Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 3 từ láy 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1003.86 KB, 21 trang )

TaiLieu.VN


Ngữ văn 7

Tiết 11

I/ CÁC LOẠI TỪ LÁY
1.Tìm hiểu ví dụ (sgk)
a. Ví dụ 1:
- Đăm đăm: các tiếng
lặp lại hoàn toàn.
- Mếu máo: giống nhau
phụ âm đầu “m”.
- Liêu xiêu: giống
nhau vần “iêu”.

Ví dụ 1:
- Em cắn chặt môi im lặng, mắt đăm đăm
nhìn khắp sân trường, từ cột cờ đến tấm
bảng tin và những vạch than vẽ ô ăn quan
trên hè gạch.
- Tôi mếu máo trả lời và đứng như chôn
chân xuống đất, nhìn theo cái bóng nhỏ liêu
xiêu của em tôi trèo lên xe.

Những từ láy “đăm đăm”, “mếu
máo”, “liêu xiêu” có đặc điểm âm
thanh gì giống nhau, khác nhau?

TaiLieu.VN




Ngữ văn 7

Tiết 11

I/ CÁC LOẠI TỪ LÁY
1.Tìm hiểu ví dụ (sgk)
a. Ví dụ 1:
- Đăm đăm: các tiếng
lặp lại hoàn toàn.
- Mếu máo: giống nhau
phụ âm đầu “m”.
- Liêu xiêu: giống
nhau vần “iêu”.

TaiLieu.VN

Láy toàn bộ

Láy bộ
phận

Dựa vào kết quả vừa phân
tích, em hãy phân loại các từ
láy có ở ví dụ 1?


Ngữ văn 7


Tiết 11

I/ CÁC LOẠI TỪ LÁY
1.Tìm hiểu ví dụ (sgk)
a. Ví dụ 1:
- Đăm đăm: các tiếng
lặp lại hoàn toàn.

Ví dụ 2:
Láy toàn bộ

- Mếu máo: giống nhau
phụ âm đầu “m”.
- Liêu xiêu: giống
nhau vần “iêu”.
b. Ví dụ 2:
- Bần bật (bật bật)
- Thăm thẳm (thẳm thẳm)
về âm thanh

TaiLieu.VN

Láy bộ
phận

Tạo sự
hài hoà

- Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên
bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng

nhìn tôi.
- Cặp mắt đen của em lúc này buồn thăm
thẳm, hai bờ mi đã sưng mọng lên vì khóc
nhiều.

Vì sao các từ láy “bần bật”, “thăm
thẳm” không nói được là “bật
bật”, “thẳm thẳm” ?


Ngữ văn 7

Tiết 11

I/ CÁC LOẠI TỪ LÁY
1.Tìm hiểu ví dụ (sgk)
a. Ví dụ 1:
- Đăm đăm: các tiếng
lặp lại hoàn toàn.

Láy toàn bộ

- Mếu máo: giống nhau
phụ âm đầu “m”
- Liêu xiêu: giống
nhau vần “iêu”
b. Ví dụ 2:
- Bần bật (bật bật)
- Thăm thẳm (thẳm thẳm)
về âm thanh

2. Ghi nhớ 1 (sgk tr 42)

TaiLieu.VN

Láy bộ
phận

Tạo sự
hài hoà

*Từ láy có hai loại: từ láy toàn bộ
Từ việc tìm hiểu những ví dụ
và từ láy bộ phận.
trên,
em hãy cho biết từ láy có
*Ở từ láy toàn bộ, các tiếng lặp
mấy
loại ?hoàn
Cấutoàn;
tạo của
mỗi
loại?
lại nhau
nhưng
cũng
có một số trường hợp tiếng
đứng trước biến đổi thanh điệu
hoặc phụ âm cuối (để tạo ra một
sự hài hoà về âm thanh).
*Ở từ láy bộ phận, giữa các

tiếng có sự giống nhau về phụ
âm đầu hoặc phần vần.


Ngữ văn 7

Tiết 11

I/ CÁC LOẠI TỪ LÁY
1.Tìm hiểu ví dụ (sgk)
a. Ví dụ 1:
- Đăm đăm: các tiếng
lặp lại hoàn toàn.

Láy toàn bộ

- Mếu máo: giống nhau
phụ âm đầu “m”
- Liêu xiêu: giống
nhau vần “iêu”
b. Ví dụ 2:
- Bần bật (bật bật)
- Thăm thẳm (thẳm thẳm)
về âm thanh
2. Ghi nhớ 1 (sgk tr 42)

TaiLieu.VN

Láy bộ
phận


Tạo sự
hài hoà

Phát hiện và phân loại các từ láy
Em
tìmcác
thêm
số từ
láy
cóhãy
trong
bàimột
ca dao
sau?
toàn bộ có các tiếng láy lại hoàn
toàn, các tiếng có sự biến đổi
thanh điệu hoặc phụ âm cuối và
thanh điệu ?
1. Đường vô xứ Huế
quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ
* Ai
Láy
bộ: thì vô...
vôtoàn
xứ Huế
Các tiếng
lại hoàn
toàn:

2.+Đứng
bên niláy
đồng,
ngó bên
tê đồng,
mênh
môngxinh
bát ngát,
xinh
xinh; rào rào rào
Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng,
+ Có biến đổi thanh điệu ở tiếng trước:
bát ngát mênh mông.
tím emtim
nặng
nặng
đòng
đòng,
Thân
nhưtím;
chẽn
lúa nằng
dưới
nắngcuối
hồng
mai.điệu
+ Phất
Có biến
đổingọn
phụ âm

vàban
thanh
phơ
ở tiếng trước:
sát

san sát; đẹp

đèm đẹp


Ngữ văn 7

Tiết 11

I/ CÁC LOẠI TỪ LÁY
II/ NGHĨA CỦA TỪ LÁY
1. Tìm hiểu ví dụ:
a, Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu:
mô phỏng âm thanh...
Nghĩa của từ chính là âm thanh mà
từ mô phỏng.

Các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc,
gâu
tả những
âmthanh
thanh
Tạigâu
saomiêu

em hiểu
đó là âm
gì?
Như cười,
vậy nghĩa
từ láy
tiếng
tiếngcủa
trẻ những
khóc, tiếng
trên
tạo nên
đồngđược
hồ, tiếng
chó nhờ
sủa?đặc điểm
nào?

Meo meo

TaiLieu.VN

Chích choè


Ngữ văn 7

Tiết 11

I/ CÁC LOẠI TỪ LÁY

II/ NGHĨA CỦA TỪ LÁY
1. Tìm hiểu ví dụ:
a, Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu: mô
phỏng âm thanh.
Nghĩa của từ chính là âm thanh mà
từ mô phỏng.
b, - Lí nhí, li ti, ti hí: miêu tả tính
chất nhỏ, hẹp.
- Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh:
miêu tả sự dao động theo chiều
lên xuống.
Nghĩa của từ được tạo bởi đặc tính
âm thanh của vần và sự hoà phối âm
thanh giữa các tiếng.

TaiLieu.VN

Ví dụ:
- Ha hả, ra rả, sa sả...biểu thị tính chất
to lớn, mạnh mẽ của âm thanh hoạt
động.
- Nhấp nháy, mấp máy, lấp láy... thường
miêu tả sự dao động nhỏ, không ổn
định, lúc ẩn, lúc hiện.
Qua
tìmtrong
hiểu mỗi
những
ví dụ
Cácviệc

từ láy
nhóm
sau
trên
emđặc
thấy
nghĩa
của từvề
láyâm
còn
đây có
điểm
gì chung
dựa
vào
tính nào?
thanh
vàđặc
về nghĩa?
a, Lí nhí, li ti, ti hí.
b, Nhấp nhô, phập phồng, bập
bềnh.


Ngữ văn 7

Tiết 11

I/ CÁC LOẠI TỪ LÁY
II/ NGHĨA CỦA TỪ LÁY

1. Tìm hiểu ví dụ:
a, Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu: mô
phỏng âm thanh.
Nghĩa của từ chính là âm thanh mà
từ mô phỏng.
b, - Lí nhí, li ti, ti hí: miêu tả tính
chất nhỏ, hẹp.
- Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh:
miêu tả sự dao động theo chiều
lên xuống.
Nghĩa của từ được tạo bởi đặc tính
âm thanh của vần và sự hoà phối âm
thanh giữa các tiếng.
c, - Mềm mại (mềm): biểu cảm.
- Đo đỏ (đỏ): giảm nhẹ.
- Xấu xí (xấu): nhấn mạnh.
Nghĩa của từ láy căn cứ vào tiếng
gốc, nó có thể mang sắc thái biểu cảm,
giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh hơn so với
TaiLieu.VN
tiếng gốc.

Để xác định nghĩa nghĩa của của
các từ láy mềm mại, đo đỏ, xấu xí
em căn cứ vào nghĩa của tiếng
nào? So sánh nghĩa của các từ láy
đó với nghĩa của các tiếng gốc làm
cơ sở cho chúng: mềm, đỏ, xấu và
rút ra nhận xét?


Ví dụ:
+ Giảm nhẹ: tim tím, trăng trắng, đo
đỏ, đèm đẹp...
+ Nhấn mạnh: rừng rực, thăm
thẳm...


Ngữ văn 7

Tiết 11

I/ CÁC LOẠI TỪ LÁY
II/ NGHĨA CỦA TỪ LÁY
1. Tìm hiểu ví dụ:
a, Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu: mô
phỏng âm thanh.
Nghĩa của từ chính là âm thanh mà
từ mô phỏng.
b, - Lí nhí, li ti, ti hí: miêu tả tính
chất nhỏ, hẹp.
- Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh:
miêu tả sự dao động theo chiều
lên xuống.
Nghĩa của từ được tạo bởi đặc tính
âm thanh của vần và sự hoà phối âm
thanh giữa các tiếng.
c, - Mềm mại (mềm): biểu cảm.
- Đo đỏ (đỏ): giảm nhẹ.
- Xấu xí (xấu): nhấn mạnh.
căn cứ vào tiếng gốc, có sắc thái

biểu cảm, giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh so
với tiếng gốc.
TaiLieu.VN
2. Ghi nhớ 2 (sgk tr 42)

Qua ba ví dụ trên, em hãy cho
biết nghĩa của của từ láy được tạo
thành nhờ những đặc điểm gì và
có những sắc thái như thế nào?
Nghĩa của từ láy được tạo thành
nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng
và sự hoà phối âm thanh giữa các
tiếng. Trong trường hợp từ láy có
tiếng có nghĩa làm gốc (tiếng gốc)
thì nghĩa của từ láy có thể có
những sắc thái riêng so với tiếng
gốc như sắc thái biểu cảm, sắc
thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh...


Ngữ văn 7

Tiết 11
CÁC LOẠI
TỪ LÁY

Từ láy
toàn bộ

Các

tiếng
được
láy
hoàn
toàn

Biến
đổi
thanh
điệu

tiếng
trước

TaiLieu.VN

NGHĨACỦA
TỪ LÁY

Từ láy
bộ phận
Biến
đổi
phụ
âm
cuối

thanh
điệu


tiếng
trước

Láy
phụ
âm
đầu

Láy
vần

Dựa vào
đặc tính

phỏng
âm
thanh
tự
nhiên

âm
thanh
của vần
và sự
hoà
phối âm
thanh
giữa
các tiếng


Dựa vào
tiếng
gốc có
sắc thái
biểu cảm,
giảm nhẹ
hoặc
nhấn
mạnh


Ngữ văn 7

Tiết 11

I/ CÁC LOẠI TỪ LÁY
II/ NGHĨA CỦA TỪ
III/ LUYỆN TẬP
LÁY
1, Bài số 1 (tr 43)
Đọc đoạn đầu văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” (từ “Mẹ tôi
giọng khản đặc” đến “nặng nề thế này”).
a, Tìm các từ láy trong đoạn văn đó.
b, Xếp các từ láy theo bảng phân loại sau đây:

Từ láy toàn bộ
Từ láy bộ phận

TaiLieu.VN



Ngữ văn 7

Tiết 11

I/ CÁC LOẠI TỪ LÁY
II/ NGHĨA CỦA TỪ LÁY
III/ LUYỆN TẬP
1, Bài số 1 (tr 43)
Đọc đoạn đầu văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” (từ “Mẹ tôi giọng khản đặc” đến
“nặng nề thế này”).
“Mẹ tôi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:
- Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.
bần, kinh
bật hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi. Cặp
Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên
thăm
mắt đen của em lúc này buồn
, hai bờ mi
đã thẳm
sưng mọng lên vì khóc nhiều.
Đêm qua, lúc nào chợt tỉnh, tôi cũng nghe tiếng
,
của em. Tôi phải cắn chặt môi để
nứcsuối,
nở ướt
tứcđầm
tưởi cả gối và hai cánh tay áo.
khỏi bật lên tiếng khóc to, nhưng nước mắt cứ tuôn ra như
Sáng nay dậy sớm, tôi khẽ mở cửa

đi ra vườn, ngồi xuống gốc cây hồng xiêm. Chợt thấy
động phía sau, tôi quay lại: em tôi đã theo ra từ lúc nào. Em
đặt tay lên vai tôi. Tôi kéo em ngồi
rón rén
xuống và khẽ vuốt lên mái tóc.
lặng lẽ
Chúng tôi cứ ngồi im như vậy. Đằng đông, trời hửng dần. Những bông hoa thược dược trong vườn
đã thoáng hiện trong màn sương sớm và bắt đầu khoe bộ cánh
của mình. Lũ chim sâu
trên cành và
kêu. Ngoài đường, tiếng xe máy, tiếng ô tô và tiếng nói chuyện của những
rỡ giáng
người đi chợ mỗi lúc một
. Cảnh vật vẫn cứ như hôm qua, hôm kia thôi mà saorực
tai hoạ
chiêm chiếp
xuống đầu anh em tôinhảy nhótthế này.”
ríu ran
nặng nề
TaiLieu.VN


Ngữ văn 7

Tiết 11

I/ CÁC LOẠI TỪ LÁY
II/ NGHĨA CỦA TỪ
III/ LUYỆN TẬP
LÁY

1, Bài số 1 (tr 43)
Đọc đoạn đầu văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” (từ “Mẹ tôi
giọng khản đặc” đến “nặng nề thế này”).
a,Các từ láy trong đoạn văn:
bật bật, thăm thẳm, nức nở, tức tưởi,
rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, chiêm chiếp, ríu ran, nặng nề.
b, Xếp các từ láy theo bảng phân loại sau đây:

Từ láy toàn bộ
Từ láy bộ phận

TaiLieu.VN


Ngữ văn 7

Tiết 11

I/ CÁC LOẠI TỪ LÁY
II/ NGHĨA CỦA TỪ
III/ LUYỆN TẬP
LÁY
1, Bài số 1 (tr 43)
2. Bài số 2 (tr 43): Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo từ
láy.
Lấp
nho
nhối ...............khác,
.........ló,
............nhỏ,

nhức ...........,
khang
chênh
thâm
anh
.............thấp,..............chếch,........
...ách.

TaiLieu.VN


Ngữ văn 7

Tiết 11

I/ CÁC LOẠI TỪ LÁY
II/ NGHĨA CỦA TỪ
III/ LUYỆN TẬP
LÁY

1, Bài số 1 (tr 43)
2. Bài số 2 (tr 43)
3. Bài số 3 (tr 43): Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu
- nhẹ nhàng ,

nhẹ nhõm

a, Bà mẹ ......................khuyên bảo con.
b, Làm xong công việc, nó thở phào ...................như trút được gánh nặng.
- xấu xí , xấu xa

a, Mọi người đều căm phẫn hành động ...............của tên phản bội.
b, Bức tranh của nó vẽ nguệch ngoạc,................
- tan tành, tan tác
a, Chiếc lọ rơi xuống đất, vỡ.........................
b, Giặc đến, dân làng ...............mỗi người một ngả.

TaiLieu.VN


Ngữ văn 7

Tiết 11

I/ CÁC LOẠI TỪ LÁY
II/ NGHĨA CỦA TỪ LÁY
III/ LUYỆN TẬP
1, Bài số 1 (tr 43)
2. Bài số 2 (tr 43)
3. Bài số 3 (tr 43)
4. Bài số 4 (tr 43): Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi.

TaiLieu.VN


Ngữ văn 7

Tiết 11

I/ CÁC LOẠI TỪ LÁY
II/ NGHĨA CỦA TỪ LÁY

III/ LUYỆN TẬP
1, Bài số 1 (tr 43)
2. Bài số 2 (tr 43)
3. Bài số 3 (tr 43)
4. Bài số 4 (tr 43)
5. Bài số 5 (tr 43): Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng,
ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi, nảy nở là từ láy hay từ ghép?
Các từ được nêu ra đều là từ ghép.

TaiLieu.VN


Ngữ văn 7

Tiết 11

I/ CÁC LOẠI TỪ LÁY
II/ NGHĨA CỦA TỪ LÁY
III/ LUYỆN TẬP
1, Bài số 1 (tr 43)
2. Bài số 2 (tr 43)
3. Bài số 3 (tr 43)
4. Bài số 4 (tr 43)
5. Bài số 5 (tr 43)
6. Bài số 6 (tr 43): Các tiếng chiền (trong chùa chiền), nê (trong no nê), rớt (trong rơi rớt), hành (trong
học hành) có nghĩa là gì? Các từ chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ láy hay từ ghép?
- Chiền: chùa.
- Nê; no.
- Rớt: rơi xuống một vật gì đó.
- Hành: làm.

* Các từ chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là những từ ghép đẳng lập.

TaiLieu.VN


VỀ NHÀ

Nắm vững nội dung bài,
học thuộc ghi nhớ, làm bài
tập còn lại.
Chuẩn bị viết bài số 1.

TaiLieu.VN


TaiLieu.VN

But chi thong minh.lnk



×