Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Giao an My Thuat 6 ca nam chuan kien thuc ky nang moi 20182019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.26 KB, 16 trang )

Mỹ thuật lớp 6
Tiết: 01 Bài: 01- Vẽ trang trí.
I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của họa tiết dân tộc và
phương pháp chép họa tiết trang trí dân tộc.
2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nắm bắt đặc điểm của họa tiết,
chép được họa tiết theo ý thích.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, nhận thức đúng đắn về nghệ thuật
dân tộc, có thái độ trân trọng, giữ gìn những giá trị văn hóa của dân tộc.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Sưu tầm một số họa tiết dân tộc, phóng to một số mẫu họa
tiết, bài vẽ của HS năm trước.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh, chì, tẩy, màu, vở bài tập.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn định tổ chức: (1/) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bị của học
sinh.
2/. Kiểm tra bài cũ:
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Nghệ thuật trang trí luôn gắn bó mật thiết với cuộc sống hàng
ngày. Nói đến trang trí là nói đến họa tiết. Mỗi quốc gia, mỗi dân tộc đều có những
đặc sắc riêng về nghệ thuật trang trí nói chung cũng như đường nét của họa tiết nói
riêng. Để hiểu rõ hơn và nắm bắt được đặc trưng tiêu biểu của họa tiết trang trí dân
tộc, hôm nay thầy và các em cùng nghiên cứu bài “Chép họa tiết dân tộc”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TG

6/

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG 1:


Hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét.
- GV cho HS xem một số mẫu
họa tiết, yêu cầu HS thảo
luận tìm ra đặc điểm của họa
tiết dân tộc.
- GV cho HS trình bày kết
quả và yêu cầu các nhóm
khác nhận xét.
- GV phân tích một số mẫu
họa tiết ở trên các công trình
kiến trúc, trang phục truyền
thống làm nổi bật đặc điểm

HOẠT ĐỘNG
CỦA HS

NỘÂI DUNG

I/. Quan sát – nhận
xét.
- Họa tiết dân tộc là
những hình vẽ được lưu
truyền từ đời này sang
đời khác. Họa tiết dân
tộc rất đa dạng và
phong phú về hình
dáng, bố cục thường ở
dạng cân đối hoặc
không cân đối.


- HS xem một số
mẫu họa tiết, thảo
luận tìm ra đặc
điểm của họa tiết
dân tộc.
- HS trình bày kết
quả và yêu cầu
các nhóm khác
nhận xét.
- Họa tiết dân tộc Kinh
- Quan sát GV có đường nét mềm mại,
phân tích đặc màu sắc nhẹ nhàng.


TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG
CỦA HS

của họa tiết về hình dáng, bố điểm của họa tiết.
cục, đường nét và màu sắc.
- GV cho HS nêu những ứng
dụng của họa tiết trong đời
sống.
- HS nêu những
ứng dụng của họa
tiết trong đời

sống.

7/

HOẠT ĐỘNG 2:

NỘÂI DUNG

- Họa tiết các dân tộc
miền núi đường nét
thường chắc khỏe (hình
kỷ hà), màu sắc ấn
tượng, tương phản
mạnh.

II/. Cách chép họa tiết
dân tộc.

Hướng dẫn HS cách chép
họa tiết dân tộc.
+ Vẽ hình dáng chung.
- GV cho HS nhận xét về hình

- HS nhận xét về

dáng chung và tỷ lệ của họa tiết

hình dáng chung và

mẫu.


tỷ lệ của họa tiết

- GV phân tích trên tranh ảnh
để HS hình dung ra việc xác
định đúng tỷ lệ hình dáng
chung của họa tiết sẽ làm cho
bài vẽ giống với họa tiết thực
hơn.
- GV vẽ minh họa một số hình
dáng chung của họa tiết.
+ Vẽ các nét chính.
- GV yêu cầu HS quan sát kỹ
tranh ảnh và nhận xét chi tiết
về đường nét tạo dáng của

mẫu.

1. Vẽ hình dáng chung.

- Quan sát GV
phân tích cách vẽ
hình dáng chung.
2. Vẽ các nét chính.
- Quan sát GV vẽ
minh họa.
- HS quan sát


TG


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

họa tiết. Nhận ra hướng và
đường trục của họa tiết.
- GV phân tích trên tranh về
cách vẽ các nét chính để HS
thấy được việc vẽ từ tổng thể
đến chi tiết làm cho bài vẽ
đúng hơn về hình dáng và tỷ
lệ.
- GV vẽ minh họa đường trục
và các nét chính của họa tiết.

HOẠT ĐỘNG
CỦA HS

NỘÂI DUNG

tranh ảnh và nhận
xét chi tiết về
đường nét tạo
dáng và đường
trục của họa tiết.
- Quan sát GV
phân tích cách vẽ
nét bao quát.

- Quan sát GV vẽ 3. Vẽ chi tiết.
minh họa.

+ Vẽ chi tiết.
- GV cho HS nhận xét về
đường nét tạo dáng của họa
tiết mẫu.
- GV cho HS quan sát và nêu
nhận xét về đường nét tạo
dáng của bài vẽ mẫu.
- GV vẽ minh họa và nhắc
nhở HS luôn chú ý kỹ họa tiết
mẫu khi vẽ chi tiết.

- HS nhận xét về
đường nét tạo
dáng của họa tiết
mẫu.
- HS quan sát và
nêu nhận xét về 4. Vẽ màu.
đường nét tạo
dáng của bài vẽ
mẫu.
+ Vẽ màu.
- GV cho HS nhận xét về màu - Quan sát GV vẽ
minh họa.
sắc ở một số họa tiết mẫu.
- GV cho HS quan sát một số
bài vẽ của HS năm trước và
phân tích việc dùng màu
trong họa tiết dân tộc. Gợi ý - HS nhận xét về
để HS chọn màu theo ý thích. màu sắc ở một số
họa tiết mẫu.

- HS quan sát một
số bài vẽ của HS
năm trước.
- HS chọn màu
theo ý thích.


TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

27/ HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV quan sát và nhắc nhở
HS làm bài theo đúng hướng
dẫn.
- GV yêu cầu HS chọn họa
tiết để vẽ nên chọn loại có
hình dáng đặc trưng, không
phức tạp.
- GV quan sát và giúp đỡ HS
xếp bố cục và diễn tả đường
nét.
/
3 HOẠT ĐỘNG 4:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV chọn một số bài vẽ của
học sinh ở nhiều mức độ khác
nhau và cho HS nêu nhận xét
và xếp loại theo cảm nhận

của mình.
- GV biểu dương những bài
vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho
những bài vẽ chưa hoàn
chỉnh.

HOẠT ĐỘNG
CỦA HS

- HS làm bài tập.

NỘÂI DUNG

III/. Bài tập.
- Chép 3 họa tiết dân
tộc và tô màu theo ý
thích.

- HS nêu nhận xét
và xếp loại bài vẽ
theo cảm nhận
của mình.

4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1/).

+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà hoàn thành bài tập. Sưu tầm và chép họa tiết dân
tộc theo ý thích.
+ Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài “Sơ lược về mỹ thuật cổ đại Việt Nam”. Sưu tầm
tranh ảnh và các hiện vật của mỹ thuật cổ đại Việt Nam.


RÚT KINH NGHIỆM
….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………
………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………
………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………


………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………

SƠ LƯC VỀ MT CỔ ĐẠI VIỆT NAM

LỚP
6a

TIẾT

NGÀY DẠY


TỔNG SỐ

VẮNG

6b
6c

Tiết: 02 Bài: 02 – TTMT.
***************

I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt khái quát về bối cảnh lịch sử và sự phát
triển của mỹ thuật Việt Nam thời kỳ Cổ đại.
2. Kỹ năng: Học sinh hiểu thêm về lịch sử phát triển và giá trị các sản phẩm
mỹ thuật của người Việt cổ.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, tự hào về những thành tựu của cha
ông. Có thái độ tích cực trong việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Tranh ảnh về các tác phẩm mỹ thuật thời kỳ Cổ đại. Phiếu
học tập.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh mỹ thuật thời kỳ Cổ đại.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn định tổ chức: (1/) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bị của học
sinh.
2/. Kiểm tra bài cũ: (3/) GV kiểm tra bài tập: Chép họa tiết dân tộc.
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Nghệ thuật là món ăn tinh thần không thể thiếu trong cuộc sống.
Chính vì thế nó xuất hiện ngay từ rất sớm, khi con người có mặt trên trái đất thì
nghệ thuật đã có vai trò to lớn trong đờiø sống con người. Việt Nam là một trong

những cái nôi phát triển rất sớm của loài Người, mỹ thuật cổ đại Việt Nam cũng để
lại những dấu ấn rất đậm nét. Để nắm bắt rõ hơn, hôm nay thầy và các em cùng
nhau nghiên cứu bài “Mỹ thuật Việt Nam thời kỳ cổ đại”
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

TG

8/

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG 1:

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘÂI DUNG

I/. Vài nét về bối cảnh


Hướng dẫn HS tìm hiểu về
bối cảnh lịch sử.
- GV cho HS nhắc lại kiến
thức lịch sử của Việt Nam
thời kỳ Cổ đại.
- GV phát phiếu học tập,
cho HS thảo luận và nêu
nhận xét về các giai đoạn
phát triển của lịch sử Việt
Nam.
- GV cho HS quan sát một

số hiện vật và tổng kết về
sự phát triển của xã hội
Việt Nam thời kỳ cổ đại.

- HS nhắc lại kiến
thức lịch sử của Việt
Nam thời kỳ Cổ đại.
- HS thảo luận và nêu
nhận xét về các giai
đoạn phát triển của
lịch sử Việt Nam.

lịch sử:
- Việt Nam được xác định
là một trong những cái nôi
phát triển của loài người
có sự phát triển liên tục
qua nhiều thế kỷ.
- Thời đại Hùng Vương với
nền văn minh lúa nước đã
đánh dấu sự phát triển của
đất nước về mọi mặt.

- Quan sát GV tóm tắt
về sự phát triển của xã
hội Việt Nam thời kỳ
cổ đại.

HOẠT ĐỘNG 2:


12/

Hướng dẫn HS tìm hiểu về
MT Việt Nam thời kỳ Cổ
đại.
+ MT Việt Nam thời kỳ
đồ đá.
- GV phát phiếu học tập, cho
HS thảo luận và trình bày về
mỹ thuật Việt Nam thời kỳ
đồ đá.

- GV yêu cầu các nhóm
khác góp ý và phát biểu
thêm về những gì mình biết
về MT thời kỳ này.
- GV cho HS quan sát và
nêu cảm nhận về một số
hình vẽ trên đá và một số
hình ảnh về các viên đá
cuội có khắc hình mặt
người.
- GV tóm tắt lại đặc điểm
của MT thời kỳ đồ đá và
phân tích kỹ hơn về nghệ

II/. Sơ lược về MT Việt
Nam thời kỳ cổ đại.
1. MT Việt Nam thời kỳ
đồ đá.

- Hình vẽ mặt người ở
hang Đồng Nội (Hòa Bình)
được coi là dấu ấn đầu
tiên của mỹ thuật Việt
Nam thời kỳ đồ đá. Với
cách thể hiện nhìn chính
diện, bố cục cân đối, tỷ lệ
hợp lý đã diễn tả được tính
- HS thảo luận và trình
cách và giới tính của các
nhân vật. Các mặt người
bày về mỹ thuật Việt
đều có sừng cong ra hai
bên và được khắc sâu vào
Nam thời kỳ đồ đá.
đá tới 2cm.
- Nghệ thuật đồ đá còn
phải kể đến những viên đá
- Các nhóm góp ý và
cuội có khắc hình mặt
phát biểu thêm về
người tìm thấy ở Naca
những gì mình biết về
(Thái Nguyên) và các công
MT thời kỳ này.
cụ sản xuất như rìu đá,
chày, bàn nghiền…
- HS quan sát và nêu
cảm nhận về một số



17/

thuật diễn tả của các viên hình vẽ trên đá và một
đá ấy.
số hình ảnh về các
viên đá cuội có khắc
hình mặt người.
- Quan sát GV tóm tắt
2. Mỹ thuật Việt Nam
về đặc điểm của MT
thời kỳ đồ đồng.
thời kỳ đồ đá.
- Sự xuất hiện của kim loại
đã cơ bản thay đổi xã hội
+ Mỹ thuật Việt Nam thời kỳ đồ đồng.
Việt Nam. Nhiều tác phẩm
- GV cho HS thảo luận và
đồ đồng thời kỳ này như:
Rìu, dao găm, mũi lao,
trình bày về mỹ thuật Việt
thạp, giáo được tạo dáng
và trang trí rất tinh tế, kết
Nam thời kỳ đồ đồng.
hợp nhiều loại họa tiết như
Sóng nước, thừng bện, hình
- GV yêu cầu các nhóm
chữ S…
khác góp ý và phát biểu
- HS thảo luận và trình

thêm về những gì mình biết
về MT thời kỳ này.
bày về mỹ thuật Việt
- GV giới thiệu một số hình
ảnh về các công cụ sản Nam thời kỳ đồ đồng.
xuất, vũ khí thời kỳ đồ
đồng.
- Các nhóm góp ý và
- Yêu cầu HS phát biểu phát biểu thêm về
cảm nhận về các hiện vật những gì mình biết về
ấy.
- Trống đồng Đông Sơn
MT thời kỳ này.
- GV hướng dẫn HS quan - HS quan sát và nêu được coi là đẹp nhất trong
sát và nêu nhận xét về cảm nhận về một số số các trống đồng tìm thấy
nghệ thuật tạo hình và công cụ sản xuất, vũ ở Việt Nam, được thể hiện
trang trí của các tác phẩm khí thời kỳ đồ đồng.
rất đẹp về hình dáng, nghệ
thời kỳ này.
thuật chạm khắc tinh xảo,
- GV cho HS quan sát và
các loại họa tiết như: Mặt
nêu cảm nhận của mình về
trời, chim Lạc, cảnh trai
hình ảnh Trống đồng Đông
gái giã gạo, chèo thuyền…
Sơn.
- HS quan sát và nêu được phối hợp nhuần
- GV yêu cầu HS nhận xét nhận xét về nghệ nhuyễn và sống động.
chi tiết về họa tiết trang trí thuật tạo hình và trang

trên trống.
trí của các tác phẩm
- GV tóm tắt lại những đặc thời kỳ này.
điểm nổi bật và nghệ thuật
trang trí trống đồng.
- HS quan sát và nêu


cảm nhận của mình về
hình ảnh Trống đồng
Đông Sơn.
- HS nhận xét chi tiết
về họa tiết trang trí
trên trống.
- Quan sát GV tóm tắt
đặc điểm nổi bật và
nghệ thuật trang trí
trống đồng.
3/

HOẠT ĐỘNG 3:

Đánh giá kết quả học tập.
- GV cho HS nhắc lại kiến
thức đã học.
- GV cho một số HS lên
bảng và nhận xét chi tiết
về các tác phẩm mỹ thuật
thời kỳ đồ đá và đồ đồng.
- GV biểu dương những

nhóm hoạt động tích cực.
Nhận xét chung về buổi
học.
- GV hướng dẫn HS về nhà
sưu tầm tranh ảnh về các
hiện vật thời kỳ cổ đại.

- HS nhắc lại kiến
thức đã học.
- HS lên bảng và nhận
xét chi tiết về các tác
phẩm mỹ thuật thời kỳ
đồ đá và đồ đồng.

4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1/).

+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà sưu tầm tranh ảnh về các hiện vật thời kỳ cổ đại.
+ Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài “Sơ lược về luật xa gần”. Sưu tầm tranh ảnh về
cảnh vật ở xa và gần khác nhau. Chuẩn bị chì, thước kẻ, vở bài tập.

RÚT KINH NGHIỆM
….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………
………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………



..


.


..



xin vui lòng liên hệ đt 0168.921.86.68 hoc 096.46.48.102trọn bộ cả
năm học theo chuẩn kiến thức kỹ năng mới


xin vui lòng liên hệ đt 0168.921.86.68 hoc 096.46.48.102 trọn bộ 6,7,8,9 cả
năm học theo chuẩn kiến thức kỹ năng míi


xin vui lòng liên hệ đt 0168.921.86.68 hoc 096.46.48.102trọn bộ 6,7,8,9 cả
năm học theo chuẩn kiến thức kỹ năng mới


xin vui lòng liên hệ đt 0168.921.86.68 hoc 096.46.48.102 trọn bộ 6,7,8,9 cả
năm học theo chuẩn kiến thức kỹ năng míi


xin vui lòng liên hệ đt 0168.921.86.68 hoc 096.46.48.102trọn bộ 6,7,8,9 cả
năm học theo chuẩn kiến thức kỹ năng mới





xin vui lòng liên hệ đt 0168.921.86.68 hoc 096.46.48.102 trọn bộ cả
năm học theo chuẩn kiến thức kỹ năng mới



×