Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Bai 3 Su van dong va phat trien cua the gioi vat chat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.78 KB, 8 trang )

Tiết 03

Bài 3
SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT

I- Mục tiêu bài học:
Học sinh cần đạt được:
1- Về kiến thức:
Hiểu được khái niệm vận động, khái niệm phát triển theo quan điểm duy vật biện
chứng. Biết được vận động là phương thức tồn tại của vật chất. Phát triển là khuynh hướng
chung của quá trình vận động của sự vật và hiện tượng trong thế giới khách quan.
2- Về kỹ năng:
Phân loại được 5 hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất. So sánh được sự
giống và khác nhau giữa vận động và phát triển của sự vật và hiện tượng.
3- Về thái độ:
Xem xét sự vật hiện tượng trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng,
khắc phục thái độ cứng nhắc, thành kiến, bảo thủ trong cuộc sống cá nhân, tập thể.
II. Các năng lực có thể hình thành và phát triển ở học sinh:
Năng lực giao tiếp; tự tin; nhận xét, đánh giá các sự vật, hiện tượng xung quanh
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp Vận dụng cao
Thế giới vật - Nêu được
- Hiểu được
So sánh, đánh Vận dụng
chất ln ln
khái niệm
vận động là giá các hình
kiến thức đã


vận động
vận động
phương
thức vận động học đã lựa
- Trình bày
thức tồn tại trong đời sống chọn phương
được các
của thế giới thực tế
án xử lí các
hình thức
vật chất
tình huống
vận động
- Hiểu được
cơ bản
các hình
thức vận
động bằng
cách lấy
được ví dụ
Thế giới vật Trình bày
Hiểu được phát Đánh giá nhận Vận dụng
chất luôn luôn được khái
triển là khuynh xét các hiện
kiến thức đã
phát triển
niệm phát triển hướng tất yếu
tượng trong tự học để giải
của thế giới vật nhiên và trong quyết tình
chất

xã hội
huống
III- Phương pháp và kĩ thuật tổ chức dạy học:
Kết hợp phương pháp đàm thoại, giải quyết vấn đề và giảng giải.
Đàm thoại kết hợp thảo luận lớp.
IV- Phương tiện dạy học:
SGK, SGV, Sơ đồ về các chiều hướng của sự phát triển, một số bảng so sánh và
phiếu học tập để củng cố bài học.
Ảnh ảnh, phim về sự vận động và phát triển của các sự vật, hiện tượng trong đời
sống tự nhiên và xã hội.
Máy tính, màn hình, máy chiếu
V- Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Khởi động tiết học: ( 4 phút)
Gv: Cho học sinh xem đoạn phim về sự sinh sản và phát triển của con bướm


Yêu cầu:
1.Hãy quan sát đoạn video sau và nhận xét về sự vận động và phát triển của con bướm?
2. Em hiểu thế nào là vận động? Hãy quan sát các sự vật, hiện tượng xung quanh và
cho biết những sự vật, hiện tượng nào vận động?
Hs: Theo dõi video và trả lời câu hỏi
Sản phẩm của học sinh: Câu trả lời của Hs được Gv liệt kê ở bảng
GV: Nhận xét chốt lại
Sự sinh sản và phát triển của con bướm diễn ra liên tục và trải qua các chu kỳ từ thấp
đến các, sự biến đổi từ sâu- ngài- kén- bướm. Mọi sự vật, hiện tượng luôn luôn biến đổi
và phát triển, thay thế lẫn nhau theo quy luật nhất định. Vậy theo quan điểm triết học
duy vật biện chứng, thế giới vật chất vận động và phát triên như thế nào chúng ta cùn
tìm hiểu bài 3. Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất
GV: Nhận xét, cho điểm.
2. Hình thành kiến thức mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1:(7 phút)
1- Thế giới vật chất luôn ln vận
Thảo luận lớp để tìm hiểu khái niệm động
vận động
a) Thế nào là vận động.
*Mục tiêu: HS hiểu rõ thế nào là vận
động theo quan điểm triết học.
- Hình thành KN, NL: Giao tiếp, thể
hiện sự tự tin
* Cách tiến hành:
- GV: Hãy quan sát các sự vật, hiện
tượng xung quanh, theo em sv, ht * Ví dụ:- Chim đang bay
nào vận động?
- Quạt đang quay
- HS: Nêu các ví dụ.
- ánh sáng mặt trời chiếu qua
cửa sổ
- GV: Hướng dẫn HS nhận xét và
- Cây ra hoa, kết quả
rút ra định nghĩa vận động là gì ?
- Nguyên tử, chuyển động
- HS: Nhận xét, nêu định nghĩa.
- Học từ lớp 1 đến lớp 10
- GV: Cùng trao đổi, nhận xét và kết
- Xã hội phát triển qua 5 giai
luận.
đoạn…
* Củng cố: GV hướng dẫn cho HS lấy * Nhận xét: Mọi sự vật hiện tượng ln

thêm các ví dụ về vận động của các sự luôn biến đổi.
vật hiện tượng .
- Có trong tự nhiên
* Sản phẩm của học sinh: Các ví dụ - Có trong xã hội
và ý kiến của học sinh thể hiện ở - Có thể quan sát trực tiếp hoặc gián
bảng phụ
tiếp.
* Định nghĩa: Vận động là mọi sự biến
đổi (biến hố) nói chung của các sự
vậtvà hiện tượng trong giới tự nhiên và
đời sống xã hội.
Hoạt động 2 10 phút
Thảo luận lớp phân tích và chứng b) Vận động là phương thức tồn tại
minh: Vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất.
của vật chất.
* Mục tiêu: HS hiểu rõ vận động là


phương thức tồn tại của vật chất.
- KN, NL: Giao tiếp, nhận xét, đánh
giá
* Cách tiến hành:
Gv: Yêu cầu học sinh nhận xét các vd
thơng qua hình ảnh
- Bơng hoa nở, con gà gáy, Trái Đất
quay quanh Mặt Trời, ca sĩ hát, cá bơi
trong hồ…
Sự vận động của sự vật nêu trên
phản ánh diều gì?
HS: Quan sát hình ảnh và trả lời câu

hỏi
GV: Giải thích, kết luận: sự vận động
của sự vật phản ánh nó đang tồn tại
nên khơng có vận dộng nó khơng tồn
tại.
Sản phẩm của học sinh:Câu trả lời
của học sinh thông qua phiếu học tập
Hoạt động 3: (13 phút)
Hoạt động nhóm tìm hiểu các hình
thức vận động của vật chất.
* Mục tiêu: HS hiểu rõ và phân biệt
được các hình thức vận động của vật
chất, mối quan hệ giữa các hình thức
vận động
- KN, NL: Hợp tác, giao tiếp, phân
tích
* Cách tiến hành:
- Gv: Phân lớp thành 5 nhóm
Phát phiếu học tập cho học sinh( Phụ
lục)
Thời gian thảo luận: 5 phút
- Hs: Tiến hành thảo luận
Trình bày kết quả thảo luận của
nhóm
Phản biện
Gv: Hướng dẫn học sinh thảo luận
Nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận
của học sinh
Chốt lại nội dung bài học
Hs: Hoàn thành nội dung bài học

 Sản phẩm của học sinh: Thể hiện
ở phiếu học tập của học sinh
GV: Những hình thức vận động trên
có quan hệ như thế nào? Vận theo
trình tự nào?
- HS quan sát, trình bày ý kiến cá nhân

* Ví dụ:
- Trái đất tồn tại khi quay quanh mặt
trời.
- Cây tồn tại khi có trao đổi chất với mơi
trường.
- Con chim tồn tại khi cịn có đồng hố dị hố…
* Kết luận: Vận động là thuộc tính vốn
có, là phương thức tồn tại của các sự vật
hiện tượng vật chất.

c) Các hình thức vận động cơ bản của
vật chất.

* Ví dụ:
- Sự chuyển động của ròng rọc
- Vận động của các nguyên tử
- Cây ra hoa, kết quả
- Sự phát triển của xã hội từ CXNTCHNL- PK- TBCN- XHCN
* Nhận xét:
- Mỗi hình thức vận động có một đặc
trưng riêng
- Các hình thức vận động có mối quan
hệ hữu cơ với nhau.

- Các hình thức vận động phát triển theo
trình tự từ thấp đến cao.
* Có 5 hình thức vận động cơ bản.
- Vận động cơ học.
- Vận động vật lý
- Vận động hoá học
- Vận động sinh học


- GV: Nhận xét và bổ sung và hỏi HS:

- Vận động xã hội

GV: Có những hình thức vận động
nào ?
* Bài học:
- HS nêu các hình thức vận động cơ - Tuân theo sự vận động của quy luật tự
bản của vật chất (trong sgk)
nhiên
- GV: Cho HS trao đổi cả lớp các câu - Tuân theo sự vận động của quy luật xã
hỏi sau:
hội.
1, Vận động của mỗi sự vật hiện - Nhìn nhận, đánh giá sự vật hiện tượng
tượng có đặc điểm riêng hay ln có chiều hướng vận động, biến đổi.
không ? Tại sao ?
Tránh quan điểm cứng nhắc, bất biến.
2, Các hình thức vận động có mối
liên hệ hữu cơ chuyển hố với nhau
hay khơng ? Vì sao?
3, Các hình thức vận động theo

trình tự như thế nào ?
- HS trả lời ý kiến cá nhân
- Cả lớp trao đổi
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
* Củng cố: - GV cho HS quan sát sơ
đồ và điền vào sơ đồ tên các hình thức
vận động phù hợp
- Liên hệ thực tiễn.
GV: Phân tích cuộc đấu tranh giải
phóng dân tộc của nước ta giai đoạn
1930 – 1945? (giai đoạn này diễn ra
đơn giản hay phức tạp? có khó khăn
như thế nào? Có quanh co hay thụt lùi,
kết quả cuối cùng như thế nào?).
HS: Trả lời
GV: KL, chuyển ý
3.Hoạt động củng cố luyện tập :
 Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học
_ - Hình thành năng lực : Giao tiếp, tự tin,giải quyết vấn đề
 Các tiến hành : Giáo viên đặt ra yêu cầu đối với học sinh
Bài tập 1: Tự luận
1. Hãy chứng minh rằng, vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất ?
2. Hãy lấy ví dụ về các hình thức vận động ? Mối quan hệ giữa các hình thức vận động
thể hiện như thế nào ?
Hs : Trả lời câu hỏi
Gv : Nhận xét và đưa ra đáp án dựa vào kiến thức bài đã học
Bài tập 2 :
Giáo viên biên soạn câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1.a. Vận động là khái niệm dùng để chỉ điều gì đối với mọi sự vật, hiện tượng
trong giới tự nhiện và đời sống xã hội ?

A. Sự biến đổi.
B. Sự thay đổi.
C. Sự di chuyển. D. Sự phân hủy.
Câu 2. Vận động có vai trò như thế nào đối với thế giới vật chất ?
A. Giúp vật chất tồn tại.
B. Cách thức phát triển.


C. Phương thức tồn tại.
D. Cách thức tồn tại.
Câu 3. Vận động có mấy hình thức cơ bản ?
A. 2
B. 3
C. 4
D.5
Câu 4. Hiện tượng nào dưới đây là hình thức vận động sinh học ?
A. Sự giao động của con lắc.
B. Ma sát sinh ra nhiệt.
C. Chim bay.
D. Cây cối ra hoa, kết quả.
4. Hoạt động vận dụng :
 Mục tiêu :
- Tạo cơ hội cho học sinh vận dụn kiến thức và kĩ năng vào đời sống thực tế để giải
quyết các tình huống phát sinh
- Rèn luyện NL tự học, năng lực tự quản lí và phát triển bản thân
 Cách tiến hành :
Gv : Nêu yêu cầu cho học sinh
1. Hàng ngày trong cuộc sống các em cần phải vận động như thế nào ? Để khẳng định
năng lực của bản thân các em cần phải làm gì ?
2. Trong cuộc sống khi xem xét, đánh giá sự vật hiện tượng thì cần đặt chúng trong

trạng thái nào ? Vì sao ?
3. Bài học rút ra sau khi học nội dung bài này là gì ?
Hs : Hoàn thành các câu hỏi của giáo viên yêu cầu
Sản phẩm của học sinh : Kết quả trả lời các câu hỏi ở phiếu học tập của học sinh
5.Hoạt động mở rộng kiến thức :
Học sinh làm bài thu hoạch bằng cách quan sát các hiện tượng, quay phim các hoạt
động của các loài sinh vật, các hiện tượng xung quanh làm thành phóng sự
Gv : Đánh giá kết quả làm bài của học sinh
Sản phẩm : Đoạn phim dài từ 5- 7 phút nói về sự vận động của sự vật, hiện tượng.
6. Hoạt động nhận xét, hướng dẫn tìm hiểu bài mới :
 Mục tiêu : Nhận xét, đánh giá được những ưu điểm, hạn chế của học sinh trong giờ
học và ngoài giờ học
Phát triển NL tư duy phê phán, NL tự điều chỉnh bản thân.
 Cách tiến hành :
Gv : Hãy nêu nhận xét của bản thân về việc hoạt động vận động của các bạn trong lớp
và những người xung quanh ? Tác dụng của các hoạt động đó đối với bản thân ?
Hs : Trả lời câu hỏi
Gv : Nhận xét, đánh giá
- GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi sgk trang 22.
- Đọc trước phần tiếp theo, phần 2
--------------------------------------------------PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP
Hoàn thành nội dung vào phiếu học tập sau
Nhó Các hình thức vận
Nội dung
Ví dụ minh họa
m
động



I
II
III
IV
V
u
cầu
chung

Vận động cơ học
Vận động vật lí
Vận động hóa học
Vận động sinh học
Vận động xã hội
Theo em các hình
thức vận động trên
có mối quan hệ với
nhau như thế nào?
Lấy ví dụ phân tích?


Tiết 4

Bài 3
SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT

V- Tiến trình tổ chức tiết học:
1. Khởi động tiết học:
Gv: Đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ

Vận động là gì? Có các hình thức vận động cơ bản nào? Lấy ví dụ minh họa
Hs:Trả lời câu hỏi
Gv: Nhận xét, đánh giá
Trong các hình thức vận động và các ví dụ về vận động đó, vận động nào theo chiều
hướng tiến lên, có sự tiến bộ?
Hs: Trả lời câu hỏi
Gv: Chốt lại
Các vận động theo chiều hướng tiến lên, cái mới ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ thay thế
cái lạc hậu triết học gọi đó là phát triển. Vậy phát triển là gì? Phát triển có vai trò như thế
nào đối với thế giới vật chất? Chúng ta tiếp tục tìm hiểu tiết 2 của bài 3.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức cơ bản

Hoạt động 1: Thảo luận lớp để tìm
hiểu khái niệm phát triển
* Mục tiêu HS hiểu rõ khái niệm phát
triển, phân biệt được giữa vận động và
phát triển.
- KN, NL: Giao tiếp, thể hiện sự tự tin
* Cách tiến hành:
- GV cho HS lấy ví dụ về sự vận động
của các sự vật và hiện tượng trong tự
nhiên, xã hội, tư duy. (có thể lấy
những ví dụ của phần trước)
- HS nêu ví dụ
- GV ghi nhanh lên bảng phụ
- GV hướng dẫn HS nhận xét các ví dụ
trả lời các câu hỏi:

GV: Những sự vật hiện tượng trên
vận động theo những chiều hướng
như thế nào?
GV: Những vận động nào nói lên sự
phát triển ?
GV: Vận động và phát triển có mối
quan hệ với nhau như thế nào ?
GV: Thế nào là phát triển
GV: Có quan điểm cho rằng: Tất cả
mọi sự vận động đều là phát triển.
Em nhận xét như thế nào về quan
điểm này ?

2- Thế giới vật chất luôn luôn phát
triển.
a) Thế nào là phát triển.

* Ví dụ :
- Hạt nảy mầm
- Cây lớn lên, ra hoa, kết quả
- Xã hội từ phong kiến lên TBCN
- Nhận thức từ lạc hậu đến văn minh
- Máy móc thay thế cơng cụ đồ đá

- Định nghĩa :
Phát triển là khái niệm dùng để khái quát
những vận động theo chiều hướng tiến
lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn



- HS trả lời cá nhân, cả lớp trao đổi.
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
* Củng cố: HS nhận xét trả lời ví dụ
sgk trang 21.
Hoạt động 2:(15 phút)
Đàm thoại để chứng minh phát triển
là khuynh hướng tất yếu của thế giới
vật chất.
* Mục tiêu: HS rõ khuynh hướng tất
yếu của tgvc là phát triển
* Cách tiến hành:
- GV: HD học sinh nhận xét quá trình
phát triển của các sự vật hiện tượng
trong ví dụ ở phần trên và ví dụ trong
sgk trang 22.
- HS: Nhận xét phát biểu ý kiến cá
nhân
- GV: Nhận xét bổ sung
GV: Bài học rút ra khi nghiên cứu
nội dung trên?
- HS: Nhận xét phát biểu ý kiến cá
nhân
- GV: Nhận xét bổ sung

thiện hơn. Cái mới ra đời thay thế cái cũ,
cái tiến bộ thay thế cái lạc hậu…

b) Phát triển là khuynh hướng tất yếu
của thế giới vật chất.

Phát triển : Là khuynh hướng tất yếu
của thế giới vật chất. Đó là cái mới thay
thế cái cũ, cái tiến bộ thay thế cái lạc
hậu.

* Bài học :
Khi xem xét một svht hoặc đánh giá một
con người, cần phát hiện ra những nét
mới, ủng hộ cái tiến bộ, tránh mọi thái
độ thành kiến, bảo thủ.

3. Hoạt động luyện tập
* Mục tiêu : - GV khái quát lại nội dung toàn bài, khắc sâu kiến thức trọng tâm.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 5,6 sgk trang 22
Sự biến đổi nào sau đây được coi là sự phát triển? Vì sao?
a. Sự biến hoá của sinh vật từ đơn bào đến đa bào.
b. Sự thối hố của 1 lồi động vật.
c. Cây cối khơ héo mục nát.
d. Nước đun nóng bốc thành hơi nước, hơi gặp lạnh ngưng tụ thành nước.
GV: Đưa ra đáp án đúng
4. Nhận xét, đánh giá, dặn dò:
- GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi sgk trang 22.
- Đọc trước bài 4



×