà của mình về các giai cấp tầng lớp trong xã hội
cổ đại:
+ Nhóm 1: các giai cấp, tầng lớp ở các quốc gia phương Đơng.
+ Nhóm 2: các giai cấp, tầng lớp ở các quốc gia phương Tây.
- Tiết 2: Các nhóm chuẩn bị nội dung:
Nhóm
Thành tựu
Phương Đơng Phương Tây
1
Lịch
2
Chữ viết
3
Khoa học và văn học
4
Nghệ thuật
- 4 nhóm chuẩn bị bài tập: giới thiệu về các cơng trình kiến trúc tiêu biểu của các
quốc gia cổ đạị (kèm hình ảnh hoặc video nếu có).
- Tiết 3: đọc nội dung Bài 7 trong SGK.
- Lập bảng so sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông với các quốc
gia cổ đại phương Tây.


*****************************************

19



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×