Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Xây dựng website bán hàng thời trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 41 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT HÀN

ĐỒ ÁN CƠ SỞ 2
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG THỜI TRANG

Sinh viên thực hiện
Giảng viên hướng dẫn
Lớp

: TRẦN QUANG ĐẠT
: ThS. NGUYỄN LÊ TÙNG KHÁNH
: 19IT1

Đà Nẵng, tháng 01 năm 2021


MỞ ĐẦU
Ngày nay, ứng dụng công nghệ thông tin và việc tin học hóa được xem là một
trong những yếu tố mang tính quyết định trong hoạt động của các chính phủ, tổ
chức, cũng như của các cơng ty, nó đóng vai trị hết sức quan trọng, có thể tạo ra
những bước đột phá mạnh mẽ.
Cùng với sự phát triển khơng ngừng về kỹ thuật máy tính và mạng điện tử,
cơng nghệ thơng tin cũng được những cơng nghệ có đẳng cấp cao và lần lượt chinh
phục hết đỉnh cao này đến đỉnh cao khác. Mạng Internet là một trong những sản
phẩm có giá trị hết sức lớn lao và ngày càng trở nên một công cụ không thể thiếu, là
nền tảng chính cho sự truyền tải, trao đổi thơng tin trên toàn cầu.
Giờ đây, mọi việc liên quan đến thông tin trở nên thật dễ dàng cho người sử
dụng: chỉ cần có một máy tính kết nối internet và một dịng dữ liệu truy tìm thì gần


như lập tức… cả thế giới về vấn đề mà bạn đang quan tâm sẽ hiện ra, có đầy đủ
thơng tin, hình ảnh và thậm chí đơi lúc có cả những âm thanh nếu bạn cần…
Bằng internet, chúng ta đã thực hiện được nhiều cơng việc với tốc độ nhanh
hơn và chi phí thấp hơn nhiều so với cách thức truyền thống. Chính điều này, đã
thúc đẩy sự khai sinh và phát triển của thương mại điện tử và chính phủ điện tử trên
khắp thế giới, làm biến đổi đáng kể bộ mặt văn hóa, nâng cao chất lượng cuộc sống
con người.
Trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, giờ đây, thương mại điện tử đã khẳng
định được vai trò xúc tiến và thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. Đối với một
cửa hàng hay shop, việc quảng bá và giới thiệu đến khách hàng các sản phẩm mới
đáp ứng được nhu cầu của khách hàng sẽ là cần thiết. Vậy phải quảng bá thế nào đó
là xây dựng được một Website cho cửa hàng của mình quảng bá tất cả các sản phẩm
của mình bán.
Vì vậy, em đã thực hiện đồ án “ XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG THỜI
TRANG” cho shop thời trang BLUE.
Người chủ cửa hàng đưa các sản phẩm đó lên website của mình và quản lý
bằng website đó. Khách hàng có thể đặt mua hàng trên website mà khơng cần đến
cửa hàng. Chủ cửa hàng sẽ gửi sản phẩm cho khách hàng khi nhận được tiền.


LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn tới tất cả thầy cơ trong khoa Khoa học máy tính của
trường nói chung – là những người đã cung cấp, chỉ bảo các kiến thức nền tảng và
đặc biệt là thầy Nguyễn Lê Tùng Khánh nói riêng, giáo viên hướng dẫn trực tiếp đồ
án của em. Thầy luôn là người theo dõi tiến độ làm việc, đưa ra những góp ý, gợi ý
quý giá cho em trong quá trình phát triển đồ án, nhắc nhở em về những vấn đề cần
khắc phục để em có thể hốn thành đồ án đúng thời gian, đảm bảo tiến độ công việc.
Dù đã cố gắng làm việc với sự tập trung cao, song em cũng khơng thể tránh
khỏi một số sai sót do kiến thức về công nghệ mới tiếp cận trong để tài còn chưa
nhiều, thời gian thực hiện cũng hạn hẹp. Em mong nhận được những góp ý, nhận

xét từ thầy cơ và các bạn để em có thể làm tốt hơn nữa các đề tài và dự án sau này.
Em xin chân thành cảm ơn.


NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)

........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Giáo viên hướng dẫn

Ths. Nguyễn Lê Tùng Khánh


MỤC LỤC



DANH MỤC BẢNG


DANH MỤC HÌNH


DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT

Cụm từ

Viết tắt

1


Hypertext Preprocessor

PHP

2

Model-View-Controller

MVC

3

Cơ sở dữ liệu

CSDL

4

Hypertext Markup Language

HTML

5

Cascading Style Sheets

CSS

6


Structured Query Language

SQL

7

Unified ModelingLanguage

UML

8

Scalable Vector Graphics

SVG


CHƯƠNG 1
1.1

GIỚI THIỆU

Tổng quan

Ngày nay, ứng dụng công nghệ thông tin và việc tin học hóa được xem là một
trong những yếu tố mang tính quyết định trong hoạt động của các chính phủ, tổ
chức, cũng như của các cơng ty, nó đóng vai trị hết sức quan trọng, có thể tạo ra
những bước đột phá mạnh mẽ.
Mạng Internet là một trong những sản phẩm có giá trị hết sức lớn lao và ngày
càng trở nên một công cụ không thể thiếu, là nền tảng chính cho sự truyền tải, trao

đổi thơng tin trên tồn cầu.
Bằng Internet, chúng ta đã thực hiện được nhiều công việc với tốc độ nhanh
hơn và chi phí thấp hơn nhiều so với cách thức truyền thống. Chính điều này, đã
thúc đẩy sự khai sinh và phát triển của thương mại điện tử và chính phủ điện tử trên
khắp thế giới, làm biến đổi đáng kể bộ mặt văn hóa, nâng cao chất lượng cuộc sống
con người.
Chính phủ điện tử: là một cách thức tổ chức và truyền thơng dữ liệu của chính
phủ, sử dụng các công nghệ mới để cung cấp cho các công dân khả năng truy cập
hiệu quả vào nguồn tài nguyên thơng tin có độ tin cậy cao của chính phủ..
Thương mại điện tử: được đề cập đến như là một hình thức mua bán, giao tiếp
hồn tồn khác so với hình thức giao tiếp thương mại truyền thống. Ở đó, người
mua và người bán đôi khi không hề biết mặt nhau, mọi thoả thuận, trao đổi đều diễn
ra trên mạng internet và thơng qua một hệ thống thanh tốn đặc biệt, chẳng hạn như
thẻ tín dụng ngân hàng.
Thương mại điện tử tạo ra được nhiều mối quan hệ hơn giữa các cá nhân, các
công ty và giữa các thành phần trong toàn xã hội. Xây dựng website bán hàng qua
mạng là chúng ta cũng đã tham gia vào thương mại điện tử, với mục tiêu đẩy mạnh
mối quan hệ thương mại: công ty – khách hàng và khách hàng – cơng ty.
Nói đến thương mại điện tử người ta thường nghĩ ngay đến việc chọn mua một
sản phẩm trên mạng, sau các phiên giao dịch khác để thực hiện chuyển hàng, nhận
hàng(chẳng hạn, điện thoại, email…xác thực thông tin đặt khách hàng trong các đơn
hàng), và cuối cùng kết thúc bằng việc thanh tốn qua thẻ tín dụng. Tuy nhiên, trong
thực tế, thương mại điện tử đôi khi chỉ đơn giản là các phiên giao dịch thông
thường, khách hàng chỉ vào viếng thăm website để nắm bắt thông tin, hoặc tìm kiếm
những thơng tin nào đó thơng qua các Search Engines trên mạng Internet. Các phiên
giao dịch này chỉ giúp chúng ta giới thiệu về công ty hay những sản phẩm công ty
hiện đang cung cấp. Mục tiêu cần khai thác của các giao dịch như vậy là website
phải có đủ sức hút để lôi kéo khách hàng viếng thăm trang web của chúng ta những
lần sau, lôi kéo họ tìm đến cơng ty chúng ta để biến họ thành khách hàng chính thức
của cơng ty.

Muốn vậy, đầu tiên website phải có giao diện rõ ràng, bắt mắt, cấu trúc hợp lý
để gây được ấn tượng tốt ban đầu cho người vào xem, và một điều tối quan trọng là
dung lượng trang website phải nhỏ vừa phải để khách hàng không mất kiên nhẫn
trước khi trang web của chúng ta hiện ra trước mắt họ. Kế đến là, nội dung website
10


phải tiện dụng, phù hợp, đáp ứng được nhu cầu thường gặp của khách hàng. Và cuối
cùng là một tên miền ngắn gọn, dễ nhớ để khách hàng khó có thể quên trong những
lần thăm viếng sau.
Một website bán hàng thời trang qua mạng hiệu quả cũng khơng nằm ngồi
những u cầu đó. Thơng tin chính của nó chính là những mặt hàng mà cửa hàng sẽ
kinh doanh trong thời gian sắp tới được phân loại một cách rõ ràng, khoa học theo
các danh mục, thương hiệu, theo đơn giá, đầy đủ giá cả, hình ảnh, và các mức giá
hấp dẫn trong các đợt khuyến mãi do công ty tổ chức…đáp ứng các nhu cầu của
khách hàng, cho phép khách hàng tìm kiếm sản phẩm mình mong muốn một cách dễ
dàng.
Chính vì vậy em đã thực hiện đồ án “xây dựng website bán hàng thời trang”
cho cửa hàng BLUE.
Người chủ cửa hàng đưa các sản phẩm đó lên website của mình và quản lý
bằng website đó. Khách hàng có thể đặt mua hàng trên website mà không cần đến
cửa hàng.

1.2 Phương pháp, kết quả
1.2.1 Phương pháp
-

Tìm hiểu, ứng dụng các ngơn ngữ lập trình vào thiết kế website (PHP
,MySQL).
Tìm hiểu về mơ hình MVC.

Tìm hiểu về PHP, MySQL, Laravel, phục vụ trong quá trình xây dựng trang
web.

1.2.2 Kết quả
-

Xây dựng các chức năng cơ bản của một website bán hàng thương mại.
Website có khả năng tự tương thích, hiển thị được trên tất cả các thiết bị hiện
tại và có thể nâng cấp trong tương lai.
Website hiển thị sản phẩm đẹp, thu hút người dùng.
Quản lý các mặt hàng sản phẩm, cấu hình website.
Quản lý thống kê doanh thu, các đơn hàng sản phẩm, số lượng sản phẩm.
Nắm bắt được công nghệ thiết kế web bằng PHP, MySQL, HTML, jQuery,
JavaScript, CSS,....
Ứng dụng mơ hình MVC vào xây dựng trang web.
Ứng dụng Framework Laravel vào xây dựng trang web.

1.3

Cấu trúc đồ án

Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Nghiên cứu tổng quan
Chương 3: Phân tích và thiết kế hệ thống
Chương 4: Triển khai và xây dựng
Chương 5: Kết luận và hướng phát triển

11



CHƯƠNG 2

NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN

2.1 Khảo sát các website thời trang
2.1.1 Website thời trang Canifa ( />
Hình 2.1 - Website thời trang Canifa

Canifa là thương hiệu thời trang đình đám tại Việt Nam, chuyên về các sản
phẩm quần áo và các phụ kiện dành cho cả nam và nữ đủ mọi lứa tuổi. Các mặt
hàng thời trang tại Canifa rất đa dạng về mẫu mã, kiểu dáng, chất liệu, màu sắc.
Thiết kế website thời trang Canifa là một trong những mẫu hình web lý
tưởng, với thanh menu đầu trang nhỏ gọn nhưng rõ ràng, điều hướng trang nhanh,
có cơng cụ tìm kiếm hữu ích giúp trải nghiệm khách hàng tốt nhất.
2.1.2 Website thời trang Seven AM ( />
Hình 2.2 - Website thời trang Seven AM

Website Seven AM luôn thu hút được sự tương tác cao, giữ chân được người
dùng ở lâu hơn trên trang web với rất nhiều sản phẩm, mẫu mã đẹp thơng qua hình
ảnh được đầu tư kỹ lưỡng, đầy đủ thông tin. Đây là điều giúp cho website của Seven
12


AM tăng được tỉ lệ chuyển đổi từ người truy cập web trở thành khách hàng tiềm
năng.
Với thiết kế website hiện đại, tràn trang vơ thống. Chức năng của website dễ
dàng sử dụng, menu các module hiển thị trên đầu trang cho phép truy cập nhanh các
danh mục con. Khách hàng sẽ có trải nghiệm tuyệt vời nhất trên website khi mua
sắm, tham khảo sản phẩm.


2.2

Cơ sở lý thuyết

2.2.1 Tìm hiểu về các ngơn ngữ lập trình
a) HTML
HTML(HyperText Markup Language) – Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản
được sử dụng để tạo các tài liệu có thể truy cập trên mạng. Tài liệu HTML được tạo
nhờ dùng các thẻ và các phần tử của HTML. File được lưu trên máy chủ dịch vụ
web với phần mở rộng “.htm” hoặc “.html”. Các trình duyệt sẽ đọc tập tin HTML và
hiển thị chúng dưới dạng trang web. Các thẻ HTML sẽ được ẩn đi, chỉ hiển thị nội
dung văn bản và các đối tượng khác: hình ảnh, media. Với các trình duyệt khác nhau
đều hiển thị một tập HTML với một kết quả nhất định. Các trang HTML được gửi đi
qua mạng internet theo giao thức HTTP. HTML không những cho phép nhúng thêm
các đối tượng hình ảnh, âm thanh mà cịn cho phép nhúng các kịch bản vào trong đó
như các ngôn ngữ kịch bản như Javascript để tạo hiệu ứng động cho trang web. Để
trình bày trang web hiệu quả hơn thì HTML cho phép sử dụng kết hợp với CSS.
HTML không những cho phép nhúng thêm các đối tượng hình ảnh, âm thanh mà
cịn cho phép nhúng các kịch bản vào trong đó như các ngơn ngữ kịch bản như
Javascript để tạo hiệu ứng động cho trang web.
HTML là một chuẩn ngôn ngữ internet được tạo ra và phát triển bởi tổ chức
World Wide Web Consortium còn được viết tắc là W3C. Trước đó thì HTML xuất
bản theo chuẩn của RFC. HTML được tương thích với mọi hệ điều hành cùng các
trình duyệt của nó. Khả năng dễ học, dễ viết là một ưu điểm của HTML không
những vậy việc soạn thảo đòi hỏi hết sức đơn giản, chúng ta có thể dùng word,
notepad hay bất cứ một trình soạn thảo văn bản nào để viết và chỉ cần lưu với định
dạng “.html “ hoặc “.htm” là đã có thể tạo ra một file chứa HTML. Hiện nay, phiên
bản mới nhất của HTML là HTML5 với nhiều tính năng ưu việt so với các phiên
bản cũ HTML cải tiến khá nhiều đặc biệt hỗ trợ mạnh mẽ các phần tử multimedia
mà không cần các plugin. Một tập tin HTML bao gồm trong đó là các đoạn văn bản

HTML, được tạo lên bởi các thẻ HTML. HTML5 nói chung mạnh mẽ hơn nhiều
khơng chỉ về tốc độ và độ thích ứng cao mà chính là khả năng hỗ trợ
API(Application Programming Interface - giao diện lập trình ứng dụng) và
DOM(Document Object Model – các đối tượng thao tác văn bản).
b) CSS
CSS (Cascading Style Sheets) là một ngôn ngữ quy định cách trình bày cho
các tài liệu viết bằng HTML, XHTML, XML, SVG, hay UML,…CSS quy định
cách hiển thị của các thẻ HTML bằng cách quy định các thuộc tính của các thẻ đó
(font chữ, kích thước, màu sắc...).
13


CSS có cấu trúc đơn giản và sử dụng các từ tiếng anh để đặt tên cho các
thuộc tính. CSS khi sử dụng có thể viết trực tiếp xen lẫn vào mã HTML hoặc tham
chiếu từ một file css riêng biệt. Hiện nay CSS thường được viết riêng thành một tập
tin với mở rộng là “.css”. Chính vì vậy mà các trang web có sử dụng CSS thì mã
HTML sẽ trở nên ngắn gọn hơn. Ngồi ra có thể sử dụng một tập tin CSS đó cho
nhiều website tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức. Một đặc điểm quan trọng đó
là tính kế thừa của CSS do đó sẽ giảm được số lượng dòng code mà vẫn đạt được
yêu cầu.
Tuy nhiên, đối với CSS thì các trình duyệt hiểu theo kiểu riêng của nó. Do
vậy, việc trình bày một nội dung trên các trình duyệt khác nhau là khơng thống nhất.
CSS cung cấp hàng trăm thuộc tính trình bày dành cho các đối tượng với sự sáng tạo
cao trong kết hợp các thuộc tính giúp mang lại hiệu quả.
c) JavaScript
JavaScript là một ngôn ngữ dạng script thường được sử dụng cho việc lập
trình web ở phía client, nó tuân theo chuẩn ECMAScript. Là một ngôn ngữ linh
động, cú pháp dễ sử dụng như các ngôn ngữ khác và dễ dàng lập trình. JavaScript
khơng hề liên quan tới ngơn ngữ lập trình java, được hầu hết các trình duyệt ngày
nay hỗ trợ.Với javascript, ứng dụng web của bạn sẽ trở nên vơ cùng sinh động,

mang tính trực quan và tương tác cao. JavaScript theo phiên bản hiện hành là một
ngơn ngữ lập trình kịch bản dựa trên đối tượng được phát triển từ các ý niệm nguyên
mẫu. Ngôn ngữ này được dùng rộng rãi cho các trang web, nhưng cũng được dùng
để tạo khả năng viết script sử dụng các đối tượng nằm sẵn trong các ứng dụng.
Giống Java, JavaScript có cú pháp tương tự ngơn ngữ lập trình C. “.js” là phần mở
rộng thường được dùng cho tập tin mã nguồn JavaScript.
d) Ngơn ngữ lập trình PHP
PHP (Hypertext Preprocessor) là một ngơn ngữ lập trình kịch bản hay một
loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng viết cho máy chủ, mã
nguồn mở, dùng cho mục đích tổng qt. Nó rất thích hợp với web và có thể dễ
dàng nhúng vào trang HTML. Do được tối ưu hóa cho các ứng dụng web, tốc độ
nhanh, nhỏ gọn, cú pháp giống ngơn ngữ lập trình C và ngơn ngữ lập trình Java, dễ
học và thời gian xây dựng sản phẩm tương đối ngắn hơn so với các ngơn ngữ khác
nên PHP đã nhanh chóng trở thành một ngơn ngữ lập trình web phổ biến nhất thế
giới. Một tập tin PHP có phần mở rộng *.php, nó có thể chứa các văn bản, mã nguồn
HTML, CSS, Javascript, jQuery... và đương nhiên có thể chứa mã nguồn PHP.
Đối với các trang PHP khi có yêu cầu xem trang web thì Server sẽ tiến hành
phát sinh trang web đó từ mã nguồn PHP sang mã nguồn HTML, sau đó mới chuyển
mã nguồn đó về trình duyệt web để người dùng xem. Vì các trình duyệt web khơng
thể đọc được các mã nguồn PHP mà chỉ đọc được các mã nguồn HTML.
2.2.2 Tìm hiểu một số thư viện hỗ trợ
a) Thư viện Ajax
AJAX(Asynchronous JavaScript and XML - JavaScript và XML) là một
nhóm các cơng nghệ phát triển web được sử dụng để tạo các ứng dụng web động
hay các ứng dụng giàu tính Internet. Ajax là một kỹ thuật phát triển web có tính
14


tương tác cao bằng cách kết hợp các ngôn ngữ: HTML(hoặc XHTML) với
CSS trong việc hiển thị thơng tin.

Mơ hình DOM(Document Object Model) được thực hiện thông qua
JavaScript, nhằm hiển thị thông tin động và tương tác với những thông tin được hiển
thị.
Đối tượng XMLHttpRequest để trao đổi dữ liệu một cách không đồng bộ với
máy chủ web.
XML thường là định dạng cho dữ liệu truyền, mặc dầu bất cứ định dạng nào
cũng có thể dùng, bao gồm HTML định dạng trước, văn bản thuần(plain text), JSON
và ngay cả EBML.
b) Thư viện Bootstrap
Bootstrap là một Framework có chứa HTML, CSS, JavaScript, Framework
trong tiếng việt có nghĩa là “khn khổ” giúp tiết kiệm được thời gian, công sức hơn
nữa việc xây dựng hai template cho giao diện Desktop và Mobile đã lỗi thời thay
vào đó là Responsive. Responsive sẽ giúp website của bạn hiển thị tương thích với
mọi kích thước màn hình nhờ đó bạn sẽ tùy chỉnh hiển thị được nhiều hơn trên các
loại màn hình khác nhau.
Ưu điểm của Bootstrap:
- Tiết kiệm thời gian: Bootstrap giúp người thiết kế giao diện website
tiết kiệm rất nhiều thời gian. Các thư viện Bootstrap có những đoạn
mã sẵn sàng cho bạn áp dùng vào website của mình. Bạn khơng phải
tốn q nhiều thời gian để tự viết code cho giao diện của mình.
- Tùy biến cao: Bạn hồn tồn có thể dựa vào Bootstrap và phát triển
nền tảng giao diện của chính mình. Bootstrap cung cấp cho bạn hệ
thống Grid System mặc định bao gồm 12 bột và độ rộng 940px. Bạn
có thể thay đổi, nâng cấp và phát triển dựa trên nền tảng này.
- Responsive Web Design: Với Bootstrap, việc phát triển giao diện
website để phù hợp với đa thiết bị trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.
Đây là xu hướng phát triển giao diện website đang rất được ưa chuộng
trên thế giới.
c) Thư viện jQuery
jQuery là một thư viện kiểu mới của JavaScript, được tạo bởi John Resig vào

năm 2006 với một phương châm tuyệt vời: Write less, do more - Viết ít hơn, làm
nhiều hơn.
jQuery làm đơn giản hóa việc truyền tải HTML, xử lý sự kiện, tạo hiệu ứng
động và tương tác Ajax. Với jQuery, khái niệm Rapid Web Development đã khơng
cịn q xa lạ.
jQuery là một bộ cơng cụ tiện ích JavaScript làm đơn giản hóa các tác vụ đa
dạng với việc viết ít code hơn. Dưới đây liệt kê một số tính năng tối quan trọng
được hỗ trợ bởi jQuery:
- Thao tác DOM − jQuery giúp dễ dàng lựa chọn các phần tử DOM
để traverse (duyệt) một cách dễ dàng như sử dụng CSS, và chỉnh sửa

15


-

-

-

nội dung của chúng bởi sử dụng phương tiện Selector mã nguồn mở,
mà được gọi là Sizzle.
Xử lý sự kiện − jQuery giúp tương tác với người dùng tốt hơn bằng
việc xử lý các sự kiện đa dạng mà không làm cho HTML code rối tung
lên với các Event Handler.
Hỗ trợ AJAX − jQuery giúp bạn rất nhiều để phát triển một site giàu
tính năng và phản hồi tốt bởi sử dụng công nghệ AJAX.
Hiệu ứng − jQuery đi kèm với rất nhiều các hiệu ứng đa dạng và đẹp
mắt mà bạn có thể sử dụng trong các Website của mình.
Gọn nhẹ − jQuery là thư viện gọn nhẹ - nó chỉ có kích cỡ khoảng

19KB (gzipped).
Được hỗ trợ hầu hết bởi các trình duyệt hiện đại − jQuery được hỗ trợ
hầu hết bởi các trình duyệt hiện đại, và làm việc tốt trên IE 6.0+, FF
2.0+, Safari 3.0+, Chrome và Opera 9.0+.
Cập nhật và hỗ trợ các công nghệ mới nhất − jQuery hỗ trợ CSS3
Selector và cú pháp XPath cơ bản.

2.2.3 Tìm hiểu về mơ hình MVC
MVC(viết tắt của Model-View-Controller) là một mẫu kiến trúc phần mềm
để tạo lập giao diện người dùng trên máy tính. MVC chia một ứng dụng thành ba
phần tương tác được với nhau để tách biệt giữa cách thức mà thông tin được xử lý
nội hàm và phần thơng tin được trình bày và tiếp nhận từ phía người dùng.
Khi sử dụng đúng cách, mẫu MVC giúp cho người phát triển phần mềm cô
lập các nguyên tắc nghiệp vụ và giao diện người dùng một cách rõ ràng hơn. Phần
mềm phát triển theo mẫu MVC tạo nhiều thuận lợi cho việc bảo trì vì các ngun
tắc nghề nghiệp và giao diện ít liên quan với nhau.
Trong mẫu Model-View-Controller, mơ hình(model) tượng trưng cho dữ liệu
của chương trình phần mềm. Tầm nhìn hay khung nhìn(view) bao gồm các thành
phần của giao diện người dùng. Bộ kiểm tra hay bộ điều chỉnh(controller) quản lý
sự trao đổi giữa dữ liệu và các nguyên tắc nghề nghiệp trong các thao tác liên quan
đến mơ hình.
2.2.4 Tìm hiểu về Laravel Framework
Laravel là một PHP framework mã nguồn mở và miễn phí, được phát triển
bởi Taylor Otwell và nhắm vào mục tiêu hỗ trợ phát triển các ứng dụng web theo
kiến trúc model-view-controller(MVC). Những tính năng nổi bật của Laravel bao
gồm cú pháp dễ hiểu – rõ ràng , một hệ thống đóng gói modular và quản lý gói phụ
thuộc, nhiều cách khác nhau để truy cập vào các cơ sở dữ liệu quan hệ, nhiều tiện
ích khác nhau hỗ trợ việc triển khai vào bảo trì ứng dụng.
Laravel là ứng dụng MVC hoàn chỉnh tương đối dễ tiếp cận phù hợp với
người mới lập trình PHP.

Dưới đây là một số tính năng nổi bật của Laravel:
- Viết trên mơ hình MVC PHP.
- Đầy đủ các lớp Database giúp hỗ trợ tốt cho các nền tảng khác nhau.
- Cung cấp cho người dùng rất nhiều các nhóm tính năng giúp q trình
phát triển trở nên nhanh chóng hơn rất nhiều.
16


Trong
8/9/2020.

Các tính năng bảo mật.
Cung cấp Blade Template.
Thư viện hỗ trợ lớn.
Cộng đồng mạnh mẽ.
đồ án này, em sử dụng phiên bản Laravel 8 được ra mắt tháng

2.2.5 Tìm hiểu về cơ sở dữ liệu MySQL
MySQL là hệ quản trị dữ liệu miễn phí, được tích hợp sử dụng chung với
Apache, PHP. Chính yếu tố phát triển trong cộng đồng mã nguồn mở nên MySQL
đã qua rất nhiều sự hỗ trợ của những lập trình viên u thích mã nguồn mở. MySQL
cũng có cùng một cách truy xuất và mã lệnh tương tự với ngôn ngữ SQL. Nhưng
MySQL không bao quát toàn bộ những câu truy vấn cao cấp như SQL. Về bản chất
MySQL chỉ đáp ứng việc truy xuất đơn giản trong quá trình vận hành của website
nhưng hầu hết có thể giải quyết các bài tốn trong PHP.
MySQL là cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định và dễ sử dụng, hoạt động trên
nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ thống lớn các hàm tiện ích rất mạnh. Với tốc độ
và tính bảo mật cao, MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có truy cập CSDL trên
internet. MySQL miễn phí hồn tồn cho nên bạn có thể tải về MySQL từ trang chủ.
MySQL là một trong những ví dụ rất cơ bản về Hệ Quản trị Cơ sở dữ liệu quan hệ

sử dụng ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc(SQL). MySQL đang được sử dụng cho nhiều
công việc kinh doanh từ nhỏ tới lớn:
- MySQL là mã nguồn mở vì thế sử dụng khơng mất phí.
- MySQL sử dụng một Form chuẩn của ngơn ngữ dữ liệu nổi tiếng là SQL.
- MySQL làm việc trên nhiều Hệ điều hành và với nhiều ngôn ngữ như PHP,
PERL, C, C++, Java, …
- MySQL làm việc nhanh với các tập dữ liệu lớn. MySQL hỗ trợ các cơ sở dữ
liệu lớn, lên tới 50 triệu hàng hoặc nhiều hơn nữa trong một bảng. Kích cỡ file mặc
định được giới hạn cho một bảng là 4GB(Gigabyte), nhưng bạn có thể tăng kích cỡ
này (nếu hệ điều hành của bạn có thể xử lý nó) để đạt tới giới hạn lý thuyết là 8
TB(Terabyte).
- MySQL là có thể điều chỉnh. Giấy phép GPL mã nguồn mở cho phép lập
trình viên sửa đổi phần mềm MySQL để phù hợp với môi trường cụ thể của họ.

2.3 Kết luận
Qua quá trình khảo sát thì em thấy hầu hết các website bán hàng trực tuyến
đều có những chức năng như:
+ Giới thiệu những sản phẩm mà cửa hàng kinh doanh.
+ Hiển thị sản phẩm theo từng danh mục.
+ Tìm kiếm sản phẩm.
+ Xem chi tiết sản phẩm và thêm sản phẩm sản phẩm vào giỏ hàng.
Thanh tốn các sản phẩm có trong giỏ hàng.
Từ đó em đã rút được những yêu cầu, chức năng cần thiết mà website của em
cần có, phục vụ cho việc phân tích thiết kế hệ thống và xây dựng website.

17


CHƯƠNG 3
3.1


PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Phân tích u cầu người dùng

3.1.1 Yêu cầu của khách hàng
-

-

Giao diện dễ sử dụng và có tính thẩm mỹ cao.
Cho phép khách hàng đăng ký thành viên và đảm bảo an toàn thông tin.
Xem và thay đổi các thông tin về tài khoản.
Thông tin sản phẩm phong phú, đa dạng:
+ Giới thiệu, bày bán nhiều loại sản phẩm thuộc nhiều danh mục để
khách hàng có nhiều cơ hội lựa chọn về một loại sản phẩm. Thông tin
về một sản phẩm phải chi tiết để khách hàng có thể nắm bắt rõ thơng
tin về sản phẩm mình lựa chọn. Đặc biệt là những sản phẩm được
nhiều khách hàng quan tâm.
+ Luôn cập nhật, giới thiệu những sản phẩm thời trang mới nhất.
Cho phép khách hàng tìm kiếm nhanh chóng, chính xác theo nhiều tiêu chí.
Cho phép thống kê các đơn hàng đã đặt của mình tại cơng ty.

3.1.2 u cầu của người quản trị
- Ngoài các yêu cầu giống như của khách hàng, thì hệ thống phải đảm bảo
những yêu cầu sau của ban quản trị.
- Quản lý chung: liên quan tới các thông tin khách hàng, sản phẩm,..
- Cập nhật thông tin sản phẩm trực tuyến: dễ dàng cập nhật và thường xun
thay đổi hình ảnh, thơng tin chi tiết giá các sản phẩm bạn sẽ kinh doanh ở bất cứ
đâu.

- Quản lý các đơn hàng trực tuyến.
- Quản lý, lưu trữ và báo cáo thông tin về đặt hàng và trạng thái của đơn hàng.
- Thống kê chi tiết cụ thể, chính xác và nhanh chóng:
+ Thống kê được sản phẩm nào bán hết, mặt hàng nào bán chạy, sản
phẩm nào tồn kho, sản phẩm nào cần cập nhật...
+ Tổng hợp thu nhập hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng và hàng năm.
+ Tổng hợp lưu trữ được ý kiến phản ánh của khách hàng để có thể trả
lời khách hàng một cách nhanh chóng và chính xác nhất.

3.2

Thiết kế hệ thống

3.2.1 Các tác nhân của hệ thống
Dựa vào mô tả bài tốn, ta có thể xác định được các tác nhân chính của hệ
thống như sau:
- Người quản trị: người thực hiện các chức năng quản trị hệ thống, tài khoản,
khách hàng, phân quyền cho quản lý, quản lý giao diện, cấu hình Website,
quản lý sản phẩm, quản lý danh mục sản phẩm, quản lý hóa đơn, quản lý chi
tiết hóa đơn, quản lý khách hàng, quản lý đặt hàng, quản lý chi tiết đặt hàng,
thống kê. Để thực hiện các chức năng quản trị trong hệ thống tác nhân này
bắt buộc phải thực hiện đăng nhập.

18


-

-


Khách hàng tiềm năng: có thể thực hiện các chức năng như đăng ký tài
khoản, tìm kiếm sản phẩm, xem sản phẩm, thêm sản phẩm vào giỏ hàng, xem
tin tức…
Khách hàng: được thừa kế từ khách hàng tiềm năng, có thể thực hiện các
chức năng như đánh giá sản phẩm, bình luận, đặt hàng, xem lại đơn hàng.

3.2.2 Biểu đồ ca sử dụng
a) Biểu đồ ca sử dụng của người quản trị

Hình 3.3 - Biểu đồ ca sử dụng của người quản trị

b) Biểu đồ ca sử dụng của khách hàng

19


Hình 3.4 - Biểu đồ ca sử dụng của khách hàng

20


3.2.3 Biểu đồ lớp

Hình 3.5 - Biểu đồ lớp

3.2.4 Biểu đồ hoạt động
a) Biểu đồ hoạt động ca sử dụng đăng nhập

Hình 3.6 - Biểu đồ hoạt động ca sử dụng đăng nhập


21


b) Biểu đồ hoạt động ca sử dụng thêm sản phẩm vào giỏ hàng

Hình 3.7 - Biểu đồ hoạt động ca sử dụng thêm sản phẩm vào giỏ hàng

c) Biểu đồ hoạt động ca sử dụng đặt hàng

Hình 3.8 - Biểu đồ hoạt động của ca sử dụng đặt hàng

22


3.2.5 Biểu đồ tuần tự
a) Biểu đồ tuần tự ca sử dụng đăng nhập

Hình 3.9 - Biểu đồ tuần tự ca sử dụng đăng nhập

b) Biểu đồ tuần tự ca sử dụng thêm sản phẩm vào giỏ hàng

Hình 3.10 - Biểu đồ tuần tự ca sử dụng thêm sản phẩm vào giỏ hàng

c) Biểu đồ tuần tự ca sử dụng đặt hàng

Hình 3.11 - Biểu đồ tuần tự ca sử dụng đặt hàng

23



3.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu
3.3.1 Danh sách các bảng
STT

Tên bảng

Mô tả

1

admin

Lưu thông tin danh sách người quản trị

2

roles

Lưu thông tin các quyền của quản trị

3

admin_roles

Lưu thông tin phân quyền cho quản trị

4

customers


Lưu thông tin danh sách khách hàng

5

brands

Lưu thông tin danh sách thương hiệu

6

categories

Lưu thông tin danh sách danh mục sản phẩm

7

products

Lưu thông tin danh sách sản phẩm

8

galleries

Lưu thông tin thư viện ảnh của sản phẩm

9

ratings


Lưu thông tin các đánh giá của sản phẩm

10

comments

Lưu thơng tin các bình luận của sản phẩm

11

orders

Lưu thông tin danh sách đơn hàng

12

shippings

Lưu thông tin giao hàng

13

order_details

Lưu thông tin chi tiết của đơn hàng

14

category_posts


Lưu thông tin danh sách danh mục bài viết

15

posts

Lưu thông tin danh sách bài viết

16

comment_posts

Lưu thơng tin danh sách bình luận của bài viết

17

statistics

Lưu thông tin thống kê doanh thu

18

sliders

Lưu danh sách slide hình ảnh

19

faqs


Lưu danh sách những câu hỏi thường gặp

20

contact

Lưu thông tin liên hệ của cửa hàng

21

sale

Lưu thông tin các sản phẩm khuyến mãi
Bảng 3.1 - Danh sách các bảng của cơ sở dữ liệu

3.3.2 Bảng admin
STT

Tên trường

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc

Mơ tả

1

admin_id


int(10)

Khố chính

Khố chính của bảng

2

admin_email

varchar(255)

Not null

Email đăng nhập của
admin

3

admin_name

varchar(255)

Not null

Tên của khách hàng

4

admin_avatar


text

Not null

Ảnh đại diện của
admin

24


STT
5

Tên trường
admin_pass

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc

varchar(255)

Not null

Mô tả
Mật khẩu đăng nhập
của admin

Bảng 3.2 - Bảng admin


3.3.3 Bảng roles
STT

Tên trường

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc

Mơ tả

1

id_roles

int(10)

Khố chính

Khố chính của bảng

2

name

varchar(255)

Not null


Quyền của admin

Bảng 3.3 - Bảng roles

3.3.4 Bảng admin_roles
STT

Tên trường

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc

Mơ tả

1

id_admin_roles

int(10)

Khố chính

Khố chính của bảng

2

admin_admin_id

int(10)


Not null

Id của admin

3

roles_roles_id

int(10)

Not null

Id của quyền admin

Bảng 3.4 - Bảng admin_roles

3.3.5 Bảng customers
STT

Tên trường

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc

Mơ tả

1


id

int(10)

Khố chính

Khố chính của bảng

2

customer_email

varchar(255)

Not null

Email đăng nhập của
khách hàng

3

customer_name

varchar(255)

Not null

Tên của khách hàng

4


customer_avatar

text

Null

Ảnh đại diện của
khách hàng

5

customer_pass

varchar(255)

Not null

Mật khẩu đăng nhập
của khách hàng

6

customer_status

int(10)

Not null

Trạng thái của tài

khoản

Bảng 3.5 - Bảng customers

3.3.6 Bảng categories
STT

Tên trường

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc

Mơ tả

1

category_id

int(10)

Khố chính

Khố chính của bảng

2

category_name

varchar(255)


Not null

Tên danh mục

3

category_slug

varchar(255)

Not null

Phần chữ nằm sau tên
miền

4

category_desc

varchar(255)

Not null

Mô tả của danh mục

25



×