Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Tài liệu Kháo sát bộ nguồn P46 và P52- Thiết kế máy biến áp, chương 2 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.38 KB, 8 trang )

CHƯƠNG 2
SƠ ĐỒ MẠCH THỰC TẾ
CỦA BỘ NGUỒN P46 VÀ P52.
I. Bộ nguồn P46:
1. Sơ đồ nguyên lý của bộ nguồn P46:

2. Nguyên lý hoạt động:
- Aptomat làm nhiệm vụ đóng ngắt nguồn đồng thời bảo vệ quá tải
trong mạch điện. Trong mạch này, loại Aptomat được sử dụng đóng ngắt
cả lúc hai bộ dây.
- Khi bật công tắt nguồn, tiếp điểm A sẽ được nối B, C sẽ được nối
D và Line sẽ được nối với Load. Điện áp sẽ đi từ A sang B đi vào biến áp
tự ngẫu (Variac). Biến áp tự ngẫu này được điều chỉnh bằng tay để lấy ra
điện áp theo dãy điều chỉnh từ 0÷120V.Ngõ ra của Variac được đưa vào
điểm C và D. Tại đây, điện áp được đưa qua biến áp 1. Biến áp 1 có
nhiệm vụ hạ áp nguồn xuống còn 22,5VAC-10A hoặc 45VAC-5A.
Ngõ ra của biến áp 1 được đưa đến CT1 nhằm chuyển đổi từ
22,5V-10A sang 45VAC-5A. Khi bật công tắc CT1 ở vò trí 1, hai cuộn thứ
cấp n
21
và n
22
được nối tiếp với nhau nên áp ra 45VAC-5A. Khi bật công
tắc CT1 sang vò trí 3, hai cuộn thứ cấp n
21
và n
22
được mắc song song nhau
làm cho số vòng quấn giảm nhưng tiết diện dây quấn tăng gấp đôi, nên
dòng tăng gấp đôi (10A) và áp giảm còn 22,5V.
Ngõ ra thứ cấp của biến áp 1 được đưa ra hai đầu bên ngoài bộ


nguồn, đồng thời được chỉnh lưu qua bộ lọc để được điện áp 18VDC-
10A;36VDC-5A.
Cuộn dây L được mắc nối tiếp với ngõ ra DC có nhiệm vụ lọc và
san bằng điện áp gợn sóng.
I. Boọ nguon P52:
1. Sụ ủo nguyeõn lyự cuỷa boọ nguon P52:
Hình 6. Mạch điều chỉnh điện áp 0-25VDC
2. Nguyên lí hoạt động của bộ nguồn P52:
Khi bật công tắc nguồn, tiếp điểm của Aptomat đóng lại, bộ nguồn
hoạt động. Biến áp 1 có ngõ ra thứ cấp là 0 – 6VAC-12VAC và ngõ ra
thứ 2 được đưa đến mạch điều chỉnh điện áp 0÷25VDC, đồng thời dòng
điều chỉnh 0÷100mA. Ngõ ra của biến áp tự ngẫu (Variac) được đưa đến
máy biến áp 2. Ngõ ra của máy biến áp 2 sẽ được chỉnh lưu và có giá trò
thay đổi từ 0÷350VDC –150mA.
Mạch điều chỉnh hoạt động như sau: Khi thay đổi giá trò R
V
, ta có
điện áp đưa đến chân E của 2N1305 thay đổi, dẫn đến 2N1011 cũng sẽ
dẩn mạnh hay yếu làm cho ngõ ra của mạch nguồn thay đổi. Khi thay đổi
R
A
tại chân E của 2N1011, dòng ra I
C
của 2N1011 sẽ thay đổi theo làm
cho ngõ ra có dòng thay đổi.
2N1305 có tác dụng chỉnh sai, 2N1011 là transistor công suất.
Diode M4E5 có tác dụng ghim áp. Các diode có tác dụng dẫn dòng và
bảo vệ.
3.
Các giá trò khảo sát:

 Khảo sát nguồn áp:
Khi I
ra
= 0mA ; U
ra
= 0V
2N1011 có điện áp phân cực: V
EB
= 0V
Rv
Vin
Vout
-
+
100
1N4005
1N4005
DIODE
DIODE
DIODE
DIODE
+
1,805mF
1N4005
1N4005
1k
25mF_50V
DIODE
M4E5
2N1305

2N1011
330
2,4
220
10k
11k
R
A
V
EC
= 45.1V
V
CB
= -45.2V
2N1305 có điện áp phân cực: V
EB
= 0.2V
V
EC
= 0.1V
V
CB
= 0V
Khi I
ra
= 0mA ; U
ra
= 10V.
2N1011 có điện áp phân cực: V
EB

= 0V
V
EC
= 34.1V
V
CB
= -34.2V
2N1305 có điện áp phân cực: V
EB
= 0.1V
V
EC
= 0.3V
V
CB
= -0.1V
Khi I
ra
= 0mA ; U
ra
= 26.7V.
2N1011 có điện áp phân cực: V
EB
= 0V
V
EC
= 17.3V
V
CB
= -17.3V

2N1305 có điện áp phân cực: V
EB
= 0.1V
V
EC
= 0.4V
V
CB
= -0.3V
 Khảo sát nguồn dòng:
Khi I
ra
= 9.1mA ; U
ra
= 5.34V.
2N1011 có điện áp phân cực: V
EB
= 0V
V
EC
= 38.9V
V
CB
= -38.9V
2N1305 có điện áp phân cực: V
EB
= 0.1V
V
EC
= 0.2V

V
CB
= 0V
Khi I
ra
=50 mA ; U
ra
= 5.34V.
2N1011 có điện áp phân cực: V
EB
= 0V
V
EC
= 39V
V
CB
= -39V
2N1305 có điện áp phân cực: V
EB
= 0.1V
V
EC
= 0.2V
V
CB
= 0V
Khi I
ra
= 155mA ; U
ra

= 5.34V.
2N1011 có điện áp phân cực: V
EB
= 0V
V
EC
= 39V
V
CB
= -39V
2N1305 có điện áp phân cực: V
EB
= 0.1V
V
EC
= 0.1V
V
CB
= 0V
Các giá trò đo được dựa trên bộ nguồn tại phòng thực tập đo lường .

×