Tải bản đầy đủ (.pptx) (11 trang)

Bai 3 Tu lay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 11 trang )

LUYỆN TẬP TỪ LÁY


TỪ LÁY
• TỪ LÁY TỒN BỘ

• TỪ LÁY BỘ PHẬN

Các tiếng lặp lại nhau
hồn tồn, nhưng
cũng có một số trường
hợp tiếng đứng trước
biến đổi thanh điệu
hoặc phụ âm cuối.

Giữa các tiếng có sự
giống nhau về phụ
âm đầu hoặc phần
vần


Bài tập 1/43

a. Các từ láy có trong đoạn văn:

bần bật, thăm thẳm, nức nở,
tức tưởi, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy
nhót, ríu ran, nặng nề.


b. Sắp xếp các từ láy theo bảng phân loại sau


đây

Từ láy toàn bộ: bần bật, thăm thẳm,
chiêm chiếp.
Từ láy bộ phận: nức nở, tức tưởi, lặng lẽ,
rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề.


Bài tập 2/43
Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau các tiếng gốc để
tạo từ láy:


ngó

Anh ách

Nho
nhỏ

Chênh
chếch

Khang
khác
Thâm
thấp


Bài tập 3/43

Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên bảo con.
Làm xong cơng việc nó thở phào nhẹ nhõm như trút được
gánh nặng.
Mọi người đều căm phẫn hành động xấu xa của tên phản
bội
.

Bức tranh của nó vẽ nguệch ngoạc, xấu xí.
Chiếc lọ rơi xuống đất, vỡ tan tành.
Giặc đến, dân làng tan tác mỗi người một ngả.


Bài tập 4/43
+ Ngoại hình cơ ấy nhỏ
- Nhỏ nhắn: nhỏ và trông
cân đối dễ thương.
- Nhỏ nhặt: nhỏ bé, vụn vặt
khơng đáng chú ý.
- Nhỏ nhẻ: (nói năng, ăn
uống) thong thả, chậm rãi, từ
tốn.
- Nhỏ nhen: (đối xử) hẹp
hòi, hay chú ý đến cả những
việc nhỏ nhặt.
- Nhỏ nhoi: nhỏ bé, ít ỏi, gây
ấn tượng mỏng manh, yếu
ớt.

nhắn.
+ Đây chỉ là chuyện nhỏ

nhặt.
+ Nó ăn uống thật nhỏ
nhẻ.
+ Tính tình chị ấy thật nhỏ
nhen.
+ Số tiền ấy quá nhỏ
nhoi.


Bài tập 5/43
Máu mủ

Từ
ghép

Mặt mũi
Tóc tai
Râu ria
Khn khổ
Ngọn ngành

Tươi tốt
Nấu nướng

Ngu ngốc
Học hỏi
Mệt mỏi
Nảy nở



ÔN TẬP TIẾNG VIỆT


Ph
ó
từ`
So
sán
h

Là những từ chun đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ,
tính từ.

Nh
ân
hóa

Cách gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, hiện tượng thiên nhiên bằng những từ
ngữ vốn được dùng đẻ gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối
đồ vật, … trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ tình cảm
của con người.
Là biện pháp tu từ dùng tên gọi của sự vật/hiện tượng này bằng tên của sự
vật/hiện tượng khác có nét tương đồng giữa 2 đối tượng về mặt nào đó (như
tính chất, trạng thái, màu sắc, …) nhằm tăng sức gợi hình và gợi cảm cho sự
diễn đạt.
Là biện pháp dùng tên gọi của một cái bộ phận để chi cho toàn thể. Tức là gọi
tên sự vật/hiện tượng này bằng một tên sự vật/hiện tượng khác có quan hệ gần
gũi với nhau để tăng sức gợi hình và gợi cảm trong diễn đạt.

Ẩn

dụ
Ho
án
dụ

So sánh là đối chiếu sự việc, sự vật này với sự việc, sự vật khác giữa chúng có
nét tương đồng nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.


Ví dụ
Phó từ: rất, vẫn, đừng,
đã , từng, hơi, khơng, chớ,
được…

- Hôm nay, tôi không đi học.
- Tôi đã đi nhiều nơi trên thế
giới.

Ẩn dụ:
- Giọng

nói của chị ấy rất ngọt

ngào.
- Về thăm quê Bác làng Sen
Có hàng râm bụt thắp lên lửa
hồng

So sánh: như, tựa, giống, là,
không bằng, bằng…


- Trẻ em như búp trên
cành.
- Lũ đế quốc là bầy dơi hốt
hoảng.

Hốn dụ:
- Anh ấy vừa bước vào, cả phịng
đều ngạc nhiên.
- Anh ấy là một tay săn bàn có hạng
trong đội bóng.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×