Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

bai thu hoach nang hang tieu hoc hang 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.3 KB, 17 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN ……….
TRƯỜNG TIỂU HỌC……..

***
BÀI THU HOẠCH

LỚP BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC HẠNG III

Họ và tên học viên: …………………………..
Ngày sinh: ……………………………………
….,

….

Đơn vị công tác: …………………………….
Địa điểm học:………………………………..

THÁNG …. NĂM 2018.

MỤC LỤC

MỤC LỤC.................................................................................................................................................................1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................................................................3
2.TÓM LƯỢC NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA CÁC CHUYÊN ĐỀ..............................................................6
2.1. Chuyên đề 1 “Lí luận về Nhà nước và hành chính Nhà nước”.........................................................6
2.2. Chuyên đề 2 “Chiến lược và chính sách phát triển giáo dục đào tạo”..............................................6
2.3. Chuyên đề 3 “Quản lý giáo dục và chính sách phát triển giáo dục trong cơ chế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa”......................................................................................................................................7
2.4. Chuyên đề 4 “Giáo viên với công tác tư vấn học sinh trong trường tiểu học”.................................8



2.5. Chuyên đề 5 “Tổ chức hoạt động dạy học, xây dựng và phát triển kế hoạch giáo dục ở trường tiểu
học”......................................................................................................................................................................9
2.6. Chuyên đề 6 “Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III”..................................10
2.7. Chuyên đề 7 “Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường tiểu học”.............10
2.8. Chuyên đề 8 “Thanh tra kiểm tra và một số hoạt động đảm bảo chất lượng trường tiểu học”.......11
2.9. Chuyên đề 9 “Sinh hoạt tổ chuyên môn và công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường tiểu học”.12
2.10. Chuyên đề 10 “Xây dựng mối quan hệ trong và ngoài nhà trường để nâng cao chất lượng giáo
dục và phát triển trường tiểu học”.....................................................................................................................13
3. MỘT SỐ NỘI DUNG MỚI, THỜI SỰ CẬP NHẬT THỰC TIỄN ĐÃ TIẾP THU..........................................14
3.1 Giáo dục Việt Nam hội nhập WTO:................................................................................................14
3.2. Xây dựng mơi trường văn hóa học đường trong nhà trường:.........................................................16
3.3 Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên đại học.............................................................................18
3.4. Đổi mới phương pháp dạy học đại học theo hướng tiếp cận năng lực............................................20
4. ÁP DỤNG VÀO THỰC TIỄN CÔNG VIỆC.....................................................................................................21
5. KẾT LUẬN.........................................................................................................................................................22
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................................................25


1.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Qua quá trình được học tập và nghiên cứu cũng như sự hướng dẫn, truyền đạt của các thầy giáo, cơ giáo
phụ trách giảng dạy Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học ở
hạng III , tôi đã nắm bắt được các nội dung như sau:
Nắm bắt được xu hướng phát triển của giáo dục, tinh thần đổi mới căn bản và tồn diện giáo dục, các mơ
hình trường học mới. Những mặt được và mặt hạn chế của các mơ hình trường học đó. Vận dụng sáng tạo và
đánh giá được việc vận dụng những kiến thức về giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học
sinh tiểu học của bản thân và đồng nghiệp. Chủ động, tích cực phối họp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và
cộng đồng để nâng cao chất lượng giáo dục học sinh tiểu học.
Nắm vững và vận dụng tốt chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và

yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục tiểu học; chủ động tuyên truyền và vận động đồng nghiệp cùng thực
hiện tốt chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước về giáo dục nói chung và giáo dục tiểu học nói riêng.
Hiểu rõ chương trình và kế hoạch giáo dục tiểu học; hướng dẫn được đồng nghiệp cùng thực hiện chương trình
và kế hoạch giáo dục tiểu học.
Bản thân tơi là một giáo viên tiểu học là người chịu trách nhiệm nuôi dưỡng cho các em nhỏ bắt đầu từ
những gì nhỏ nhất để hình thành lên nhân cách con người và để cho các em thành những người có ích cho Đất
nước.
Trước hết để dạy dỗ các em tốt, hoàn thành mục tiêu giáo dục đào tạo con người phát triển tồn diện, là
giáo viên mình phải là tấm gương sáng, phải thực hiện tốt đường nối chính sách của Đảng và pháp luật Việt Nam
và của ngành giáo dục nói riêng.
Tơi ln hiểu và tích cực đóng góp ý kiến và thực hiện tốt chủ trương “cải cách hành chính” của Đảng và
nhà nước .Thực trạng như tại đơn vị tơi cơng tác đã có nhiều đổi mới về phương pháp dạy học, nâng cao trình độ
chun mơn. Đó là thực tế về bản thân tơi đã và đang ngày một khơng ngừng học tập, tìm tịi học hỏi thêm kiến
thức để hồn thành tốt cơng việc được nhà trường giao và làm đúng theo chỉ thị của ngành giáo dục nói riêng.
Căn cứ các văn bản qui định của các cơ quan quản lý nhà nước về chức danh nghề nghiệp sau:
Một là, Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề
nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.
Hai là, Thông tư số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28/11/2014 của Liên Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ
Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công
lập
Ba là, Thông tư số 28/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 06/11/2015 của Liên Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ
Nội vụ hướng dẫn thực hiện bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giảng dạy trong
các cơ sở giáo dục đại học công lập.
Trong thời gian từ……… đến ………, Trường Đại học …………đã tổ chức lớp Bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học (hạng III) dành cho đối tượng là giáo viên của các trường
Tiểu học trên địa bàn Huyện ……… nhằm bồi dưỡng, bổ sung, cập nhật kiến thức theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp giáo viên tiểu học (hạng III) cho các viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên để đảm
bảo yêu cầu thực tiễn giảng dạy cũng như được tham dự nâng ngạch lên giáo viên tiểu học hạng III theo qui định
hiện hành.



Thơng qua khóa học, các học viên đã được bổ sung và nâng cao nhận thức về nhiều nội dung liên quan
đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo, nhất là lĩnh vực quản lý Nhà nước về giáo dục và đào tạo trong bối cảnh mới –
giáo dục trong nền kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa. Trong giai đoạn hiện nay, sự phát triển như
vũ bão của khoa học và cơng nghệ, q trình tồn cầu hóa đã và đang tác động rất mạnh mẽ tới mọi lĩnh vực của
đời sống xã hội. Những chuyển dịch về phương thức, qui mô của nền kinh tế, của đời sống văn hóa đã tác động
ngay và trực tiếp đến giáo dục và đào tạo. Khác với những lĩnh vực khác, giáo dục và đào tạo không chỉ chịu tác
động một chiều thuần túy, mà nó lại chính là yếu tố then chốt có tác động ngược trở lại đối với xã hội. Vì vậy để
xây dựng và phát triển đất nước, để tránh sự tụt hậu ngày càng xa hơn với các nước trong khu vực và trên thế
giới, không thể không phát triển giáo dục và đào tạo.
Trong q trình tham gia khóa học Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu
học hạng III, chúng tôi được học tập và nghiên cứu những nội dung cơ bản sau:
Phần thứ nhất:Kiến thức về chính trị, về quản lý nhà nước và các kỹ năng chung. Bao gồm 4 chuyên
đề:
+ Lý luận về nhà nước và hành chính nhà nước.
+ Chiến lược và chính sách phát triển giáo dục đào tạo.
+ Quản lý giáo dục và chính sách phát triển giáo dục trong cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa.
+ Giáo viên với công tác tư vấn học sinh trong trường tiểu học.
Phần thứ 2: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp của giáo viên
tiểu học hạng III. Bao gồm 6 chuyên đề:
+ Tổ chức hoạt động dạy học, xây dựng và phát triển kế hoạch giáo dục ở trường tiểu học.
+ Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III.
+ Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường tiểu học.
+ Thanh tra kiểm tra và một số hoạt động đảm bảo chất lượng trường tiểu học.
+ Sinh hoạt tổ chuyên môn và công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường tiểu học.
+ Xây dựng mối quan hệ trong và ngoài nhà trường để nâng cao chất lượng giáo dục và phát triển trường tiểu
học.
2.TÓM LƯỢC NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA CÁC CHUN ĐỀ
Chương trình gồm 10 chun đề giảng dạy, tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch, tương đương với 240 tiết học.

Phần I
KIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VÀ CÁC KỸ NĂNG CHUNG
Chuyên đề 1:Lý luận về nhà nước và hành chính nhà nước
Chuyên đề lý luận về Nhà nước và hành chính Nhà nước gồm các nội dung chính như sau:
1. Hành chính nhà nước


a) Quản lý nhà nước và hành chính nhà nước.
b) Các nguyên tắc hành chính nhà nước.
c) Các chức năng cơ bản của hành chính nhà nước.
2. Chính sách cơng
a) Tổng quan về chính sách cơng.
b) Hoạch định chính sách cơng.
c) Tổ chức thực hiện chính sách cơng.
d) Đánh giá chính sách cơng.
3. Kết hợp quản lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ
a) Khái quát về kết hợp quản lý nước theo ngành và lãnh thổ.
b) Nguyên tắc kết hợp quản lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ.
c) Nội dung kết hợp quản lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ.
Chuyên đề 2:Chiến lược và chính sách phát triển giáo dục đào tạo
Chuyên đề này đề cập đến các nội dung về chủ trương, đường lối, chính sách mang tính chiến lược của
Đảng và Nhà nước về lĩnh vực giáo dục trong bối cảnh mới – nền kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ
nghĩa và trong giai đoạn tồn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế nhằm đạt mục tiêu đề ra đó là từng bước nâng
cao sự phát triển về chất lượng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. Chuyên đề được trình bày một số nội
dung chính như sau:
1. Xu thế phát triển giáo dục đào tạo trong bối cảnh toàn cầu hóa
a) Bối cảnh tác động.
b) Xu thế phát triển của giáo dục trong khu vực và thế giới.
2. Đường lối và các quan điểm chỉ đạo phát triển giáo dục đào tạo trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại

hóa
a) Quan điểm chỉ đạo phát triển giáo dục và đào tạo và phát triển giáo dục phổ thông trước yêu cầu đổi mới
căn bản toàn diện.
b) Chiến lược phát triển giáo dục đào tạo và phát triển giáo dục phổ thơng.
3. Chính sách và giải pháp phát triển giáo dục phổ thông
a) Đổi mới nhận thức tư duy phát triển giáo dục.
b) Đổi mới mục tiêu, nội dung, chương trình, phương pháp giáo dục.
c) Đổi mới thi kiểm tra đánh giá kết quả học tập.
d) Chính sách phát triển đội ngũ giáo viên.
đ) Chính sách đảm bảo chất lượng.
e) Chính sách đầu tư.
g) Chính sách tạo cơ hội bình đẳng và chính sách phát triển giáo dục các vùng miền.


Chuyên đề 3:Quản lý giáo dục và chính sách phát triển giáo dục trong cơ chế thị trường định hướng XHCN
Chuyên đề này cho biết vai trò của giáo dục đối với sự phát triển của đất nước, trong nền kinh tế thị
trường và trong thời kỳ tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế. Quản lý giáo dục được coi là yếu tố then chốt trong
giai đoạn hiện nay, Bộ giáo dục và Đào tạo đã có chủ trương chỉ đạo trực tiếp, thường xuyên bằng nhiều biện
pháp khác nhau nhằm mục tiêu đảm bảo chất lượng giáo dục và phù hợp với giai đoạn mới của nền kinh tế. Nội
dung chuyên đề gồm:
1. Quản lý nhà nước về giáo dục trong cơ chế thị trường
a) Quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo.
b) Quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo trong cơ chế thị trường định hướng XHCN.
c) Mơ hình quản lý cơng mới và áp dụng đối với giáo dục đào tạo.
d) Cải cách hành chính nhà nước trong giáo dục đào tạo.
2. Chính sách phát triển giáo dục
a) Chính sách phổ cập giáo dục.
b) Chính sách tạo bình đẳng về cơ hội cho các đối tượng hưởng thụ giáo dục và các vùng miền.
c) Chính sách chất lượng.
d) Chính sách xã hội hóa và huy động các lực lượng xã hội tham gia vào q trình giáo dục.

e) Chính sách đầu tư cho phát triển giáo dục.
Chuyên đề 4: Giáo viên với công tác tư vấn học sinh trong trường tiểu học
Chuyên đề này đi sâu nghiên cứu các nội dung chính như sau:
1. Ví trí và đặc điểm tâm lý lứa tuổi học sinh tiểu học
a) Đặc điểm tâm lý lứa tuổi học sinh tiểu học.
b) Sự phát triển tâm lý lứa tuổi học sinh tiểu học.
c) Giao tiếp và quan hệ xã hội ở lứa tuổi học sinh tiểu học.
2. Hoạt động học tập và sự phát triển trí tuệ của lứa tuổi học sinh tiểu học.
a) Hoạt động học tập trong trường tiểu học.
b) Phát triển trí tuệ của học sinh tiểu học.
c) Giao tiếp với trẻ lứa tuổi học sinh tiểu học.
3. Tư vấn học đường cho học sinh tiểu học
a) Vai trò của tư vấn học đường.
b) Mục tiêu tư vấn.
c) Nội dung tư vấn.
d) Phương pháp tư vấn.
Phần II


KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH VÀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
CỦA CHỨC DANH GIÁO VIÊN TIỂU HỌC HẠNG III
Chuyên đề 5:Tổ chức hoạt động dạy học, xây dựng và phát triển kế hoạch giáo dục ở trường tiểu học
Chuyên đề này tập trung vào hai vấn đề chính:
1. Tổ chức hoạt động dạy học, giáo dục
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học và giáo dục trong trường tiểu học.
b) Xây dựng và quản lý hồ sơ dạy học, giáo dục trong trường tiểu học.
c) Triển khai thực hiện đổi mới phương pháp dạy học.
d) Sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học.
đ) Hoạt động đánh giá kết quả học tập của học sinh.
e) Hoạt động của tổ chuyên môn trong trường tiểu học.

g) Quản lý hoạt động học của học sinh.
2. Xây dựng và phát triển kế hoạch giáo dục ở trường tiểu học
a) Kinh nghiệm trong nước và quốc tế về phát triển chương trình giáo dục.
b) Quan điểm tiếp cận trong phát triển chương trình giáo dụctiểu học.
c) Nguyên tắc phát triển kế hoạch giáo dục ở trường tiểu học.
d) Quy trình phát triển kế hoạch giáo dục ở trường tiểu học.
3. Báo cáo thực tế về việc xây dựng và phát triển chương trình ở trường tiểu học
Chuyên đề 6:Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III
Chuyên đề này tập trung vào hai vấn đề chính:
1. Yêu cầu năng lực giáo viên ở thế kỉ 21
a) Những vấn đề cốt lõi của giáo viên thế kỉ XXI.
b) Đạo đức nghề nghiệp và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III.
c) Đội ngũ giáo viên cốt cán với nhiệm vụ đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.
2. Phát triển năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ giáo viên giáo viên cốt cán ở trường tiểu học

a) Giáo viên cốt cán và vai trò của giáo viên cốt cán ở trường tiểu học.
b) Kế hoạch, chuẩn bị, tổ chức dạy học, giáo dục và hỗ trợ đồng nghiệp về
xây dựng kế hoạch, chuẩn bị, tổ chức dạy học.
c) Phương pháp và chiến lược dạy học, giáo dục và hợp tác, hỗ trợ đồng
nghiệp về phương pháp và chiến lược dạy học và giáo dục.
d) Đánh giá và hợp tác hỗ trợ đồng nghiệp đánh kết quả việc dạy, học và giáo
dục.
b) Phát triển môi trường học tập của giáo viên và học sinh.


Chuyên đề 7:Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường tiểu học
Chuyên đề tập trung vào 3 nội dung chính là: Dạy học theo định hướng phát triển năng lực; Các phương pháp
dạy học hiệu quả và Dạy học tích hợp theo chủ đề liên môn.
1. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực
a) Dạy học theo tiếp cận trang bị kiến thức và dạy học theo định hướng phát triển năng lực.

b) Quan điểm và nguyên tắc dạy học theo định hướng phát triển năng lực.
c) Mơi trường, vai trị của người giáo viên vai trò của nhà quản lý trong hoạt động dạy học theo định hướng
phát triển năng lực.
d) Các tiêu chí đánh giá hiệu quả.
2. Một số phương pháp dạy học hiệu quả
a) Phương pháp giải quyết vấn đề.
b) Hướng dẫn học tập thông qua hoạt động trải nghiệm.
c) Hướng dẫn học tập kiến tạo.
d) Tận dụng sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông.
3. Dạy học tích hợp theo chủ đề liên mơn
a) Cơ sở lý luận và thực tiễn.
b) Các nguyên tắc và các bước xây dựng các chủ đề tích hợp liên mơn.
c) Kế hoạch và tổ chức dạy học theo nội dung tích hợp liên mơn.
4. Báo cáo kinh nghiệm dạy học tích hợp theo chủ đề liên môn.
Chuyên đề 8:Thanh tra kiểm tra và một số hoạt động đảm bảo chất lượng trường tiểu học
Với chuyên đề này đã cung cấp kiến thức về hoạt động thanh tra kiểm tra và hoạt động đảm bảo chất lượng
trong trường tiểu học. Gồm các nội dung sau:
1. Thanh tra kiểm tra hoạt động chuyên môn
a) Thanh tra chuyên ngành các nội dung liên quan đế hoạt động dạy học và giáo dục.
b) Kiểm tra nội bộ việc thực hiện nhiệm vụ dạy học và giáo dục.
2. Hoạt động đảm bảo chất lượng
a) Mục tiêu chất lượng ở trường tiểu học.
b) Các chính sách đảm bảo chất lượng của trường tiểu học.
c) Các biện pháp kiểm soát và nâng cao chất lượng giáo dục ở trường tiểu học.
3. Báo cáo thực tế hoạt động thanh tra kiểm tra và đảm bảo chất lưởng của một trường tiểu học.
Chuyên đề 9:Sinh hoạt tổ chuyên môn và công tác bồi dưỡng giáo viên trong trường tiểu học


Chuyên đề đã cung cấp kiến thức về vấn đề sinh hoạt tổ chuyên môn, bồi dưỡng giáo viên và tổ chức hoạt
động NCKH cho tổ, nhóm chun mơn; hướng dẫn người biết liên kết kiến thức liên ngành để giải quyết vấn đề

trong quá trình giảng dạy và cung cấp các phương pháp viết bài báo và báo cáo khoa học. Nội dung bao gồm:
1. Hoạt động của tổ chun mơn
a) Vai trị, vị trí của tổ chun mơn ở trường tiểu học.
b) Chức năng nhiệm vụ của tổ chuyên môn.
2 Tổ chuyên môn với hoạt động chuyên môn và bồi dưỡng giáo viên
a) Tạo lập môi trường tự học, tự bồi dưỡng và hợp tác chia sẻ.
b) Tổ nhóm chun mơn và tổ chức thực hiện mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học và giáo dục.
c) Tổ chuyên môn với công tác bồi dưỡng giáo viên tập sự và bồi dưỡng giáo viên tại trường, tập huấn giáo
viên.
d) Kết hợp các phương thức với sự hỗ trợ bồi dưỡng trực tuyến và khai tác mã nguồn mở.
đ) Giao lưu học hỏi và chia sẻ kinh nghiệm giữa các cơ sở GD.
3. Tổ chuyên môn với việc phát triển nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
a) Xây dựng kế hoạch hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng trong kế hoạch hoạt động nâng cao
năng lực giáo viên và chất lượng giáo dục.
b) Tổ chuyên môn với việc phát hiện vấn đề và xác định chủ đề nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
c) Tổ chức các hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
d) Đánh giá kết quả và tổ chức triển khai vận dụng kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng trong
trường tiểu học.
Chuyên đề 10:Xây dựng mối quan hệ trong và ngoài nhà trường để nâng cao chất lượng giáo dục và phát
triển trường tiểu học
Chuyên đề tập trung vào ba nội dung chính về xã hội hố giáo dục, xây dựng mơi trường giáo dục, phát triển
các mối quan hệ và huy động các nguồn lực.
1. Xã hội hóa giáo dục và xây dựng xã hội học tập
a) Xã hội hóa giáo dục, giáo dục vì xã hội và xã hội vì giáo dục.
b) Nhà trường với sự nghiệp xây dựng xã hội học tập và phát triển các trung tâm học tập cộng đồng.
2. Xây dựng môi trường giáo dục
a) Nhà trường là một môi trường đạo đức, cởi mở và thân thiện.
b) Xây dựng mối quan hệ đồng nghiệp gắn bó, hợp tác và chia sẻ.
3. Phát triển quan hệ giữa các trường tiểu học với các bên liên quan
a) Phát triển quan hệ với chính quyền các cấp ở địa phương để phát triển nhà trường.

b) Phát triển quan hệ giữa nhà trường, giáo viên với cộng động để nâng cao chất lượng giáo dục.
c) Quan hệ phối hợp và trách nhiệm giải trình của nhà trường với cha mẹ học sinh.


d) Phát triển quan hệ với cộng đồng nghề nhiệp và với các cơ sở giáo dục khác.
đ) Trường tiểu học với việc hợp tác và giao lưu quốc tế.
4. Báo cáo kinh nghiệm hoạt động huy động các nguồn lực phát triển nhà trường


3. MỘT SỐ NỘI DUNG MỚI, THỜI SỰ CẬP NHẬT THỰC TIỄN ĐÃ TIẾP THU
Sau khi nghiên cứu, học tập 10 chuyên đề do các thầy, cô giáo tại Đại học Thủ đô cung cấp, bồi dưỡng
thêm về kiến thức trong lĩnh vực giáo dục Tiểu học. Tôi nhận thức rõ ràng, đầy đủ hơn về vai trò của giáo dục và
đào tạo trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước. đồng thời tôi cũng được tiếp thu được nhiều thơng tin
mới, bổ ích trong lĩnh vực đang cơng tác.
3.1.Gíao dục Việt Nam hội nhập WTO:
3.1.1.Vai trị của giáo dục
Đã từ lâu Đảng và nhà nước ta đã coi giáo dục là quốc sách hàng đầu là bệ phóng cho sự phát triển
của đất nước. Giáo dục có một vị trí và tầm quan trọng hết sức to lớn đối với nền kinh tế quốc dân, nhất là trong
giai đoạn các quốc gia cần nhiều lực lượng lao động có chất lượng cao, phục vụ cho yêu cầu cơng nghiệp hóa
hiện đại hóa. GS Võ Tịng Xn đã nhận xét:" Trong một nền kinh tế toàn cầu của thị trường tự do cạnh tranh
mãnh liệt, một lực lượng lao động được đào tạo ở trình độ chất lượng cao là yếu tố sống còn của một nền kinh tế
quốc gia để thu hút đầu tư nước ngoài vào tạo nên việc làm và của cải cho đất nước . Vì thế chất lượng giáo dục
phổ thơng bắt đầu từ Tiểu học ngày càng được công nhận là cơ sở quan trọng cho sự tăng trưởng kinh tế và được
coi như công cụ để đạt được những mục tiêu phát triển khác. Các tổ chức phát triển quốc tế đã và đang tài trợ
mạnh cho giáo dục phổ thông tại các nước nghèo chậm tiến vì họ cơng nhận hai vai trò của giáo dục: vừa là yếu
tố nhằm tăng trưởng kinh tế, vừa là yếu tố giúp giảm đói nghèo".
3.1.2. Xu hướng quốc tế về đổi mới và phát triển chương trình giáo dục phổ thơng
Trong đổi mới GDPT, vấn đề đổi mới chương trình ln là tâm điểm, nó chi phối và có tác động to
lớn đến nhiều yếu tố khác của tồn hệ thống GDPT.Chương trình giáo dục được hiểu đầy đủ nhất bao gồm các
thành tố: Mục tiêu , nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra kết quả học tập.

Một số vấn đề cơ bản về chương trình GDPT:
- Mục tiêu giáo dục; giới thiệu mục tiêu chung và mục tiêu từng cấp học .
- Chuẩn ; Cấu trúc của chuẩn, cách biểu đạt chuẩn
- Cấu trúc khung; các lĩnh vực môn học ; các mạch nội dung lớn
- Xu thế tích hợp và phân hóa:
Tích hợp chủ yếu là tích hợp ở các mơn khoa học tự nhiên và tích hợp ở các mơn khoa học xã hội. đối với
dạy học phân hóa đó là một xu thế tất yếu của thế giới cũng như của Việt Nam.
Phân hóa được thực hiện qua 2 hình thức phân ban và tự chọn .Đối với dạy học phân ban học sinh có thể
học theo mơn ,theo cùng một lĩnh vực,nhóm mơn ,ngành. Đối với dạy học phân ban có một khoảng thời gian
chúng ta bàn luận rất nhiều nên giữ hay bỏ trường chuyên, lớp chọn .và rồi chúng ta đã bỏ loại hình trường này.
Đối với dạy học tự chọn là học sinh được chọn học một số môn học,nhóm mơn học được đưa ra. Trong
dạy học tự chọn lại có thể có các hình thức tự chọn khác nhau:
+ Hình thức tín chỉ:Học sinh được chọn các mơn học hoặc modul thuộc các môn sao cho đủ số tín chỉ quy
định.
+ Chọn các mơn thuộc các lĩnh vực khác nhau.
+ Chọn các môn học tùy ý theo danh sách các môn học được đưa ra.
+ Học một số môn học bắt buộc và một số môn tự chọn.
Tổ chức dạy phân hóa đặc biệt ở cấp phổ thơng hình thức phân ban chỉ được một số ít quốc gia áp dụng,
trong khi hình thức tự chọn là xu thế phổ biến hơn. Dạy học phân hóa được thực hiện theo nguyên tắc phân hóa
sâu dần. Cụ thể:


Ở cấp Tiểu học thường quy định học sinh học các mơn học bắt buộc, đồng thời có một số hoạt động,chủ
đề tự chọn,các hoạt động ,chủ đề tự chọn này tích hợp các kĩ năng,kiến thức của các mơn học bắt buộc.
Ở cấp THCS học sinh học các môn học bắt buộc, đồng thời có một số mơn chủ đề tự chọn nhiều hơn cấp
Tiểu học.
Ở cấp THPT được phân hóa sâu hơn,nhằm tới việc đáp ứng được nhu cầu, nguyện vọng,xu hướng nghề
nghiệp của từng học sinh. Phân luồng trong giáo dục cũng là một hình thức phân hóa .Đa số phân luồng sau
THCS và sau THPT một bộ phận đáng kể học sinh theo học các trường nghề một số tiếp tục học lên cấp học cao
hơn.

Chính vì vậy đổi mới căn bản tồn diện giáo dục là tất yếu và hợp với xu thế phát triển của thế giới.
3.2. Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục
3.2.1.Cơ sở pháp lí của việc đổi mới
Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục. Nghị định số 404/QĐ-TTg ngày 27
tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê chuẩn Đề án đổi mới Chương trình, SGK giáo dục phổ
thơng .
3.2.2. Cơ sở thực tiễn
Thế giới thay đổi rất nhanh,có nhiều thành tựu mới của khoa học giáo dục cần bổ xung kịp thời vào
chương trình giáo dục.
Chương trình giáo dục phổ thơng hiện hành có những hạn chế, bất cập chính sau đây:
- Chương trình nặng về truyền đạt kiến thức, chưa đáp ứng tốt yêu cầu về hình thành và phát triển phẩm
chất và năng lực của học sinh vẫn nặng về dạy chữ, nhẹ về dạy người,chưa coi trọng hướng nghiệp.
- Giáo dục tích hợp và phân hóa chưa thực hiện đúng và đủ; các mơn học được thiết kế chủ yếu theo kiến
thức các lĩnh vực khoa học, chưa thật sự coi trọng về yêu cầu sư phạm; một số nội dung của một số môn học
chưa đảm bảo tính hiện đại,cơ bản,cịn nhiều kiến thức hàn lâm chưa thực sự thiết thực,chưa coi trọng kĩ năng
thực hành, kĩ năng vận dụng kiến thức,chưa đáp được mục tiêu giáo dục đạo đức, lối sống.
- Hình thức dạy học chủ yếu là dạy trên lớp,chưa coi trọng các hoạt động xã hội, hoạt động trải
nghiệm.Phương pháp giáo dục và đánh giá chất lượng giáo dục nhìn chung còn lạc hậu chưa chú trọng dạy các
học và phát huy tính chủ động,khả năng sáng tạo của học sinh.
- Trong thiết kế chương trình chưa đảm bảo tính liên thơng trong từng mơn học.Cịn hạn chế trong việc
phát huy vai trị tự chủ của nhà trường và tích cực,sáng tạo của giáo viên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ giáo
dục; chưa đáp ứng tốt yêu cầu giáo dục của các vùng khó khăn,chỉ đạo xây dựng và hồn thiện chươngtrình cịn
thiếu tính hệ thống.
3.2.3. Những yếu tố cơ bản trong đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục
a/ Đổi mới mục tiêu giáo dục
Mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thơng mới nhấn mạnh u cầu phát triển năng lực, chú ý phát
huy tiềm năng vốn có của mỗi học sinh.Giáo dục Tiểu học nhằm giúp học sinh hình thành các cơ sở ban đầu cho
sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất,thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản để học sinh tiếp tục
học lên THCS.
Mục tiêu này là cái đích cuối cùng để các nhà quản lí kiểm soát chất lượng giáo dục, cũng như phát hiện

lỗi để điều chỉnh và xây dưng được môi trường giáo dục phù hợp để đạt được mục tiêu đề ra.
b/ Đổi mới chương trình giáo dục, từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực


Từ trước đến nay,chương trình hiện hành về cơ bản vẫn là chương trình tiếp cận nội dung. Theo tiếp
cận nội dung tức là chỉ tập trung xác định và trả lời câu hỏi: Chúng ta muốn học sinh biết cái gì? Nên chạy theo
khối lượng kiến thức,ít chú ý đến dạy cách học, nhu cầu,hứng thú của người học.
Chương trình mới chuyển sang cách tiếp cận năng lực, đó là cách tiếp cận nêu rõ học sinh sẽ làm được gì
và làm như thế nào vào cuối mỗi giai đoạn học tập trong nhà trường.
c/Đổi mới hoạt động giáo dục theo trải nghiệm tiếp cận trải nghiệm sáng tạo là một đổi mới căn bản quan
trọng.
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo là hoạt động giáo dục dưới sự hướng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục,
từng cá nhân học sinh tham gia trực tiếp vào các hoạt động thực tiễn khác nhau của đời sống gia đình, nhà
trường cũng như ngoài xã hội với tư cách là chủ thể của hoạt động,qua đó phát triển tình cảm, đạo đức các kĩ
năng tích lũy kinh nghiệm riêng và phát huy tiềm năng sáng tạo của mỗi cá nhân.
d/ Đổi mới đội ngũ giáo viên
Đội ngũ giáo viên hiện nay cơ bản đáp ứng đủ số lượng. Gần 100% đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ
đào tạo, có tinh thần trách nhiệm và phẩm chất tốt.Tuy nhiên cần tập huấn để đáp ứng yêu cầu của đổi mới: tập
huấn về mục tiêu, nội dung,phương pháp và tổ chức dạy học, kiểm tra -đánh giá quy định trong chương trình
giáo dục phổ thơng tổng thể, trong chương trình từng mơn học.
Nâng cao năng lực về vận dụng các phương pháp dạy học, giáo dục, kiểm tra đánh giá theo định hướng
tích hợp phân hóa,phát triển năng lực học sinh. Hướng dẫn học sinh hoạt động trải nghiệm sáng tạo, kĩ năng
tham vấn học đường tư vấn hướng nghiệp cho học sinh.
Thực hiện và thu hút mọi thành phần xã hội tham gia vào quá trình giáo dục.Giáo dục là sự nghiệp của
Đảng, của nhà nước và của toàn dân. Phối hợp tốt giáo dục gia đình và giáo dục nhà trường. Ban đại diện cha mẹ
học sinh có tổ chức, nhiệm vụ quyền,trách nhiệm và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh; nhà
trường tạo mọi điều kiện thuận lợi để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động. Phối hợp tốt giáo dục nhà trường
và giáo dục xã hội, nhà trường chủ động tổ chức ,hướng dẫn học sinh tham gia các hoạt động Đồn -Đội, hoạt
động xã hội tích cực góp phần thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
3.3.Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III

3.3.1. Khái niệm về năng lực
Có rất nhiều khái niệm về năng lực nhưng tựu chung đều khẳng định năng lực là tổ hợp các thuộc tính
tâm lí của cá nhân,được hình thành và phát triển trong một lĩnh vực hoạt động cụ thể; là sức mạnh tiềm tàng của
con người trong giải quyết các vấn đề thực tiễn.
3.3.2.Thực trạng năng lực giáo viên Tiểu học
Hiện nay ở cấp Tiểu học có hơn 99% giáo viên đạt chuẩn trở lên. Nhưng một bộ phận đội ngũ giáo viên
và cán bộ quản lí trường Tiểu học cịn một số hạn chế, bất cập. Số lượng cán bộ quản lí có trình độ cao về
chun mơn quản lí cịn ít, tính chuyên nghiệp,kĩ năng dạy học của nhiều giáo viên chưa cao.Nhiều giáo viên và
cán bộ quản lí cịn hạn chế về chuyên môn khai thác, sử dụng thiết bị dạy học để đưa phương pháp dạy học tích
cực theo hướng tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực người học. Nhiều cán bộ quản lí giáo dục Tiểu học còn
hạn chế về kĩ năng tham mưu,xây dựng kế hoạch và chỉ đạo tổ chức hoạt động giáo dục theo các mơ hình mới,
cịn bất cập trong kiểm tra,đánh giá chất lượng và hiệu quả giáo dục.
3.3.3. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên Tiểu học


Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên Tiểu học là sự phát triển nghề nghiệp mà một giáo viên đạt
được do có các kĩ năng nâng cao, qua quá trình học tập, nghiên cứu,tích lũy kinh nghiện nghề nghiệp đáp ứng
yêu cầu của việc giảng dạy một cách hệ thống.
Giáo viên cần có các năng lực sau:
- Năng lực tìm hiểu học sinh Tiểu học.
- Năng lực tìm hiểu mơi trường nhà trường Tiểu học.
-Năng lực tìm hiểu mơi trường xã hội.
- Năng lực dạy học các môn học.
- Năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục kĩ năng xã hội,kĩ năng sống và giá trị sống cho học sinh Tiểu
học.
- Năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
- Năng lực giải quyết các tình huống sư phạm.
- Năng lực giáo dục học sinh có hành vi không mong đợi.
- Năng lực tư vấn và tham vấn giáo dục Tiểu học.
- Năng lực hiểu biết các kiến thức khoa học nền tảng rộng,liên môn.

-Năng lực chủ nhiệm lớp.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực hoạt động xã hội ,năng lực phát triển nghề nghiệp và năng lực nghiên cứu khoa học giáo dục
Tiểu học.
3.4. Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tiếp cận năng lực
Khi mà mục tiêu giáo dục, nội dung giáo dục đã thay đổi thì phương pháp giảng dạy cũng cần thay đổi
theo. Có thể kết hợp nhiều phương pháp để đạt được mục tiêu dạy học theo hướng tích cực, lấy người học làm
trung tâm, kích thích, phát huy tính sáng tạo, chú trọng đến phát triển các kỹ năng mềm cho học sinh để có được
nguồn nhân lực tốt nhất đáp ứng cho nhu cầu của xã hội.
Việc kiểm tra, đánh giá theo hướng tiếp cận phát triển năng lực cũng có sự thay đổi, khơng chỉ bằng các
bài kiểm tra và bài thi cuối mơn học và cịn bằng cách đánh giá thường xuyên, cả quá trình.


4. ÁP DỤNG VÀO THỰC TIỄN CƠNG VIỆC
Tơi là một giáo viên lớp Một. Nhiệm vụ chính của tơi là giảng dạy các môn học và làm công tác chủ
nhiệm lớp. Ngồi ra cịn tham gia cơng tác coi thi, chấm thi, nghiên cứu khoa học. Để nâng cao năng lực chuyên
môn cho bản thân, hàng năm tôi thường xuyên tham dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng về chuyên mơn, nghiệp vụ
của Trường, Phịng GD – ĐT, Sở GD - ĐT tổ chức; tham gia các hội thảo, báo cáo chun đề. Tơi cũng tích cực
tự tìm hiểu các kiến thức qua khai thác các nguồn tài liệu có uy tín; tìm hiểu, phân tích thực tiễn gắn với lý luận
để truyền đạt cho học sinh những kiến thức cơ bản cũng như các vấn đề tồn tại xung quanh mình. Đồng thời để
thu hút học sinh với các bài giảng, tôi thường xuyên xây dựng bài giảng sử dụng cơng nghệ thơng tin, những
hình ảnh gắn với nội dung kiến thức học sinh cần lĩnh hội.
Tuy nhiên qua lớp học bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học (hạng III), tôi
đã lĩnh hội và học tập thêm được rất nhiều điều bổ ích cho cơng việc nghề nghiệp của mình.
Thứ nhất là tiếp tục thay đổi và hoàn thiện hơn nữa phương pháp dạy học của mình theo hướng phát triển
năng lực của người học. Tơi đã có những thay đổi ban đầu thông qua việc áp dụng các phương pháp tiên tiến
trong giảng dạy nhưng chưa thực sự hiệu quả. Để làm được điều đó, tơi sẽ phải nghiên cứu nhiều hơn trong việc
soạn lại bài giảng dựa theo những chỉ dẫn đã được học và sẽ có những liên kết nhất định với những môn học của
lớp Một để học sinh có được sự hệ thống, nối tiếp về kiến thức từ cơ bản đến mở rộng.
Thứ hai là việc kiểm tra đánh giá, nhận xét thường xuyên, tôi cũng sẽ thay đổi sao cho phù hợp hơn với

thực tế học sinh để có thể đánh giá tương đối chính xác năng lực của học sinh.


5. KẾT LUẬN
Giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo dục tiếp cận nội dung
sang tiếp cận năng lực của người học – từ chỗ quan tâm tới việc học sinh học được gì đến quan tâm tới việc học
sinh học được cái gì qua việc học. Trước bối cảnh đó cũng như để chuẩn bị cho quá trình đổi mới chương trình
sau năm 2015, việc dạy học và kiểm tra, đánh giá theo theo định hướng phát triển năng lực của người học là cần
thiết.
Trong những năm qua, ngành giáo dục đã thực hiện nhiều công cuộc trong đổi mới phương pháp dạy học,
kiểm tra đánh giá và đã đạt được những thành công bước đầu. Tuy nhiên, từ thực tế giảng dạy của bản thân cũng
như việc dự giờ đồng nghiệp tại trường tôi thấy rằng sự sáng tạo trong việc đổi mới phương pháp dạy học, phát
huy tính tích cực, tự lực của học sinh… chưa nhiều. Dạy học vẫn nặng về truyền thụ kiến thức.Việc rèn luyện kỹ
năng chưa được quan tâm.Hoạt động kiểm tra, đánh giá chưa thực sự khách quan, chính xác (chủ yếu tái hiện
kiến thức), đánh giá cuối kì chưa chú trọng đánh giá quá trình.Tất cả những điều đó dẫn tới học sinh học thụ
động, lúng túng khi giải quyết các tình huống trong thực tiễn.
Vậy để đạt được mục tiêu nâng cao chất lượng giáo dục, trong giai đoạn hiện nay, chúng ta cần phải có
những bước đi hợp lý, với lộ trình cụ thể, tập trung vào thực hiện những nhiệm vụ như sau:
+ Một là, xây dựng, hoàn thiện các văn bản chỉ đạo, định hướng trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, đồng
thời có các biện pháp mạnh, hiệu quả trong việc quản lý Nhà nước đối với giáo dục và đào tạo.
+ Hai là, tăng cường hợp tác quan hệ quốc tế có hiệu quả để phát huy được những ưu việt của giáo dục
đại học thế giới, đồng thời tiết kiệm đến mức tối đa cho nền giáo dục nước nhà.
+ Ba là, xem xét tổng thể từ các cấp học, các lĩnh vực đào tạo để đảm bảo tính “liên thơng” trong tồn hệ
thống giáo dục quốc dân.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã nhiệt tình giảng dạy trong thời gian qua và xin trân trọng cảm
ơn sự hợp tác giữa trường Đại học Thủ đơ và Phịng Giáo dục – Đào tạo Huyện Phú Xuyên để giúp cho các học
viên như chúng tơi có đủ điều kiện để tham gia đợt xét nâng ngạch Giáo viên tiểu học sắp tới.
……, ngày ……… tháng…….năm 2018.
Người viết thu hoạch



TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Ban Bí thư TW Đảng (2010).Quyết định về việc ban hành Quy chế đánh giá cán bộ, công chức (QĐ số 286QĐ/TW ngày 8/2/2010 của Bộ Chính trị).
[2] Nghị định số115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ Quy định trách nhiệm quản
lý nhà nước về giáo dục;
[3] Quốc hội nước CHXHCNVN (2008). Luật cán bộ, công chức - Luật số: 22/2008/QH12;
[4] Nguyễn Hữu Thân, DBA - Tiến sĩ QTKD (2000);Quản trị nhân sự - NXB. TP Hồ Chí Minh, 2000.
[5] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2013). Hỏi – đáp về một số nội dung đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo,
NXB Giáo dục Việt Nam.
[6] Phạm Minh Hạc (2010). Một số vấn đề giáo dục Việt Nam đầu thế kỷ XXI, NXB Giáo dục Việt Nam.
[7] Phạm Văn Khanh (2009). Văn hóa học đường: Bản chất, nội dung và biện pháp xây dựng. Kỷ yếu Hội thảo Văn
hóa học đường –Lý luận và thực tiễn, Hội Khoa học Tâm lý giáo dục Việt Nam.



×