Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

giao an day them van 9 buoi chieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.84 KB, 3 trang )

Ngày soạn 2/10/2018
Chuyên đề 1.
CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
PHÁT HIỆN VÀ PHÂN TÍCH MỘT SỐ BIỆN PHÁP TU TỪ
TRONG ĐOẠNVĂN ĐOẠN THƠ.
A Mục Tiêu.
1. Kiến thức: Giúp học sinh phát hiện và cảm nhận được biện pháp nghệ
thuật và nội dung thể hiện trong đoạn văn đoạn thơ
2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng cảm thụ văn học.
3Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc
B. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
- SGK, SGV, Sách bồi dưỡng Ngữ văn,Những bài làm văn mẫu , bình giảng
C. Tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Bài cũ:Kiểm tra tài liệu học tập của HS theo sự hướng dẫn của GV
3 Bài mới.
A. Ôn lý thuyết.

? Nêu các biện pháp tu từ đã hoc ở các lớp dưới?
So sánh
Nhân hóa
Ẩn dụ
Hốn dụ
Câu hỏi tu từ, điệp từ, liệt kê, phép đối.
-HS nêu lại khái niệm và lấy ví dụ mỗi thể loại.
B. Thực hành:
Bài tập 1: Phân tích nội dung, nghệ thuật của bốn câu thơ sau:
“ Vân xem trang trọng khác vời,
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.
Hoa cười ngọc thốt đoan trang,
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da”.


Vẻ đẹp của Thúy Vân.
- Từ “Trang trọng”  Vẻ đẹp cao sang, q phái, đoan trang.
- Liệt kê: khn mặt, đơi mày, mái tóc, làn da, nụ cười, giọng nói
Kết hợp dùng từ “đầy đặn, nở nang, đoan trang” làm nổi bật vẻ đẹp riêng
của Thúy Vân.
- Ẩn dụ, nhân hóa, so sánh.  Thể hiện vẻ đẹp đoan trang, phúc hậu, q phái.
“Khn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.
Hoa cười ngọc thốt đoan trang”.


=> Chân dung mang tính cách, số phận. Vẻ đẹp tạo sự hòa hợp, êm đềm với
thiên nhiên nên Thúy Vân có một cuộc đời bình lặng, sn sẻ.
Bài tập 2 (2,0 điểm) Em hãy phân tích hiệu quả của việc sử dụng từ ngữ và
biện pháp tu từ trong đoạn thơ sau:
Sông được lúc dềnh dàng
Chim bắt đầu vội vã
Có đám mây mùa hạ
Vắt nửa mình sang thu
(Trích Sang thu, SGK Ngữ văn 9, Tập hai, NXB Giáo dục, 2011, tr.70).
Hướng dẫn:
- Từ láy gợi hình: Dềnh dàng, vội vã. Hiệu quả: Hình tượng hóa, cụ thể hóa
các đặc điểm của sơng, chim lúc thu về.
- Phép đối, hình ảnh đối lập: Sông ….dềnh dàng/Chim…vội vã. Hiệu quả:
Tạo cấu trúc đối ngẫu, tự nhiên, chặt chẽ, cân đối, cô đúc làm hiện lên bức
tranh thiên nhiên tuyệt đẹp và diễn tả cảm nhận tinh tế của nhà thơ về sự
thay đổi của thiên nhiên, tạo vật lúc giao mùa.
- Biện pháp tu từ nhân hóa:
+ Từ láy “dềnh dàng” kết hợp nhân hóa “sơng dềnh dàng” vừa gợi tả chính
xác đặc điểm dịng sơng vào mùa thu, vừa làm cho dịng sơng hiện lên sống
động như một con người với cảm giác thật thư thái, thảnh thơi.

+ Từ láy “vội vã” kết hợp nhân hóa “Chim … vội vã” gợi tả hình ảnh những
đàn chim đang gấp gáp, vội vàng bay đi tránh rét, làm thiên nhiên trở nên
sống động có hồn.
+ Nhân hóa đám mây mùa hạ vắt nửa mình sang thu, từ “vắt” gợi cảm, có
hồn vừa gợi hình ảnh làn mây mùa hạ cịn sót lại trên bầu trời đang chuyển
sắc thu hiện lên như một con người, nửa muốn bước sang mùa thu nhưng


nửa còn bâng khuâng, lưu luyến chưa muốn chia tay mùa hạ, vừa diễn tả vô
cùng tinh tế bước đi của thời gian.
* BÀI TẬP NÂNG CAO
Xác định và phân tích giá trị của các biện pháp tu từ trong khổ thơ sau:
"Q hương tơi có con sơng xanh biếc
Nước gương trong soi tóc những hàng tre
Tâm hồn tơi là một buổi trưa hè
Toả nắng xuống dịng sơng lấp lống".
(Nhớ con sông quê hương, Tế Hanh)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×