Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

XU LY NUOC THAI THUY VAN CN MOI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (651.49 KB, 23 trang )

VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

LOGO

TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG

CEFINEA
THUYẾT MINH KỸ THUẬT
TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI

KHU CÔNG NGHIỆP - DỊCH VỤ - ĐƠ THỊ THỤY VÂN, GĐ1

Cơng suất: 5.000 m3/ngaøy


CHẤT LƯNG NƯỚC THẢI ĐẦU VÀO

MÔ TẢ

VÀ YÊU CẦU NƯỚC
SAU XỬ LÝ

ĐƠN
VỊ

CHẤT LƯNG
NƯỚC ĐẦU
VÀO (LOẠI C)

THÔNG
SỐ


THIẾT
KẾ

CHẤT
LƯNG
NƯỚC SAU
XỬ LÝ
(LOẠI A)

C

45

35

40

pH

mg/l

5–9

5.5 – 8.5

6–9

BOD5
(300C)


mg/l

100

300

20

COD

mg/l

400

600

50

TSS

mg/l

200

300

4

P


mg/l

8

3

30

đầu tư xây dựng
N(Nguồn: Dự án
mg/l
60 - UBND

15

0.1

NH3

10

Nhiệt
độ

0

tỉnh Phú Thọ)

mg/l


10


NỒNG ĐỘ CÁC CHẤT Ô NHIỄM KIM
LOẠI NẶNG
MÔ TẢ

ĐƠN
VỊ

CHẤT LƯNG
NƯỚC ĐẦU
VÀO (LOẠI C)

THÔNG
SỐ
THIẾT
KẾ

CHẤT
LƯNG
NƯỚC SAU
XỬ LÝ
(LOẠI A)

C

1

1


0.1

Cr3+

mg/l

2

2

0.2

Cu
(Đồng)

mg/l

5

5

0.2

Zn
(Kẽm)

mg/l

5


5

1

2

0.2

0.01

0.005

Pb (Chì)

0

Ni
mg/l
2
(Nguồn: Dự án đầu tư xây dựng - UBND
(Niken)
tỉnh Phú Thọ)

Hg
(Thủy
ngân)

mg/l


0.01


LƯU LƯNG THIẾT KẾ

LƯU
LƯNG

MODUL 1

MODUL 2

TỔNG
CÔNG
SUẤT

Q

2.500
m3/ngày

2.500
m3/ngày

5.000
m3/ngày

3
QtbDự án đầu
105

/h dựng - 105
m3/h
(Nguồn:
tư m
xây
UBND
tỉnh Phú Thọ)

210 m3/h


NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP


ĐỒ
CÔN
G
NGHE
Ä
TRAM

LẮNG CÁT/LOẠI RÁC THÔ

RÁC/CÁT

CHÔN LẤP

RÁC

CHÔN LẤP


BỂ GOM

THIẾT BỊ TÁCH RÁC TINH

XỬ

NƯỚ
C
THẢI

THẢI
THỔI
KHÍ BỀ MẶT

BỂ TÁCH DẦU MỢ

BỂ ĐIỀU HÒA

DẦU/MỢ

ĐƯỜNG THẢI
ĐƯỜNG NƯỚC

AXÍT/XÚT

CHỈNH pH

ĐƯỜNG KHÍ
ĐƯỜNG HÓA CHẤT


DINH DƯỢNG

BỂ PHÂN HỦY KỊ KHÍ
ĐỆM CỐ ĐỊNH
(UAF)

ĐỐT KHÍ


KHÔNG KHÍ

BỂ PHÂN HỦY HIẾU KHÍ
ĐỆM CỐ ĐỊNH
(FBR)

HÓA CHẤT
KEO TỤ/ TẠO BÔNG

ĐƯỜNG THẢI

BÙN THẢI

KEO TỤ/ TẠO BÔNG

BỂ CHỨA BÙN

BỂ LẮNG HÓA LÝ

BỂ NÉN BÙN


BỂ CHỨA

MÁY ÉP BÙN

CHÔN LẤP

ĐẾN BỂ GOM

ĐƯỜNG NƯỚC
ĐƯỜNG KHÍ
ĐƯỜNG HÓA CHẤT
BÁNH BÙN
LỌC MF
50%
HỒ SINH HỌC
THẢI RA NGUỒN TIẾP
NHẬN
TCVN 6980 – 2001 & TCVN 5945
– 2005

50%

BÃI CHÔN LẤP

TÁI SỬ DỤNG

ĐẾN BỂ GOM



LAẫNG CAT/LOAẽI RAC THO
Nớc thải từ các nhà máy trong KCN sẽ đợc thu
gom và chảy về bể lắng cát để tách cát ra khỏi n
ớc thải.
Song chắn rác thô đợc đặt ở phía đầu bể
để loại bỏ các loại rác có kích thức lớn hơn 10mm.
Các thiết bị này có các u điểm sau:
+Ngăn chặn sự mài mòn động cơ bơm tại các chu
trình xử lý đơn vị tiếp theo.
+Ngăn chặn các chất lạ trong bể sinh học mà có thể
gây kết tụ thành các chất rắn nổi trong bĨ sinh häc dÉn
®Õn hƯ thèng xư lý kÐm hiƯu quả.

Cát ở bể lắng cát sẽ đợc bơm đến sân phơi
cát để tách nớc.


BE GOM
Tiếp nhận nớc thải trớc khi bơm lên bể điều
hòa.
Bơm chìm đợc sử dụng để vận chuyển n
ớc thải ®Õn bĨ ®iỊu hoµ.


THIET Bề TACH RAC TINH/
BE TACH DAU Mễế
Thiết bị lợc rác tinh đặt trớc bể điều hoà
để tiếp tục loại bỏ các chất rắn có kích thớc lớn
hơn 5mm.
Sau đó nớc thải đến bể tách dầu để loại

bỏ dầu, mỡ ra khỏi nớc thải bởi những thành
phần này rất khó phân huỷ sinh học, chúng sẽ
phá vỡ hệ thống sinh häc phÝa sau.


BE ẹIEU HOỉA
Bể điều hoà dòng lu lợng xuyên suốt trạm xử
lý, giảm đáng kể dao động thành phần nớc thải
đi vào các công đoạn phía sau.
Trong suốt giờ cao điểm, lu lợng nớc thải d sẽ
đợc giữ lại trong bể điều hoà.
Hơn nữa bể điều hoà còn có một số thuận
lợi nh:
+ Cân bằng lu lợng để sự biến động lu lợng nhỏ
nhất.
+ Cân bằng tải lợng các chất hữu cơ.
+ Cân bằng pH.

Thụứi gian lửu nửụực: 10 giụứ.


BE ẹIEU HOỉA
(tt)
+ Đảm bảo tính liên tục có hệ thống và các đơn vị
phía sau hoạt
động hiệu quả.
+ Kiểm soát các chất có độc tính cao.
+ Khử mùi tơng đối.

Máy thổi khí đợc sử dụng để điều hoà l

u lợng cũng nh nồng độ của nớc thải.
Bể này còn có vai trò nh bể chứa khi hệ
thống dừng lại để sửa chữa hoặc bảo trì.


HỆ THỐNG
CHỈNH pH
Do đặc tính của nước thải của khu
công nghiệp là pH lươn thay đổi theo giờ.
Vì vậy cần phải trung hòa nước thải
bằng xút và axit để tạo môi trường ổn
định cho các vi sinh vật trong bể sinh học
phía sau phát huy hết khả năng xử lý.


BỂ PHÂN HỦY KỊ KHÍ ĐỆM CỐ
ĐỊNH (UAF)
Bể phân hủy kị khí đệm cố định (UAF –
Upflow Anaerobic Fixed Bed)
Bể phân hủy kỵ khí được lắp vật liệu
đệm để làm giá thể cho nhiều loại vi
sinh vật kỵ khí khác nhau.
Các vật liệu đệm trên ngoài tính năng
là làm giá thể cho vi sinh vật còn có
tính năng là hấp phụ các chất ô
nhiễm đặc biệt là các chất màu
rồi từ từ giải phóng ra cho vi sinh
vật bám bên ngoài phân hủy tiếp.
Thời gian lưu thủy lực tối thiểu là 8 giờ.



BỂ PHÂN HỦY HIẾU KHÍ ĐỆM CỐ
ĐỊNH (FBR)
Nước thải sau bể phân hủy kỵ khí sẽ tự
chảy qua bể phân hủy sinh học hiếu khí
đệm cố định FBR (Fixed Bed Reactor).
Tại đây các vi sinh vật hiếu khí bám
trên lớp vật liệu đệm sẽ tiếp túc
phân hủy các chất hữu còn lại có
trong nước thải. Oxy được cung cấp bởi
máy thổi khí thông qua hệ thống phân
phối khí dạng đóa.
Tải lượng thể tích 0.4 kg COD/m3.ngày


BỂ PHÂN HỦY HIẾU KHÍ ĐỆM CỐ
ĐỊNH (FBR)





Vi khuẩn tạo thành màng trên vật thể cố định (giá)
Màng vi khuẩn ăn các chất dinh dưỡng trong chất nền
Màng dày lên cho đến lúc tách ra
Màng vi khuẩn tách ra khi đạt đến độ dày tới hạn

Lớp/màng
vi khuẩn


Môi trường cố định
(giá)

Tách ra và lắng xuống

Chất nền
hay dinh
dưỡng


BỂ PHÂN HỦY HIẾU KHÍ ĐỆM CỐ
ĐỊNH (FBR)
Nước thải sau bể phân hủy kỵ khí sẽ tự
chảy qua bể phân hủy sinh học hiếu khí
đệm cố định FBR (Fixed Bed Reactor).
Tại đây các vi sinh vật hiếu khí bám trên
lớp vật liệu đệm sẽ tiếp túc phân hủy
các chất hữu còn lại có trong nước thải.
Oxy được cung cấp bởi máy thổi khí thông
qua hệ thống phân phối khí dạng đóa.
Tiếp đó, nước thải tự chảy sang bể lắng
sinh học;
Tốc độ dâng trong bể lắng sinh học:
0.8m/h


HỆ KEO TỤ/ TẠO BÔNG
Nước thải sau khi tách bùn sinh học sẽ được
chuyển qua công đoạn xử lý hóa lý để nhằm loại
bỏ phần còn lại các chất ô nhiễm không thể

phân hủy sinh học có trong nước thải;
Thời gian phản ứng bể keo tụ tối thiểu 15 phút;
Thời gian phản ứng bể tạo bông phải đạt tối
thiểu 25 phút;
Công đoạn xử lý hóa lý bao gồm các khâu:
+ Keo tụ bằng PAC (poly aluminium chloride).
+ Tạo bông bằng polymer dạng cationic.
+ Lắng tách cặn bằng bể lắng ly tâm.
Nước thải sau bể lắng ly tâm sẽ được chảy qua
beå trung gian.


LỌC MÀNG
Theo công nghệ của Tập đoàn PALL.
Từ bể trung gian nước thải được
bơm qua thiết bị lọc màng MF(Micro
Filter).
Sau màng MF:
+ 50% lưu lượng nước được cấp
tái sử dụng lại cho KCN.
+ 50% còn lại dẫn vào hồ sinh
học trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.


BE CHệA BUỉN/BE NEN
BUỉN
Bùn cặn của nớc thải là hỗn hợp của nớc và cặn
lắng có chứa nhiều hợp chất hữu cơ có khả năng
phân huỷ, dễ bị thối rữa và có các vi khuẩn có thể
gây độc hại cho môi trờng vì thế cần phải xử lý trớc

khi th¶i ra ngn tiÕp nhËn.
 Bïn d tõ bĨ SBR và bùn từ bể lắng đợc đa về
bể chứa bùn.
Bùn từ bể chứa bùn đợc bơm về bể nén bùn.
Bể này thiết kế để tách nớc một phần từ trớc
khi đa bùn đến máy ép.
Nớc tách bùn tự chảy về gom.
Bùn nén sẽ đợc bơm đến m¸y Ðp bïn.


HỒ SINH HỌC
Hồ sinh học đóng vai trò:
+ Đảm bảo an toàn cho vềtiêu chuẩn
xả thải trong trường
hợp hệ thống gặp
sự cố
+ Nơi cung cấp dự trữ nước cứu hỏa bổ
sung cho toàn bộ
khu công nghiệp.


MÁY ÉP BÙN


KHÁI TOÁN KINH PHÍ ĐẦU TƯ, GĐ1
HẠNG MỤC

GIÁ TRỊ DỰ
TOÁN BẰNG
VNĐ


GIÁ TRỊ DỰ
TOÁN BẰNG
EURO

18,430,007,475

811,895

5,179,605,000

228,176

THIẾT BỊ CHO TRẠM
XỬ LÝ NƯỚC THẢI

19,669,320,000

866,490

TỔNG CỘNG

43,278,932,475

1,906,561

XÂY DỰNG HỆ
THỐNG XỬ LÝ
NƯỚC THẢI
CẢI TẠO HỒ SINH

THÁI

QUI ĐỔI RA 1 EURO = 22.700

43,278,932,475


LOGO



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×