Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

On tap co che di truyen va bien di cap do te bao so 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.17 KB, 6 trang )

– Ôn

tâp cơ chế di truyền và biến dị cấp độ tế bào số 1

Câu 1: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có
thể làm xuất hiện dạng đột biến
A. lặp đoạn và mất đoạn.
B. đảo đoạn và lặp đoạn.
C. chuyển đoạn và mất đoạn.
D. Lặp đoạn và chuyển đoạn
Câu 2: Các dạng đột biến chỉ làm thay đổi vị trí của gen trong phạm vi 1 nhiễm sắc thể là:
A. Đảo đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể
B. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể
C. Đảo đoạn và lặp đoạn trên 1 nhiễm sắc thể
D. Đảo đoạn và chuyển đoạn trên 1 nhiễm sắc thể
Câu 3: Đoạn NST đứt gãy không mang tâm động trong trường hợp đột biến mất đoạn sẽ
A. Không nhân đôi và tham gia vào cấu trúc nhân của 1 trong 2 tế bào con
B. Bị tiêu biến trong quá trình phân bào
C. Trở thành NST ngoài nhân
D. Trở thành một NST mới
Câu 4: Khi nói về đột biến đảo đoạn NST, phát biểu nào sau đây là sai?
A. đảo đoạn NST làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST vì vậy hoạt động của gen có thể thay đổi.
B. một số thể đột biến mang đột biến đảo đoạn NST có thể giảm khả năng sinh sản
C. sự sắp xếp lại các gen do đột biến đảo đoạn NST có thể làm ngun liệu cho q trình tiến hóa
D. đảo đoạn NST ln nằm ở đầu mút hay giữa NST và không mang tâm động
Câu 5: Một số tế bào sinh dục mang đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa NST số 16 và NST số 18, tế
bào giảm phân bình thường. Kết quả có thể tạo ra tối đa:
A. 4 loại giao tử, trong đó có 3 loại giao tử có chuyển đoạn, hai loại giao tử có khả năng sống.
B. Tất cả các giao tử đều có chuyển đoạn và có khả năng sống như nhau.
C. 4 loại giao tử, trong đó có hai loại giao tử có chuyển đoạn, hai loại giao tử có khả năng sống.
D. 4 loại giao tử, trong đó có 3 loại giao tử có chuyển đoạn, tất cả có khả năng sống như nhau.gồm(chỉ xét NST


số 16 và 18).
Câu 6: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở cặp NST tương đồng số 3. Biết quá trình giảm
phân diễn ra bình thường và khơng xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết tỉ lệ loại giao tử mang NST đột biến
trong tống số loại giao tử là:
1
16
A.
1
4
B.
1
8
C.
1
D. 2


Câu 7: Các thể đột biến nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến dị bội , dạng 2n+1:
A. Các hội chứngTơcnơ, Claiphentơ, Đao
B. Sứt môi, thừa ngón ,chết yểu
C. Máu khó đơng, mù màu
D. A,B,C đều sai
Câu 8: Nếu n là số NST của lưỡng bội của lồi thì thì thể 3 nhiễm là:
A. n+1.
B. n-1.
C. 2n-1.
D. 2n+1.
Câu 9: Trong các tế bào sinh dưỡng của cơ thể dị bội, bộ NST bị thừa hai chiếc thuộc hai cặp NST đồng dạng
khác nhau. Thể dị bội này được gọi là thể:
A. ba nhiễm đơn

B. bốn nhiễm đơn
C. một nhiễm kép
D. ba nhiễm kép
Câu 10: Cho biết q trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd khồng
phân li trong giảm phân I , giảm phân II diễn ra bình thường . Trong quá trinh giảm phân cuả cơ thể cái có một
số cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II , giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào
khác giảm phân bình thường ở đời con của phép lai AaBbDd x AaBbDd sẽ thu được tối đa bao nhiêu kiểu gen
đột biến lệch bội về cả hai cặp nói trên
A. 24
B. 72
C. 48
D. 36
Câu 11: Ở phép lai ♂AabbDd x ♀aaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực cặp NST mang cặp
gen bb và cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I và cùng đi về một giao tử , giảm phân II
diễn ra bình thường . Quá trình giảm phân của cá thể cái diễn ra bình thường. quá trình thụ tinh sẽ tạo ra các
loại hợp thể đột biến .
A. Thể ba kép và thể 1 kép
B. Thể bốn và thể không
C. Thể bốn và thể một kép
D. Thể khơng và thể ba kép
Câu 12: Một lồi thực vật có 12 nhóm gen liên kết . Số NST có trong một tế bào của thể 1 của loài này đang ở
kì sau của nguyên phân là bao nhiêu ?
A. 23
B. 48
C. 46
D. 24
Câu 13: Một lồi thực vật có 9 nhóm gen liên kết . Giả sử có 6 thể đa bội được kí hiệu từ 1 đến 6 mà số NST ở
trạng thái chưa nhân đơi có trong một tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là
1- 38 NST
2- 19 NST

3- 17 NST
4- 27NST


5- 16NST
6- 36NST
Những thể đột biến thuốc dạng lệch bội về 1 hoặc 2 NST là
A. 3,5,6
B. 1,2,4
C. 2,3,5
D. 4,5,6
Câu 14: Cho các tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
1 tật dính ngón tay 2,3
2. hội chứng Đao
3. hội chứng Claiphentơ
4. hội chứng Etuôt
Các tật và hội chứng di truyền xảy ra do đột biến NST giới tính là:
A. 1, 2
B. 1, 2, 3, 4
C. 1, 3
D. 1, 3, 4
Câu 15: Sự biến đổi số lượng nào sau đây được coi là đột biến tự đa bội
1- Số NST trong tế bào dinh dưỡng tăng theo bội số của n
2- Số NST trong tế bào sinh dưỡng tăng gấp 1,5 lần so với bộ NST lưỡng bội
3- Một hay một vài cặp NST tương đồng có số lượng tăng lên gấp đôi
4- Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng có số lượng tăng lên gấp đơi so với bộ NST lưỡng bội
Phương án đúng
A. 1,2 ,4
B. 1, 2
C. 1, 4

D. 1, 2, 3, 4
Câu 16: Trên thực tế, khơng tìm thấy thể đa bội ở lồi nào sau đây?
A. Dưa chuột
B. Đậu Hà Lan
C. Cà độc dược
D. Thỏ
Câu 17: Điều vào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm thể đa bội?
A. Các thể đa bội thường khơng có khả năng sinh sản nên những giống cây ăn quả thường khơng có hạt.
B. Tế bào đa bội có hàm lượng ADN tăng lên gấp bội nên quá trình tổng hợp các chất hữu cơ tăng lên mạnh mẽ.
Vì vậy tế bào đa bội thường to hơn.
C. Các thể đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường vì bộ NST bị lệch, trở ngại cho quá
trình giảm phân.
D. Thể đa bội có khả năng chống chịu tốt hơn các cá thể lưỡng bội .
Câu 18: Giống nhau giữa đột biến cấu trúc và đột biến số lượng nhiễm sắc thể là:
A. Làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể
B. Làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể
C. Xảy ra trong nhân của tế bào
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 19: Điểm giống nhau trong cơ chế phát sinh đột biến đa bội thể và đột biến dị bội thể là:
A. Khơng hình thành thoi vơ sắc trong ngun phân


B. Khơng hình thành thoi vơ sắc trong giảm phân
C. Rối loạn trong sự phân li nhiễm sắc thể ở q trình phân bào
D. Rối loạn trong sự nhân đơi nhiễm sắc thể
Câu 20: Giống nhau giữa đột biến nhiễm sắc thể với đột biến gen là:
A. Tác động trên một cặp nuclêôtit của gen
B. Xảy ra ở một điểm nào đó của nhiễm sắc thể
C. Làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể
D. Làm thay đổi cấu trúc di truyền trong tế bào

Câu 21: Cho biết gen A: thân cao, gen a: thân thấp. Các cơ thể mang lai đều giảm phân bình thường. Tỉ lệ kiểu
gen tạo ra từ AAaa x Aa:
A. 1AAAA : 2AAaa : 1aaaa
B. 11AAaa : 1Aa
C. 1AAA : 5AAa : 5Aaa : 1aaa
D. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa
Câu 22: Cho biết gen A: thân cao, gen a: thân thấp. Các cơ thể mang lai đều giảm phân bình thường. Phép lai
có tỉ lệ kiểu hình 11 thân cao : 1 thân thấp là
A. AAaa x Aaa
B. AAaa x Aa
C. AAa x Aa
D. Tất cả đúng
Câu 23: Loại giao tử chứa tồn gen lặn chiếm tỉ lệ 1/6 có thể được tạo ra từ kiểu gen nào sau đây khi giảm
phân?

·

A. AAaa và Aaa
B. AAaa và AAa
C. AAAa và Aaaa
D. AAa
Câu 24: Biết rằng các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường và khơng
có đột biến xảy ra . Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có 5 loại kiểu gen

A. Aaaa x Aaaa
B. AAaa x AAAa
C. Aaaa x AAaa
D. AAaa x AAaa
Câu 25: Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội khơng có ở thể tự đa bội là
A. Bộ NST tồn tại theo từng cặp tương đồng

B. Tế bào sinh dưỡng mang bộ NST lưỡng bội của hai lồi khác nhau
C. Khơng có khả năng sinh sản hữu tính bị bất thụ
D. Hàm lượng ADN trong tế bào tăng lên so với dạng lưỡng bội
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: A


Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp NST tương đồng làm cho một bên sẽ
thừa một đoạn NST còn một bên sẽ thiếu một đoạn NST.
Bên thừa sẽ gây ra đột biến lặp đoạn còn bên thiếu sẽ gây ra đột biến mất đoạn.
Câu 2: D
Đảo đoạn và chuyển đoạn trên một NST chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên một NST, không làm thay đổi số
lượng gen trong NST.
Câu 3: B
Đoạn NST đứt gãy không mang tâm động sẽ gắn với thoi vơ sắc, nên nó sẽ khơng di chuyển về các cực của tế
bào. Nếu không được nối vào bất cứ NST nào để di chuyển cùng thì nó sẽ bị tiêu biến
Câu 4: D
Đảo đoạn NST có thể xảy ra ở bất kì vị trí nào trên NST.
Câu 5: D
Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa NST số 16 và NST số 18 tạo ra tế bào mà trong cặp NST tương
đồng số 16 có 1 chiếc bị đột biến và 1 chiếc bình thường; tương tự cặp số 18
Giảm phân bình thường, các tế bào này có thể sinh ra 4 loại giao tử, gồm
Loại 1 mang 2 chiếc đều bình thường, loại 2 mang NST 16 đột biến NST 18 bình thường, loại 3 mang NST 16
bình thường NST 18 đột biến, loại 4 mang cả 2 chiếc đột biến
Tất cả các giao tử đều có khả năng sống như nhau
Câu 6: D
Mang đột biến ở 1 chiếc trong cặp NST tương đồng số 3, giảm phân bình thường, khơng xảy ra trao đổi chéo,
tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau và bằng ½ tổng số giao tử, loại 1 có mang NST đột biến cịn loại 2 mang
chiếc NST bình thường
Câu 7: B

A sai do Tươc nơ là đột biến dạng 2n-1 ( chỉ có 1 chiếc NST X )
B Hiện tượng sứt mơi thừa ngón tau chết yểu là do hiện tượng có 3 NST 13 hoặc 3 NST số 15 => thể 2n + 1
C sai do máu khó đơng và mù màu là các bệnh gây ra bởi đột biến gen trên NST giới tính X, không liên quan
đến đột biến số lượng
Câu 8: A
Thể ba nhiễm có số NST nhiều hơn thể lưỡng bội là 1 chiếc, do đó n là số NST lưỡng bội thì n+1 là thể ba
nhiễm
Câu 9: D
Thừa 2 chiếc thuộc 2 cặp NST đồng dạng khác nhau tức là 2n +1 +1. Có 2 nhóm có 3 nhiễm sác thể giống nhau
nên gọi là thể ba nhiễm kép
Câu 10: Truy cập –để xem lời giải chi tiết
ð 5 kiểu gen
Câu 25: B
Ở thể dị đa bội, trong cơ thể mang bộ NST của 2 lồi khác nhau cịn thể tự đa bội, cơ thể chỉ mang bộ NST của
duy nhất lồi đó




×