Từ
Từ phức
Từ đơn
Từ ghép
Ghép
chính
phụ
Ghép
đẳng
lập
Từ láy
Những từ phức có
quan hệ láy âm giữa
các tiếng được gọi là
từ? láy.
Thế nào là từ
láy?
I. Các loại từ láy?
Ví dụ: ( SGK/41)
- đăm đăm → lặp lại nhau hoàn toàn
Từ láy toàn bộ
- mếu máo → lặp lại phụ âm đầu
- liêu xiêu → lặp lại phần vần
Từ láy bộ phận
- Em cắn chặt mơi im lặng, mắt
lại đăm đăm nhìn khắp sân
trường, từ cột cờ đến tấm bảng
tin và những vạch than vẽ ơ ăn
? Các
có đặc
quan
trên từ
hèláy
gạch.
điểm âm thanh gì
- Tơi giống
mếu máo
lời và đứng
nhau,trả
khác
như chơn nhau?
chân xuống đất, nhìn
? Cócáimấy
loạibétừnhỏ
láy?liêu xiêu
theo
bóng
của em tơi trèo lên xe.
( Cuộc chia tay của những con búp bê
– Khánh Hoài)
I. Các loại từ láy?
Ví dụ: ( SGK/41,42)
- đăm đăm → lặp lại nhau hoàn toàn
→ biến đổi phụ âm cuối
- bần bật
- thăm thẳm thanh điệu
Từ láy toàn bộ
- mếu máo → lặp lại phụ âm đầu
- liêu xiêu → lặp lại phần vần
- Vừa nghe thấy thế, em tơi
bất giác run lên bần bật,
kinh hồng đưa cặp mắt
- tuyệt
bần vọng
bật nhìn->tơi.bật bật
- Cặp mắt đen của em lúc
- này
thăm
thẳm
-> thẳm
buồn
thăm
thẳm,thẳm
hai
bờ miloang
đã sưnglống,
mọng lên
VD:
cầmvì
khóc nhiều.
cập, tim tím, xâm xẩm
Từ láy bộ phận
Em hãy tìm thêm 1
số? ví
từ láynói
Vìdụ
saocác
khơng
tự? thẳm”
“bật tương
bật, thẳm
mà nói “bần bật,
thăm thẳm”?
I. Các loại từ láy?
TỪ LÁY
Ví dụ: ( SGK/41, 42)
- đăm đăm → lặp lại nhau hoàn toàn
Từ láy
- bần bật → biến đổi phụ âm cuối
toàn bộ
và thanh điệu
- thăm thẳm
Từ láy toàn bộ
- mếu máo → lặp lại phụ âm đầu
- liêu xiêu → lặp lại phần vần
Từ láy bộ phận
Các tiếng Có sự
Từ láy
bộ phận
Giống
lặp lại
nhau
biến
đổi loại
?
Có
mấy
từ
hồn tồn thanh
phụ
láy? Đặc điểm
của
điệu hoặc âm đầu
phụmỗi
âm loại?
cuối
Giống
nhau
phần
vần
I. Các loại từ láy?
Ví dụ: ( SGK/41,42)
- đăm đăm → lặp lại nhau hoàn toàn
- bần bật → biến đổi phụ âm cuối
và thanh điệu
- thăm thẳm
Từ láy toàn bộ
- mếu máo → lặp lại phụ âm đầu
- liêu xiêu → lặp lại phần vần
Từ láy bộ phận
* Ghi nhớ: sgk/42
Ghi nhớ 1
-Từ láy có 2 loại: Từ láy toàn bộ
và từ láy bộ phận.
-Từ láy toàn bộ: các tiếng lặp lại
nhau hồn
tồn;
cũngcócósử
một số
Đặt
1 câu
trường hợp
tiếngtừđứng
trước biến
dụng
láy và
đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối.
cho biết đó là từ
láy giữa
gì? các tiếng
-Từ láy bộ phận:
có sự giống nhau về phụ âm đầu
hoặc phần vần.
I. Các loại từ láy?
Ví dụ: ( SGK/41, 42)
- đăm đăm → lặp lại nhau hoàn toàn
- bần bật → biến đổi phụ âm cuối
và thanh điệu
- thăm thẳm
Từ láy toàn bộ
- mếu máo → lặp lại phụ âm đầu
- liêu xiêu → lặp lại phần vần
Từ láy bộ phận
* Ghi nhớ: sgk/42
II. Nghĩa của từ láy
Ví dụ : (sgk/42)
1/ ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu
I. Các loại từ láy?
* Ghi nhớ 1: sgk/42
II. Nghĩa của từ láy
Ví dụ : (sgk/42)
1/ ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu
→ mơ phỏng âm thanh
2/ a) lí nhí, li ti, ti hí
b)nhấp nhơ, phập phồng, bập bềnh
+ ha hả: âm thanh tiếng cười lớn.
+ oa oa: tiếng khóc to của trẻ
con. ? Nghĩa của các từ
+ tích
đồng hồ
láytắc:
ở vítiếng
dụ 1kim
được
chạy. tạo thành do đặc
Các tiếng
từ láy
ở sủa
ví dụ 2
+ gâu? gâu:
chó
điểm gì của âm
có điểm gì chung về
thanh?
âm thanh và về
nghĩa?
I. Các loại từ láy?
* Ghi nhớ 1: sgk/42
II. Nghĩa của từ láy
Ví dụ : (sgk/42)
1/ ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu
→ mơ phỏng âm thanh
a/ + lí nhí : nói nhỏ.
+ li ti: tính chất nhỏ nhất.
+ ti hí: nhìn cặp mắt mở bé.
→ dựa vào khn vần “i”
gợi tính chất nhỏ bé
2/ a) lí nhí, li ti, ti hí
b/ + nhấp nhơ: khi nhơ lên, khi
b)nhấp nhơ, phập phồng, bập bềnh hạ xuống
=>sự hịa phối âm thanh giữa các tiếng
+ bập bềnh: khi nổi, khi chìm
+ phập phồng: khi phồng, khi
xẹp
? Nghĩa của từ
láy được tạo
thành nhờ đặc
điểm gì?
→ dựa vào khn vần
“ấp”biểu thị sự vận động
liên tục lúc lên, lúc xuống
I. Các loại từ láy?
* Ghi nhớ 1: sgk/42
Ghi nhớ 2
- Nghĩa của từ láy được tạo
Ví dụ : (sgk/42)
thành nhờ đặc điểm âm
1/ ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu
thanh của tiếng và sự hịa
→ mơ phỏng âm thanh
2/ a) lí nhí, li ti, ti hí
phối âm thanh giữa các
b)nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh tiếng. Trong trường hợp từ
? Trong trường hợp từ
=>sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng láy có
? láy
Sotiếng
sánh
có
nghĩa
của làm
có
tiếng
cónghĩa
nghĩa
3/ mềm mại / mềm
gốc các
thì
từ láy
của nghĩa
từ
láy có
làm nghĩa
gốc
thì với
nghĩa
từ láy
->
nghĩa
giảm
nhẹ
đo đỏ / đỏ
thể
có
của
những
sắc
thái
gốc
riêng
cócác
sắctiếng
thái
gì?
ầm ầm / ầm -> nghĩa nhấn mạnh
so với tiếng
làm cơ
gốc
sởnhư
cho sắc thái
* Ghi nhớ 2: sgk/42
biểu cảm, chúng?
sắc thái giảm nhẹ
hoặc nhấn mạnh,…
II. Nghĩa của từ láy
BT1/43
* Ghi nhớ 1: sgk/42
Đọc đoạn đầu văn bản Cuộc chia tay
II. Nghĩa của từ láy
của những con búp bê ( từ Mẹ tơi,
Ví dụ : (sgk/42)
giọng khản đặc” đến “ nặng nề thế
1/ ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu này”).
→ mơ phỏng âm thanh
a/ Tìm các từ láy trong đoạn văn đó.
2/ a) lí nhí, li ti, ti hí
b/ Xếp các từ láy theo bảng phân loại
b)nhấp nhơ, phập phồng, bập bềnh sau:
=>sự hịa phối âm thanh giữa các tiếng
I. Các loại từ láy?
3/ mềm mại / mềm
-> nghĩa giảm nhẹ
đo đỏ / đỏ
ầm ầm / ầm -> nghĩa nhấn mạnh
* Ghi nhớ 2: sgk/42
III. Luyện tập:
BT1/43
Từ láy toàn bộ
Từ láy bộ phận
Bài tập 1: Tìm các từ láy và sắp xếp theo bảng phân loại các từ láy trong đoạn
văn sau:
Mẹ tơi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:
Thơi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.
Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hồng đưa cặp mắt
tuyệt vọng nhỡn tơi. Cặp mắt đen của em lúc này buồn thăm thẳm, hai bờ mi đã sưng
mọng lên vỡ khóc nhiều.
Đêm qua, lúc nào chợt tỉnh, tôi cũng nghe tiếng nức nở, tức tưởi của em. Tôi cứ
phải cắn chặt môi để khỏi bật lên tiếng khóc to, nhưng nước mắt cứ tn ra như suối,
ướt đầm cả gối và hai cánh tay áo.
Sáng nay dậy sớm, tơi khẽ mở cửa, rón rén đi ra vườn, ngồi xuống gốc cây hồng
xiêm. Chợt thấy động phía sau, tơi quay lại: em tơi đã theo ra từ lúc nào. Em lặng lẽ
đặt tay lên vai tôi. Tôi kéo em ngồi xuống và khẽ vuốt lên mái tóc.
Chúng tơi cứ ngồi im như vậy. Đằng đơng, trời hửng dần. Những bông hoa thược
dược trong vườn đã thoáng hiện trong màn sương sớm và bắt đầu khoe bộ cánh rực
rỡ của mỡnh. Lũ chim sâu, chim chiền chiện nhảy nhót trên cành và chiêm chiếp hót.
Ngồi đường, tiếng xe máy, tiếng ơ tơ và tiếng nói chuyện của những người đi chợ
mỗi lúc một ríu ran. Cảnh vật vẫn cứ như hôm qua, hôm kia thôi mà sao tai họa giáng
xuống anh em tôi nặng nề như thế này.
BT1/43
* Ghi nhớ 1: sgk/42
Đọc đoạn đầu văn bản Cuộc chia tay
II. Nghĩa của từ láy
của những con búp bê ( từ Mẹ tơi,
Ví dụ : (sgk/42)
giọng khản đặc” đến “ nặng nề thế
1/ ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu này”).
→ mơ phỏng âm thanh
a/ Tìm các từ láy trong đoạn văn đó.
2/ a) lí nhí, li ti, ti hí
b/ Xếp các từ láy theo bảng phân loại
b)nhấp nhơ, phập phồng, bập bềnh sau:
=>sự hịa phối âm thanh giữa các tiếng
I. Các loại từ láy?
3/ mềm mại / mềm
-> nghĩa giảm nhẹ
đo đỏ / đỏ
ầm ầm / ầm -> nghĩa nhấn mạnh
* Ghi nhớ 2: sgk/42
III. Luyện tập:
BT1/43
Từ láy tồn bộ
Từ láy bộ phận
Thảo luận nhóm
( 2’)
Bài tập 1: Tìm các từ láy và sắp xếp theo bảng phân loại các từ láy trong đoạn
văn sau:
Mẹ tơi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:
Thơi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.
Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hồng đưa cặp mắt
tuyệt vọng nhỡn tơi. Cặp mắt đen của em lúc này buồn thăm thẳm, hai bờ mi đã sưng
mọng lên vỡ khóc nhiều.
Đêm qua, lúc nào chợt tỉnh, tôi cũng nghe tiếng nức nở, tức tưởi của em. Tôi cứ
phải cắn chặt môi để khỏi bật lên tiếng khóc to, nhưng nước mắt cứ tn ra như suối,
ướt đầm cả gối và hai cánh tay áo.
Sáng nay dậy sớm, tơi khẽ mở cửa, rón rén đi ra vườn, ngồi xuống gốc cây hồng
xiêm. Chợt thấy động phía sau, tơi quay lại: em tơi đã theo ra từ lúc nào. Em lặng lẽ
đặt tay lên vai tôi. Tôi kéo em ngồi xuống và khẽ vuốt lên mái tóc.
Chúng tơi cứ ngồi im như vậy. Đằng đơng, trời hửng dần. Những bông hoa thược
dược trong vườn đã thoáng hiện trong màn sương sớm và bắt đầu khoe bộ cánh
rực rỡ của mình. Lũ chim sâu, chim chiền chiện nhảy nhót trên cành và chiêm chiếp
hót. Ngồi đường, tiếng xe máy, tiếng ơ tơ và tiếng nói chuyện của những người đi
chợ mỗi lúc một ríu ran. Cảnh vật vẫn cứ như hôm qua, hôm kia thôi mà sao tai họa
giáng xuống anh em tôi nặng nề như thế này.
I. Các loại từ láy?
II. Nghĩa của từ láy
III. Luyện tập:
BT1/43
BT1/43
Đọc đoạn đầu văn bản Cuộc chia tay
của những con búp bê ( từ Mẹ tôi,
giọng khản đặc” đến “ nặng nề thế
này”).
a/ Tìm các từ láy trong đoạn văn đó.
b/ Xếp các từ láy theo bảng phân loại
sau:
a) Các từ láy trong đoạn văn: bần
bật, thăm thẳm, nức nở, tức
tưởi, lặng lẽ, rón rén, rực rỡ,
nhảy nhót, chiêm chiếp, ríu ran,
nặng nề
b) Xếp các từ láy theo bảng phân loại.
Từ láy
bần bật, thăm thẳm,
toàn
chiêm chiếp
bộ
Từ láy nức nở, tức tưởi, lặng lẽ,
bộ
rực rỡ,rón rén, nhảy nhót,
phận ríu ran, nặng nề
Từ láy toàn bộ
Từ láy bộ phận
I. Các loại từ láy?
II. Nghĩa của từ láy
III. Luyện tập:
BT1/43
BT2/43
Điền các tiếng láy vào trước
hoặc sau các tiếng gốc để
tạo từ láy:
a) Các từ láy trong đoạn văn: bần
bật, thăm thẳm, nức nở, tức … ló, … nhỏ, nhức …,
tưởi, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, … khác, … thấp, … chếch,
chiêm chiếp, ríu ran, nặng nề
… ách
b) Xếp các từ láy theo bảng phân loại.
Từ láy
bần bật, thăm thẳm,
toàn
chiêm chiếp
bộ
Từ láy nức nở, tức tưởi, lặng lẽ,
bộ
rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran,
phận nặng nề
I. Các loại từ láy?
II. Nghĩa của từ láy
III. Luyện tập:
BT1/43
BT2/43
lấp
… ló,nho
… nhỏ, nhức nhối
…,
khang
… khác,thâm
… thấp,
chênh
a) Các từ láy trong đoạn văn: bần
… chếch, anh
… ách
bật, thăm thẳm, nức nở, tức
tưởi, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót,
chiêm chiếp, ríu ran, nặng nề
b) Xếp các từ láy theo bảng phân loại.
Từ láy
bần bật, thăm thẳm,
toàn
chiêm chiếp
bộ
Từ láy nức nở, tức tưởi, lặng lẽ,
bộ
rực rỡ, nhảy nhót, chiêm
phận chiếp, ríu ran, nặng nề
I. Các loại từ láy?
II. Nghĩa của từ láy
III. Luyện tập:
BT1/43
BT2/43
lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối,
khang khác,
thâm thấp,
chênh chếch, anh ách
BT3/43
1/
a) nhẹ nhàng
b) nhẹ nhõm
2/ a) xấu xa
b) xấu xí
3/ a) tan tành
b) tan tác
BT3/43: Chọn từ thích hợp điền vào các câu .
1/ nhẹ nhàng, nhẹ nhõm
nhẹ nhàng khuyên bảo con.
a/ Bà mẹ ……………
nhẹ nhõm
b/ Làm xong công việc, nó thở phào………
như trút được gánh nặng.
2/ xấu xí, xấu xa
xấu xa
a/ Mọi người đều căm phẫn hành động ............
của tên phản bội.
xấu xí
b/ Bức tranh của nó vẽ nguệch ngoạc ………
3/ tan tành, tan tác
tan tành
a/ Chiếc lọ rơi xuống đất, vỡ ………..
tan tác
b/ Giặc đến, dân làng …………..
mỗi người
một ngã.
I. Các loại từ láy?
II. Nghĩa của từ láy
III. Luyện tập:
BT1/43
BT2/43
lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối,
khang khác,
thâm thấp,
chênh chếch, anh ách
BT3/43
1/ a)
nhẹ nhàng 2/ a) xấu xa
b) nhẹ nhõm
b) xấu xí
3/ a) tan tành
b) tan tác
BT4/43
BT4/43: Đặt câu với mỗi từ :
nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ
nhẻ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi
- Cơ ấy có dáng người nhỏ
nhắn.
- Đó chỉ là việc nhỏ nhặt, khơng
đáng kể.
- Em nói nhỏ nhẻ vào tai tơi.
- Bạn Nam tính tình ích kỉ, nhỏ
nhen.
- Món tiền nhỏ nhoi ấy có đáng
là bao.
I. Các loại từ láy?
II. Nghĩa của từ láy
III. Luyện tập:
BT1/43
BT2/43
lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối,
khang khác,
thâm thấp,
chênh chếch, anh ách
BT3/43
1/ a) nhẹ nhàng
b) nhẹ nhõm
3/ a) tan tành
b) tan tác
BT4/43
BT5/43
2/ a) xấu xa
b) xấu xí
BT5/43: Các từ: máu mủ, mặt mũi, tóc
tai, râu ria, khn khổ, ngọn ngành,
tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi,
mệt mỏi, nảy nở là từ láy hay từ ghép?
-Tất cả các từ này đều là từ
ghép, bởi vì mỗi tiếng ở trong
từ đều có nghĩa. Chúng chỉ
giống từ láy ở việc lặp lại phụ
âm đầu.
Về nhà: Viết đoạn văn miêu tả cơn mưa,
có sử dụng ít nhất 2 từ láy.
Trời mưa tầm tã
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng
Trong những từ sau từ nào là từ láy toàn bộ ?
A. mong manh
B. bồn chồn
C. quằm quặm
D. mạnh mẽ
Từ
Từ phức
Từ đơn
Từ ghép
Ghép
chính
phụ
Ghép
đẳng
lập
Từ láy
Từ láy
tồn bộ
Từ láy
bộ phận
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài: Phân loại từ láy? Đặc điểm mỗi
loại? Nghĩa của từ láy.
- Làm bài tập còn lại
Chuẩn bị bài: Những câu hát châm
biếm
►Đọc văn bản ( bài 1, 2) và trả lời câu hỏi 1,2 ở
sgk/ 52