Tải bản đầy đủ (.doc) (176 trang)

Trọn bộ giáo án vật lý 9 cả năm chuẩn kiến thức in dùng luôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (957.84 KB, 176 trang )

Tiết 1: Ngày soạn: 05.09.2012
SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA 2 ĐẦU DÂY DẪN
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ
dòng điện vào hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
giữa 2 đầu dây dẫn.
2. Kỹ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, Ampe kế.
- Sử dụng 1 số thuật ngữ khi nói về cường độ dòng điện, hiệu điện thế.
- Kỹ năng vẽ và xử lý đồ thị.
3. Thái độ: Thích môn học này.
II/ Chuẩn bị:
* Mỗi nhóm học sinh:
 1 điện trở mẫu.
 1 ampe kế có GHĐ: 1,5A; ĐCNN: 0,1A.
 1 vôn kế có GHĐ: 6V; ĐCNN: 0,1V.
 1 công tắc, 1 nguồn 6V, 7 đoạn dây nối.
Bảng 1 (SGK/4)
* Học sinh: Chuẩn bị kỹ bài học
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Đặt vấn đề :
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phụ thuộc của
cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa


2 đầu dây dẫn:
a) Tìm hiểu H1.1 (SGK).
b) Làm thí nghiệm:
- Các nhóm phân công nhiệm vụ cho thành
viên và mắc mạnh điện theo sơ đồ H1.1
(SGK).
- Đo, ghi kết quả vào bảng 1 trong vở.
- Thảo luận nhóm làm C1.
- Học sinh thu thập thông tin, cử đại diện
làm C1 và hoàn tất vào vở. Nhận xét được
mối quan hệ giữa I và U.
Quan sát H1.1 yêu cầu học sinh nêu tên, công
dụng, cách mắc các bộ phận trong sơ đồ? (bổ
sung chốt (+); (-) vào các dụng cụ đo trong
sơ đồ).
- Giáo viên chốt lại.
Yêu cầu học sinh đọc mục 2 và làm thí
ntghiêm theo nhóm?
- Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm mắc
mạch điện thí nghiệm.
- Hướng dẫn học sinh cách làm thay đổi hiệu
điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn bằng cách thay
đổi số pin dùng làm nguồn điện.
- Kiểm tra các nhóm làm thí nghiệm, cách đọc.
1
* Chú ý: Khi đọc xong kết quả phải ngắt mạch
để tránh sai số cho kết quả sau; kiểm tra các
điểm trên mạch sau khi mắc xong.
Từ kết quả thí nghiệm cường độ dòng điện
chạy qua dây dẫn có mối quan hệ như thế nào

vớ hiệu điện thế? y/c học sinh làm c
1
Hoạt động 2: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút
ra kết luận:
- Đọc thông báo mục 1 trả lời: được xuất
phát từ điểm o gốc toạ độ.
- HS : là đường thẳng đi qua gốc toạ độ
- Hoạt động cá nhân trả lời:
U = 1,5V → I = 0,3A
U = 6V → I ≈ 0,9A.
- Hoàn tất C2 vào vở theo số liệu của nhóm
mình.
- Nêu được mối quan hệ giữa U và I vào
vở.
Yêu cầu học sinh đọc mục 1 – đường thẳng
OBCDE được xuất phát từ đâu?
Nêu đặc điểm đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
của I và U?
Dựa vào đồ thị cho biết
U = 1,5V → I = ?
U = 6V → I = ?
Hướng dẫn học sinh cách vẽ đồ thị và yêu
cầu hoàn tất C2?
Nhận xét về đồ thị của học sinh?
- Giáo viên giải thích: Kết quả đo còn mắc sai
số, do đó đường biểu diễn đi qua gần tất cả
các điểm biểu diễn.
Đại diện 1 vài nhóm nêu kết luận về mối
quan hệ giữa I và U.
Hoạt động 3: Vận dụng - Củng cố

- Từng học sinh trả lời câu hỏi của giáo
viên.
- Từng học sinh làm C5.
- Thu thập thông tin.
- Đọc điều em chưa biết.
C3, C5 (SGK)
Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U. đồ
thị biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm
gì?
Làm C5?
- Giáo viên củng cố, hoàn chỉnh.
- Giáo viên hướng dẫn C3 (nếu còn thời gian
vào H1.2) ta có:
Cách 1: Khi U = 1,5V ~ I = 0,3A
Vậy khi U = 2,5V ~ I = ?
Ta có:
A
x
I 5,0
5,1
3,05,2
==
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Bài tập 1.1 → 1.4 (SBT).
2
Tiết 2: Ngày soạn: 06.09.2012
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM
I/ Mục Tiêu:
1. Kiến thức:

- Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải
bài tập.
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật ôm.
- Vận dụng được định luật để giải một số dạng bài tập cơ bản.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
- Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây
dẫn.
3. Thái độ: Cẩn thận, kiên trì trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
 Giáo viên: Bảng 1, 2 trang 4, 5.
 Học sinh: Chuẩn bị kỹ bài 1.
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế? Bài 1.1
(SBT).
- Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì? Bài 1.2 (SBT).
3. Bài mới:
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Xác định thương số
I
U
đối
với mỗi dây dẫn:
- Học sinh hoạt động nhóm làm C1.
- Cử đại diện nhóm điền vào bảng của
giáo viên.
- Từng học sinh làm C2 và thảo luận với
cả lớp.

- Học sinh nêu được: Đối với mỗi giây
dẫn, thương số
I
U
có trị số không đổi (gần
như nhau), gọi là điện trở R của dây đó. Đối
với 2 dây khác nhau, trị số đó là khác nhau.
Dựa vào bảng 1 và 2 ở bài trước tính thương
số
I
U
đối với mỗi dây dẫn?
- Theo dõi, kiểm tra giúp đỡ học sinh tính
toán chính xác.
Bảng thương số
I
U
đối với mỗi dây dẫn.
Lần đo Dây dẫn
1
Dây dẫn
2
1
2
3
4
Trung bình
cộng
Thực hiện C1, C2?
- Giáo viên chốt lại C1, C2 và yêu cầu học sinh

3
làm vào vở.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm điện trở:
- Từng học sinh đọc thông báo khái niệm
điện trở (SGK).
- Suy nghĩ cá nhân trả lời câu hỏi của giáo
viên.
- Hoàn tất các thông tin thu thập vào vở.
- 1 học sinh vẽ, học sinh khác nhận xét và vẽ
vào vở.
- So sánh điện trở ở bảng 1.2 và nêu được ý
nghĩa của điện trở biểu thị mức độ cản trở
dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
- Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau:
Nêu công thức tính điện trở? Kí hiệu ? đơn vị
? ý nghĩa ?
- Giới thiệu ký hiệu của điện trở trong sơ đồ,
đơn vị của nó.
Khi tăng hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn
lên 2 lần thì điện trở của nó tăng mấy lần? Vì
sao?
Khi U=3V, I=0,5A thì R=?
Đổi đơn vị 0,5MΩ = …?KΩ = …?Ω
Vẽ sơ đồ mạch điện dùng các dụng cụ đo xác
định điện trở 1 dây dẫn? (giáo viên sửa sai
nếu cần).
So sánh điện trở của dây ở bảng 1,2 và nêu ý
nghĩa của điện trở?
Hoạt động 3: Phát biểu và viết hệ thức
định luật ôm:

- Viết được công thức và phát biểu định luật
ôm và hoàn tất vào vở.
- 1Ω là điện trở vật dẫn sao cho khi đặt vào
hai đầu dây dẫn đó 1 hiệu điện thế1V,
cường độ dòng điện qua vật dẫn 1A.
Từ kiến thức đã học nêu mối quan hệ I và U?
R
U
I
R
I
UI
=⇒










1
~
~
- Hướng dẫn học sinh tìm được công thức:
R
U
I =

.
- Thông báo: đó là công thức của định luật ôm.
1 vài học sinh phát biểu định luật ôm?
- Giáo viên phát biểu lại hoàn chỉnh nội dung
định luật và giải thích từng đại lượng trong
công thức.
- Nói điện trở của dây dẫn là 1Ω thông tin này
cho biết điều gì?
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố:
Từng học sinh trả lời C3, C4 hoàn tất vào vở.

Làm C3?
- Giáo viên uốn nắn sai xót nếu có.
Từ công thức
I
U
R =
có thể nói rằng U tăng
bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được
không? Vì sao?
Từng học sinh làm C3, C4.
Đọc điều có thể em chưa biết?
Hướng dẫn học ở nhà: Bài tập về nhà: 2.1-2.2 (SBT ) ,chuẩn bị mẫu
báo cáo thực hành trang 10, trả lời trước câu
hỏi ở phần1.
4
Tiết 3: Ngày soạn: 27.08.2011
Bài 3: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN
BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
I/ Mục Tiêu:

1. Kiến thức:
- Nêu được cách xác định, điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn
bằng vôn kế và ampe kế.
- Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí
nghiệm.
2. Kỹ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Sử dụng đúng vôn kế, ampe kế.
- Kỹ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn khi sử dụng điện.
- Hợp tác hoạt động nhóm, yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị:
a. Giáo viên: 1 đồng hồ đa năng.
b. Mỗi nhóm học sinh: 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị, 1 bộ nguồn 4 pin; 1 ampe kế
có GHĐ: 1,5A; ĐCNN: 0,1A; 1 công tắc điện, 7 đoạn dây nối.
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu lớp phó học tập báo cáo việc chuẩn bị bài của học sinh trong lớp?
- Trả lời câu hỏi mục 1 của mẫu báo cáo thực hành.
- Vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm xác định điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và
ampe kế?
2. Bài mới :
Từ sơ đồ mạch điện này → ta đi xác định điện trở 1 dây dẫn bằng vôn kế, ampe kế.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1: Mắc mạnh điện theo sơ đồ:
- Chia nhóm, phân công nhiệm vụ của
nhóm.
- Các nhóm thảo luận và làm thí nghiệm.

- Tất cả học sinh trong nhóm đều tham
gia mắc, theo dõi, kiểm tra cách mắc của
học sinh trong nhóm.
- Đọc kết quả đúng quy tắc.
- Hoàn thành mẫu báo cáo, trao đổi
nhóm nhận xét nguyên nhân gây ra sự
Kiểm tra việc chuẩn bị mẫu báo cáo của học
sinh.
- Giáo viên chia nhóm:
Yêu cầu nhóm trưởng nhận đồ dùng thực
hành
- Giáo viên yêu cầu chung về thái độ, ý thức
kỷ luật của tiết thực hành.
Yêu cầu đại diện nhóm nêu mục tiêu, các
bước tiến hành thí nghiệm?
Mắc mạnh điện theo sơ đồ đã vẽ và tiến hành
5
khác nhau của các trị số điện trở và tính
trong mỗi lần đo.
thí nghiệm theo nội dung mục II (trang 9
SGK)?
- Giáo viện theo dõi, nhắc nhở, lưu ý các kỹ
năng thực hành và giúp đỡ các nhóm khi cần
thiết. Khi mắc mạnh điện kiểm tra các điểm
tiếp xúc, cách mắc vôn kế và ampe kế vào
mạch trước khi đóng khóa K, đọc kết quả đo
trung thực.
Yêu cầu nộp báo cáo thực hành.
Hoạt động 2: Đánh giá.
- Nghe, rút kinh nghiệm lần sau.

- Giáo viên thu báo cáo, hướng dẫn đo đồng hồ
đa năng và kiểm tra lại giá trị R của các
nhóm.
- Nhận xét rut kinh nghiệm về:
+ Thao tác thí nghiệm.
+ Thái độ học tập của nhóm.
+ Ý thức kỷ luật.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn lại kiến thức về mạch mắc song song,
nối tiếp ở lớp 7.

6
Tiết 4: Ngày soạn: 28.08.2011
Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch
gồm 2 điện trở mắc nối tiếp R

= R
1
+ R
2
và hệ thức
2
1
2
1
R
R

U
U
=
từ các kiến thức đã học.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ
lý thuyết.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải
bài tập về đọan mạnh nối tiếp.
2. Kỹ năng:
- Kỹ năng sử dụng vôn kế và ampe kế; kỹ năng bố trí, lắp thí nghiệm.
- Kỹ năng suy luận, lập luận logic.
3. Thái độ:
- Vận dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng thực tế.
- Yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị:
* Giáo viên: Mắc mạch điện hình 4.2 (SGK).
Mỗi nhóm:
- 3 điện trở mẫu: 6Ω ; 10Ω ; 16Ω.
- 1 ampe kế có GHĐ 1,5A; ĐCNN 0,1A.
- 1 vôn kế có GHĐ 6V; ĐCNN 0,1V.
- 1 nguồn 6V, 1 công tắc, 7 đoạn dây dẫn.
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trong đoạn mạch 2 đèn mắc nối tiếp.
(1) Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối quan hệ thế nào với cường độ dòng
điện mạch chính?
(2) Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch có mối liên hệ thế nào với hiệu điện thế giữa
2 đầu mỗi đèn?
2. Bài mới:
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên

Hoạt động 1: Nhận biết đoạn mạch gổm 2
điện trở mắc nối tiếp:
- Hoạt động cá nhân nêu được: R
1
nt R
2
nt
(A).
- Hoạt động cá nhân hoàn tất C1, C2 vào vở.
Một em lên bảng làm C ; một em khác làm
C
Từ sơ đồ hình 4.1 yêu cầu học sinh làm
C1?
- Thông báo I
1
= I
2
= I (1)
U
1
+ U
2
= U (2)
Vẫn đúng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc
nối tiếp.
- Gọi học sinh lên bảng làm C, các học sinh
7
khác làm ra giấy nháp . giáo viên theo dõi
hướng dẫn
- Giáo viên có thể cho điểm học sinh làm

C2.
Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính
điện trở tương đương của đoạn mạch
gồm 2 điện trở mắc nối tiếp:
- U
AB
= I
AB.
R
AB
- U
1
= I
1
.R
1
- U
2
= I
2
.R
2
- Hoàn tất C3 vào vở.
- Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm
hai điện trở mắc nối tiếp được tính như thế
nào?
- Yêu cầu học sinh làm câu C
3

- Giáo viên hướng dẫn: biểu thức liên hệ

U
AB
, U
1,
U
2
được viết như thế nào?
Công thức (4) đã được chứng minh bằng lý
thuyết để khẳng định công thức này ta tiến
hành thí nghiệm kiểm tra
Hoạt động 3: Thí nghiệm kiểm tra:
- Làm thí nghiệm theo nhóm và báo cáo kết
quả, nêu được kết luận R

= R
1
+ R
2
.
- Hướng dẫn học sinh mắc mạch điện như
H4.1 (SGK)
+ Đo U
AB
, I
AB

+ Thay R
1
nt R
2

bằng R

→ giữa U
AB
không đổi, đo I
AB

+ So sánh I
AB
và I’
AB
→ kết luận
Nêu kết luận từ thí nghiệm.
Hoạt động 4: Củng cố - Vận dụng:
- Học sinh lên bảng làm C
4
,C
5
- Gọi học sinh trả lời C và gọi 1 học sinh lên
bảng trả lời câu C
5

Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà: Hướng dẫn về nhà: học bài và làm bài tập
4.1 → 4.7 (SBT)
Ôn kiến thức về mạch song song ở lớp 7.
Đọc mục có thể em chưa biết?
8
Tiết 5: Ngày soạn: 04.09.2011
Bài 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:
- Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện
trở mắc song song:
21
111
RRR

+=
và hệ thức
1
2
2
1
R
R
I
I
=
từ những kiến thức đã học.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý
thuyết đối với đoạn mạch song song.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng thực tế và giải bài
tập về đọan mạch song song.
2. Kỹ năng:
- Thực hành sử dụng: vôn kế, ampe kế.
- Bố trí, lắp ráp thí nghiệm.
- Suy luận.
3. Thái độ:
- Vận dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan thực tế.
- Yêu thích bộ môn.

II/ Chuẩn bị:
* Mỗi nhóm:
- 3 điện trở mẫu (có một điện trở là điện trở tương đương của 2 điện trở khi mắc song
song).
- 1 ampe kế có GHĐ 1,5A; ĐCNN 0,1A.
- 1 vôn kế có GHĐ 6V; ĐCNN 0,1V.
- 1 nguồn 6V, 1 công tắc, 9 đoạn dây dẫn.
Giáo viên: Mắc mạch điện như hình vẽ 5.1 (SGK).
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Trong đoạn mạch 2 đèn mắc nối tiếp.
+ Viết công thức tính cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở tương đương của
đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp? Làm bài 4.1 (SBT)?
+ Trong đoạn mạch gồm 2 đèn mắc song song, hiệu điện thế và cường độ dòng điện
của đoạn mạch có quan hệ thế nào với hiệu điện thế và cường độ dòng điện các mạch rẽ?
3.Bài mới:
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1: Nhận biết đoạn mạch gổm 2
điện trở mắc song song:
I/ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong
đoạn mạch song song:
- Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ hình 5.1
và trả lời các câu hỏi sau:
R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào?
Vai trò của vôn kế, ampe kế trong sơ đồ?
9
- Hoạt động cá nhân hoàn tất
- C1. [(A) nt (R
1
// R

2
)]
- Học sinh viết được:
U
AB
= U
1
= U
2
(1)
I
AB
= I
1
= I
2
(2)
- Thảo luận đi đến kết quả đúng, ghi vào
vở.
- Hoạt động nhóm có nhiều cách chứng
minh → đại diện nhóm trình bày.
U
1
= U
2
(vì R
1
// R
2
)

⇔ I
1
.R
1
= I
2
.R
2

1
2
2
1
R
R
I
I
=
- học sinh nêu được : trong đoạn mạch song
song cường độ dòng điện qua mạch rẽ tỉ lệ
nghịch với điện trở thành phần
R1 và R2 có mấy điểm chung?
Cường độ và dòng điện và hiệu điện thế của
đoạn mạch này có đặc điểm gì?
Thông báo hệ thức: I = I
1
+ I
2
; U = U
1

=
U
2
Vẫn đúng với đoạn mạch gồm 2 điện trở
mắc song song.
Làm C
2
.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm làm
C
2
- Giáo viên nhận xét, bổ sung nếu cần.
Từ biểu thức (3) phát biểu thành lời mối
quan hệ cường độ dòng điện qua mạch rẽ và
điện trở thành phần.
Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính điện
trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện
trở mắc song song:
- Hoạt động cá nhân nêu được:
U
AB
= U
1
= U
2
(vì R
1
//R
2
)

Ta có:
(*)
1
1
R
U
I
AB
=
;
(**)
2
R
U
I
AB
Ì
=

*)*(*
td
AB
R
U
I =
Mặt khác: I = I
1
+ I
2
(4*). Thay (*), (2*), (3*)

vào (4*) ta có:
21
R
U
R
U
R
U
ABAB
td
AB
+=

21
111
RRR
td
+=

21
21
.
RR
RR
R
td
+
=
Yêu cầu làm C3?
- Hướng dẫn viết hệ thức liên hệ giữa I, I

1
, I
2
theo U, R

, R
1
, R
2
.
- Vận dụng hệ thức (1) để suy ra (4).
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa nếu cần.
Hoạt động 3: Thí nghiệm kiểm tra:
- Các nhóm mắc mạch điện và làm thí nghiệm
theo hướng dẫn (SGK).
- Thảo luận nhóm rút ra kết luận.
Yêu cầu học sinh nêu cách tiến hành thí
nghiệm kiểm tra CT4
- Mắc mạch điện theo sơ đồ 5.1
- Đọc số chỉ ( A ) → I
AB

- Thay R , R bằng R
- Gọi các nhóm tiến hành kiểm tra =>kết luận
Hoạt động 4: Củng cố - Vận dụng.
- Hoạt động cá nhân thu thập thông tin và
hoàn tất C4, C5.
- Đọc điều em chưa biết?
Làm C4, C5?
- Thông báo: người ta thường dùng dụng cụ

điện có cùng hiệu điện thế định mức và mắc
chúng song song vào mạch. Khi đó chúng
hoạt động bình thường và sử dụng độc lập
với nhau.
- Phát biểu thành lời mối quan hệ I, U, R
trong đoạn mạch có hai điện trở mắc song
10
song.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà: - BT 5 (SBT).
Ôn lại kiến thức bài 2, 3, 4.
Tiết 6: Ngày soạn: 06.09.2011
Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức :
Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều
nhất là 3 điện trở.
2. Kỹ năng :
- Giải bài tập vật lý đúng các bước giải.
- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin, dùng đúng thuật ngữ.
3. Thái độ : Cẩn thận, trung thực.
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ, phiếu về các bước giải bài tập.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
(1) Phát biểu và viết biểu thức định luật ôm?
(2) Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa I, U, R trong đoạn mạch có có hai điện
trở mắc nối tiếp, song song?
2. Bài mới: Ta đã học định luật Ôm và vận dụng nó để xây dựng công thức tính điện trở
tương đương của đoạn mạch nối tiếp, song song.Hôm nay ta sẽ vận dụng các kiến thức đó để
giải một số bài tập vận dụng định luật ôm.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên

Hoạt Động 1: Giải bài 1
Tĩm tắt : giải :
R
1
= 5Ω a. R =
=
I
U
12
5
6
=

Uv = 6V điện trở tương đương của đoạn mạch
I
A
= 0.5A AB l : 12Ω
a) R
td
=? b.Vì R
1
nt R
2
=> R
td
= R
1
+ R
2


b) R
2
=? => R
2
= R
td
– R
1
= 7Ω
vậy điện trở R
2
= 7Ω
Cch 2 : Từ công thức U= I.R
ta có U
1
= I
1
.R
1
= 0,5 .5 = 2,5(V)
vì đoạn mạch mắc nối típ:
U = U
1
+U
2
=>U
2
= U-U
1
= 3,5 (V)


R
2
=
=
I
U
2
5,0
5,3
= 7Ω
- Giáo viên : gọi 1 học sinh đọc đề
bài và tóm tắt đề bài
- Giáo viên hướng dẫn chung cả lớp
làm bài 1 bằng cách trả lời các câu
hỏi sau:
R
1
và R
2
được mắc với nhau như
thế nào?
Ampe kế, vôn kế đo những đại
lượng nào trong mạch?
Khi biết hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch và cường độ dòng điện
chạy qua mạch chính, dùng công
thức nào để tính R
td
?

Biết R
td
, R
1
ta tính R
2
bằng cách
nào?
Yêu cầu học sinh tìm cách giải khác
như: tính U
1
sau đó tính U
2
R
2
v
tính R

= R
1
+ R
2
Hoạt động 2: Giải bài 2 - Đọc đề bài 2?
11
Tĩm tắt :
R
1
= 10Ω a) Từ CT:
R
U

I =
=> U = I . R
I
A1
= 1,2A => U
1
= I
1
.R
1
= 1,2. 10 = 12 V
I
A
= 1,8 A R
1
// R
2
=> U
1
= U
2
= U
AB
= 12 V
a) U
AB
=? Hiệu điện thế giữa 2 điểm AB l 12V
b) R
2
= ?: b) Vì R

1
// R
2
nên I = I
1
+ I
2
I
2
= I – I
1
= 0,6 A
Theo cơng thức tính điện trở:
2
2
2
I
U
R =
=
20
6,0
12
=

vậy R
2
= 20Ω
- Làm bài 2 (có thể tham khảo
SGK)?

- Hướng dẫn trả lời câu hỏi sau:
+ R
1
và R
2
được mắc với nhau như
thế nào?
+ Các Ampe kế đo những đại lượng
nào trong mạch?
+ Tính U
AB
theo mạch rẽ R
1
?
+ Tính I
2
từ đó trính R?
- Hướng dẫn học sinh cách giải khác:
+ Từ kết quả câu a tính R
td
?
+ Biết R
td
, R
1
, tính R
2
?
- Giáo viên thu bài của một số học
sinh kiểm tra → nhận xét.

Hoạt động 3: Giải bài 3:
Tĩm tắt :
R
1
= 15Ω ( A ) nt R
1
nt ( R
2
// R
3
)
R
2
= R
3
= 30Ω
U
AB
= 12 V Vì R
2
= R
3
=> R
2,3
=
15
2
30
=


a) R
AB
=? R
AB
= R
1
+ R
2,3
= 30 Ω
- Điện trở của đoạn mạch AB là 30Ω
b) I
1
, I
2
, I
3
?
a) Áp dụng định luật Ôm
R
U
I =
=> I
AB
=
AB
AB
R
U
=
4,0

30
12
=
A I
1
= I
AB
= 0,4
Hiệu điện thế đoạn mạch AM là :
U
1
= I
1
. R
1
= 0,4 . 15 = 6 V
U
2
= U
3
= U
AB
– U
1
= 6 V

2,0
30
6
2

2
2
===
R
U
I
A , R
2
// R
3
=> I
2
= I
3
= 0,2 A
 Vậy cường độ dòng điện qua R
1
= 0,4 A, cường độ dịng
điện qua R
2
và R
3
đều bằng 0,2 A
- Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi
sau:
+ R
2
, R
3
được mắc với nhau như thế

nào?
+ R
1
được mắc như thế nào với đoạn
mạch MB?
+ Ampe kế đo những đại lượng nào
trong mạch?
Viết công thức tính Rtd theo R
1

R
MB
?
Viết công thức tính I
1
?
Viết công thức tính U
MB
, từ đó tính
I
2
, I
3
.
- Hướng dẫn Hs giải cách khác: sau
khi tính I
1
, vận dụng
3
2

2
3
R
R
I
I
=
và I
1
=
I
3
+ I
2
từ đó tính I
2
, I
3
.
Hoạt động 4: Vận dụng. Hướng dẫn học ở nhà:
- Thu thập thông tin
- Bài 6 (SBT)
- Nêu các bước giải bài tập về vận
dụng định luật Ôm cho các loại đoạn
mạch?
- Bài 1: vận dụng đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc nối tiếp,
- Bài 2: vận dụng đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc song song.
12

- Bài 3: vận dụng cho đoạn mạch hỗn
hợp
Tiết 6: Ngày soạn: 12.09.2011
Bài 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI CỦA DÂY
I/ Mục Tiêu:
1. Kiến thức : - Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào dây, tiết diện và vật liệu
làm bằng dây dẫn. Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố
(chiều dày, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn). Suy luận và tiến hành được thí nghiệm kiểm tra sự
phụ tuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài. Nêu được điện trở cvủa dây dẫn có cùng tiết diện
và được làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
2. Kỹ năng : Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ để đo R của dây dẫn.
3. Thái độ: Trung thực có thái độ hợp tác trong hoạt động nhóm.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Mỗi nhóm học sinh:
 1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1V
 1 vôn kế có GHĐ: 6V; ĐCNN: 0,1V.
 1 nguồn 3V, 1 công tắc, 8 đoạn dây có vỏ bọc.
 3 dây điện trở giống hệt nhau ( 1 dây dài l, 1 dây dài 2l, 1 dây dài 3l) có cùng tiết
liệu, cùng một loại vật liệu, mỗi dây cuốn quanh một lõi cách điện phẳng, dẹt, dễ
xác định số vòng dây.
Cả lớp: Bảng 1/20 (SGK)
* HS: Học bài và tìm hiểu bài học.
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Bài tập 6.2 (Phần a SBT)
- Viết công thức tính U, I, R trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp, song song.
- Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng Von kế, Ampe kế đo điện trở của một dây dẫn.
2. Bài mới :
3. Ta đã biết với mỗi dây dẫn thì R là không đổi. Vậy điện trở mỗi dây dẫn phụ thuộc như
thế nào vào bản thân dây dẫn đó → Bài mới.

Hoạt động đủa học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1: Tìm hiểu điện trở của
dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố
nào:
1) Xác định sự phụ thuộc của điện trở
dây dẫn vào một trong những yếu tố
khác nhau?
- Quan sát hình 7.1, hoạt động khác
c. Dây dẫn được dùng để làm gì?
d.Quan sát h 7.1 cho biết chúng khác nhau ở yếu tố
nào? Điện trở của các dây dẫn này liệu có như
nhau không?
→ yếu tố này có thể gây ảnh hưởng đến điện trở của
13
nhau nêu được chúng khác nhau về:
chiều dài dây, tiết diện dây, chất liệu
làm dây dẫn.
- Thảo luận nhóm → nêu phương án
- Đại diện nhóm trình bày → nhóm
khác nhận xét → tìm ra phương án
kiểm tra đúng.
dây dẫn?
Thảo luận nhóm tìn phương án kiểm tra sự phụ
thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn.
Yêu cầu đưa ra phương án thí nghiệm để kiểm tra sự
phụ thuộc của điện trở vào 1 trong 3 yếu tố của bản
thân dây dẫn
Hoạt động 2: Xác định sự phụ thuộc
của điện trở vào chiều dài dây dẫn:
Sự phụ thuộc điện trở vào chiều dài

của dây dẫn:
- Cá nhân nêu phương án thí nghiệm
kiểm tra: từ sơ đồ mạch điện sử dụng
các dụng cụ đo để đo điện trở của
dây dẫn → dụng cụ cần thiết → các
bước tiến hành thí nghiệm.
- Nêu dự đoán
- Làm thí nghiệm theo nhóm và ghi kết
quả vào bảng 1
- So sánh với dự đoán lúc đầu và đưa
ra kết luận về sự phụ thuộc của điện
trở vào chiều dài dây dẫn
- Hoàn tất kết luận vào vở
- Dự kiến cách tiến hành thí nghiệm?
- Làm C1?
- Giáo viên thống nhất phương án thí nghiệm →
mắc mạch như hình 7.2 a→ yêu cầu các nhóm
chọn dụng cụ thí nghiệm, làm thí nghiệm theo
nhóm, ghi vào bảng 1, tương tự làm thí nghiệm
7.2 b, c
- Giáo viên thu kết quả, yêu cầu các nhóm nhận
xét?
- Qua thí nghiệm kiểm tra dự đoán, nêu kết luận?
- Với hai dây dẫn có điện trở tương ứng là R
1
, R
2

cùng tiềt diện, chiều dài dây dẫn tương ứng là l
1

, l
2
thì:
2
1
2
1
l
l
R
R
=
→ Vậy để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây
dẫn vào 1 yếu tố nào đó thì cần phải đo điện trở của
các dây dẫn có yếu tố khác nhau đó cần tất cả các
yếu tố khác như nhau
Hoạt động 3: Vận dụng - Củng cố.
- Các nhóm học sinh hoàn thành C
2

C
4
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
- Giáo viên gợi ý C2: Dây dẫn dài và dây dẫn ngắn
dây nào có điện trở lớn hơn?
- C
4
:Cường độ dòng điện dây thứ 2 lớn gấp 4 lần
cường độ dòng điện dây dẫn thứ 1 => điện trở của
dây dẫn 1 lớn gấp mấy lần điên trở dây dẫn 2

- Dây dẫn càng dài thì điện trở càng lớn hay càng
nhỏ? yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà: - Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Hướng dấn về nhà: làm C
3
làm bài tập 7.1  7.4
( SBT)
14
Tiết 6: Ngày soạn: 15.09.2011
Bài 8: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật
liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây (trên cơ sở vận dụng hiểu biết về
điện trở tương đương của đoạn mạch song song). Bố trí và tiến hành được thí nghiệm kiểm
tra mối quanhệ giữa điện trở và tiết diện của dây dẫn. Nêu được điện trở cvủa dây dẫn có cùng
chiều dài và được làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
2. Kỹ năng : Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ để đo điện trở của dây dẫn.
3. Thái độ: Trung thực có thái độ hợp tác trong hoạt động nhóm.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Mỗi nhóm học sinh:
 1 Ampe kế có CTHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1V
 1 Vôn kế có GHĐ 6V; ĐCNN 0,1V.
 1 nguồn 6V, 1 công tắc, 7 đoạn dây, hai chốt kẹp dây dẫn.
 Hai đoạn dây bằng hợp kim cùng loại (cùng chiều dài, có tiết diện lần lượt là S
1
,
S
2
ứng với đường kính tiết diện là d
1

, d
2
).
Cả lớp: Bảng 1 (SGK)
* HS: Học bài và tìm hiểu bài học.
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Phải làm thí nghiệm với các dây dẫn như thế nào để xác định sự phụ thuộc của điện
trở dây dẫn vào chiều dài của chúng?
- Các dây dẫn có cùng tiết diện và làm từ cùng một vật liệu phụ thuộc vào chiều dài
dây như thế nào?
2. Bài mới : Điện trở mỗi dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào tiết diện dây → bài mới.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1: Nêu dự đoán về sự phụ
thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết
diện:
- Thảo luận nhóm về sử dụng các loại
dây dẫn để tìm hiểu sự phụ thuộc của
R dây dẫn vào tiết diện của chúng.
- Hoạt động cá nhân làm C1
R
2
= R/2; R
3
= R/3
- Các nhóm hoạt động nhóm làm C
2
vào
Tương tự như bài 7 xét sự phụ thuộc của điện

trở dây dẫn vào tiết diện thì cần phải sử dụng
dây dẫn loại nào?
 Vận dụng kiến thức về điện trở tương
đương trong đoạn mạch mắc // để làm C1.
 Yêu cầu học sinh khác nhận xét C1?
15
bảng phụ nêu được: 2 dây cùng chiều
dài, cùng loại
vật liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ
nghịch với tiết diện của dây.
- Học sinh hoàn tất C1, C2, kết luận vào
vở.
 Từ C1 dự đoán sự phụ thuộc của điện trở
R của dây dẫn vào tiết diện S qua C2.
Giáo viên uốn nắn sai xót nếu cần và chốt lại kết
luận phần 1
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm,
kiểm tra dự đoán
- Thảo luận nhòm các bước làm thí
nghiệm, tiến hành thí nghiệm và hoàn
tất bảng 1 (SGK).
- Làm tương tự với dây có tiết diện S2.
- Tính tỉ số:
2
1
2
2
1
2
d

d
S
S
=
và so sánh với tỉ
số
2
1
R
R
từ kết quả bảng 1 (SGK).
- Đối chiếu với dự đoán của nhóm, nêu
kết luận
- Ta phải tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán
trên
- Yêu cầu học sinh nhận dụng cụ thí nghiệm,
nêu các bước tiến hành thí nghiệm và mắc
mạch điện theo sơ đồ h 8.3 (SGK)
- Giáo viên theo dõi, kiểm tra, giúp các nhóm
làm thí nghiệm, kiểm tra, đọc và ghi kết quả
vào bảng 1 (SGK)
- Gợi ý học sinh vận dụng CT tính diện tích
hình tròn để so sánh → kết quả
2
1
2
2
1
2
2

1
d
d
S
S
R
R
==
Hoạt động 3: Vận dụng. Hướng dẫn
học ở nhà:
- 2 HS lên bảng làm C
3
, C
4
? Làm C3: gợi ý
Tiết diện dây thứ hai lớn gấp bao nhiêu lần tiết
diện đây thứ nhất? Điện trở dây thứ nhất lớn gấp
mấy lần điện trở dây thứ hai?
- Bài 7 (SBT)
+ 8.1 → 8.5 (SBT)
Ôn bài 7 và đọc điều em chưa biết và ghi nhớ của
bài.
16
Tiết 9: Ngày soạn: 19.09.2011
Bài 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Bố trí và tiến hành được thí nghiệm chứng tỏ rằng điện trở của dây dẫn có cùng chiều
dài, tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau.
- So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trị điện

trở suất của chúng.
- Vận dụng công thức:
S
l
R
δ
=
để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
2. Kỹ năng:
- Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo → đo điện trở của dây dẫn.
- Sử dụng bảng điện trở suất của một số chất.
3. Thái độ : Trung thực có thái độ hợp tác trong hoạt động nhóm.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Mỗi nhóm học sinh:
 1 cuộn dây bằng Inox có S = 0,1mm
2
; l = 2m
 1 cuộn Ni kê lin có S = 0,1mm
2
; l = 2m.
 1 cuộn Nicrôm có S = 0,1mm
2
; l = 2m.
 1 Ampe kế có CTHĐ 1,5A; ĐCNN 0,1A.
 1 Vôn kế có CTHĐ 6V; ĐCNN 0,1V
 1 nguồn 6V, công tắc, 7 đoạn dây nôi, 2 chốt kẹp dây dẫn.
Tranh bảng 1,bảng 2(SGK).
III/ Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : - Qua bài 7, 8 cho biết điện trở của 1 dây dẫn phụ thuộc vào những

yếu tố nào? Phụ thuộc như thế nào?
- Phải tiến hành thí nghiệm với các dây dẫn có đặc điểm gì để xác định sự phụ thuộc của
điện trở dây dẫn vào tiết diện của chúng?
3. Bài mới : Đặt vấn đề: (Như SGK).
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phụ thuộc
của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn:
- Học sinh quan sát, hoạt động cá nhân
làm C1.
- Hoạt động nhóm lập bảng ghi kết quả đo
được đối chiếu với 3 lần thí nghiệm →
xác định điện trở của 3 dây cùng chiều
- Cho học sinh quan sát các đoạn dây dẫn có
cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng làm bằng
các vật liệu khác nhau.
 Yêu cầu làm C1
 Yêu cầu làm thí
nghiệm theo nhóm, theo từng bước: a, b, c,
- Theo dõi, giúp đỡ nhòm vẽ sơ đồ, lập bảng
17
dài, tiết diện với 3 vật liệu khác nhau.
- Học sinh nêu được: điện trở của dây dẫn
có phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn…
làm thí nghiệm.
 Đại diện nhóm nêu
nhận xét rút ra từ kết quã thí nghiệm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về điện trở suất:
- Học sinh đọc thông báo mục 1 và trả lời
câu hỏi → ghi vào vở
Dựa vào bảng 1, học sinh biết cách kiểm

tra bảng và dựa vào khái niệm về điện trở
suất để giải thích ý nghĩa:
-Dây dẫn hình trụ làm bằng đồng có chiều
dài là 1m và tiết diện 1m
2
có điện trở suất
là 1,7.10
-8
Ωm. Vậy đoạn dây costantan có
chiều dài 1m, tiết diện 1mm
2
= 10
-6
m
2

điện trở là 0,5Ω
- Học sinh hoạt động cá nhân làm C
2

hoàn tất vào vở.
- Đọc thông tin mục 1: điện trở suất và trả lời
các câu hỏi sau:
+ Sự phụ thuộc của một điện trở vào vật liệu
làm dây dẫn được đặc trưng bằng đại lượng
nào?
+ Điện trở suất của một vật liệu (hay một
chất) gọi là gì?
+ Kí hiệu của điện trở suất.
+ Đơn vị điện trở suất.

- Giáo viên theo bảng 1/26 giới thiệu cho học
sinh và yêu cầu:
+ Nhận xét về trị số điện trở suất của kim
loại và hợp kim ở bảng 1.
+ Điện trở suất của Đồng là 1,7.10
8−
Ωm có ý
nghĩa gì ?
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính
điện trở:
- Hoạt động cá nhân tính:
+ Theo bước 1: R
1
= δ
+ Theo bước 2: R
2
= δ.l
+ Theo bước 3: R = δ.
s
l
- Học sinh rút ra được công thức, đơn vị
các đại lượng trong công thức.
 Yêu cầu làm C3?
- Giáo viên hướng dẫn:
- Đọc lại ý nghĩa điện trở suất trong (SGK)
→ Tính R
1
- Lưu ý sự phụ thuộc của điện trở vào chiều
dài của các dây dẫn có cùng tiết diện và làm
từ cùng vật liệu.

- Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của
các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng vật
liệu.
- Nêu đơn vị của các đại lượng trong công
thức tính điện trở?
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố:
- Hoạt động cá nhân làm C4.
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Đọc
- Ghi nhận
- Làm C4?
- Giáo viên gợi ý: công thức tính S
Tròn
của
dây dẫn theo đường kính d:
4

2
2
d
rS
ππ
==
- Đổi 1mm
2
= 10
-6
m
2
.

- Tính toán lũy thừa của 10.
- Đại lượng nào cho biết sự phụ thuộc của
điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn?
- Căn cứ vào đâu để biết chất này dẫn điện tốt
hơn chất kia?
- Điện trở của dây dẫn được tính theo công
thức nào?
18
- Đọc điều em chưa biết?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Bài tập: C5, C6 (SGK)
- Bài tập: 9.1 → 9.5 (SBT)
Tiết 10: Ngày soạn: 25.09.2011
Bài 10: BIẾN TRỞ – ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu được biến trở là gì? Nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở.
- Mắc được biến trở mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua mạch.
- Nhận ra được các điện trở dùng trong kỹ thuật.
2. Kỹ năng: Mắc và vẽ sơ đồ mạch điện cơ dùng biến trở.
3. Thái độ: Ham hiểu biết, sử dụng an toàn điện.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Mỗi nhóm: 1 biến trở con chạy ( 20Ω - 2A); 1 nguồn 3V, 1 bóng đèn 2,5V – 1W, 1
công tắc, 7 đoạn dây nối, 3 điện trở kỹ thuật cơ ghi trị số, 3 điện trở kỹ thuật loại có các
vòng màu.
- 1 số loại biến trở: tay quay, con chạy, chiết áp.
- Tranh phóng to các loại biến trở.
* HS: Học bài, làm bài tập và tìm hiểu bài học.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? phụ thuộc
như thế nào? Viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc đó? BT: C5 ( SGK)

2. Bài mới: Đặt vấn đề:
- Từ công thức trên có cách nào làm thay đổi điện trở của dây dẫn không?
- Trong 2 cách làm thay đổi trị số của điện trở, cách nào dễ thực hiện được?
 Biến trở có thể thay đổi trị só được gọi là biến trở  Bài mới.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt
động của biến trở
- Hoạt động cá nhân làm C1.
+ Nêu được các loại biến trở.
+ Cách nhận dạng.
- Thảo luận nhóm làm C2.
- Học sinh chỉ được 2 chốt nối là đầu A, B
trên hình vẽ, khi mắc 2 đầu A, B của cuộn
dây nối tiếp vào mạch điện khi dịch
chuyển con chạy C không làm thay đổi
chiều dài của cuộn dây của cuộn dây có
dòng điện chạy qua  không có tác dụng
làm thay đổi điện trở R
- Yêu cầu học sinh trong nhóm quan sát h 10.1
(SGK) và đối chiếu với các biến trở có` trong
bộ thí nghiệm để chỉ rõ từng loại biến trở?
- Dựa vào hình 10.1 và đồ dùng thực tế yêu cầu
C2 theo câu hỏi sau.
- Cấu tạo chính của biến trở?
- Chỉ ra 2 chốt nối với 2 đầu cuộn dây của các
biến trở, chỉ ra con chạy của biến trở?
+ Nếu mắc 2 đầu AB của cuộn dây này nối
tiếp vào mạch điện thì khi dịch cuyển con chạy
C, biến trở có tác dụng thay đổi điện trở
không?

 Vậy muốn biến trở con chạy này có tác dụng
làm thay đổi điện trở phải mắc nó vào mạch
điện qua các chốt nào?
19
- Học sinh chi ra chốt nối của biến trở khi
mắc vào mạch điện và giải thích.
- Hoạt động cá nhân làm C4 vào vở
- Giáo viên giới thiệu kí hiệu của biến trở trên
sơ đồ mạch điện.
- Làm C4?
* Chuyển ý: để tìm hiểu xem biến trở được sử
dụng như thế nào  phần 2
Hoạt động 2: Sử dụng biến trở để điều
chỉnh cường độ dòng điện
- Hoạt động cá nhân làm C5.
- Nhóm thực hiện C6 và theo các bước :
Theo dõi độ sáng của bóng đèn  khi di
chuyển con chạy ( thay đổi l của dây ) 
R thay đổi  I trong mạch thay đổi .
- Qua thí nghiệm nêu biến trở là gì, và
công dụng vào vở.
- Theo dõi học sinh vẽ sơ đồ mạch điện h10.3
( SGK) và trợ giúp khi cần thiết
- Quan sát biến trở của nhóm và trả lời các câu
hỏi sau:
+ Đọc số ghi trên biến trở và nêu ý nghĩa của
con số đó?
+ Mắc mạch điện theo nhóm.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ nhóm làm thí
nghiệm

* Lưu ý: Khi đẩy con chạy C về sát điểm N để
biến trở có điện trở lớn nhất trước khi mắc nó
vào mạch điện hoặc trước khi đóng công tắc,
cũng như phải dịch cuyển con chạy nhẹ nhàng
tránh mòn hỏng chỗ tiếp xúc giữa con chạy và
cuộn dây của biến trở.
* Đại diện nhóm làm C6:
- Giáo viên uốn nắn sai sót.
* Vật biến trở là gì? Nó có thể được dùng để
làm gì?
- Trong gia đình: sử dụng biến trở than (chiết
áp) như trong radio, tivi, đèn để bàn
Hoạt động 3: Nhận dạng 2 loại biến trở
dùng trong kỹ thuật
- Hoạt động cá nhân làm C7.
- Quan sát các loại điện trở dùng trong kỹ
thuật, nhận dạng được 2 loại điện trở qua
dấu hiệu.
+ Có trị số ghi ngay trên điện trở.
+ Trị số được thể hiện bằng các vòng màu
ghi trên điện trở.
- Hướng dẫn chung cả lớp làm C7.
+ Nếu lớp than hay lớp kim loại dùng để chế
tạo các điện trở kỹ thuật mà rất mỏng thì R lớn
hay nhỏ ?
+ Quan sát các loại điện trở dùng trong kỹ
thuật của nhóm làm C8?
+ Đọc trị số của điện trở h10.4a (SGK) và 1 số
khác làm C9?
- Quan sát ảnh màu số 2 in ở bìa 3 (SGK) hoặc

điện trở vòng màu trong bộ thí nghiệm để nhận
biết màu của các vòng trên 1 hay 2 điện trở loại
này.
Hoạt động 4: Vận dụng- Củng cố
- Làm C
10
- Học sinh lắng nghe gợi ý
+ Làm C10, gợi ý.
+ Tính chiều dài của dây điện trở của biến trở
này?
+ Tính chiều dài của 1 vòng dây quấn quanh lõi
sứ tròn?
20
- Ghi nhận + Tính số vòng dây của biến trở.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà: - Đọc điều có thể em chưa biết.
+ Làm C10?
+ BT 10.2, 10.4 ( SGK)
Tiết: 11 Ngày: 26.09.2011
Bài 11. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN.
I/ Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫy để tính các đại
lượng có liên quan đến với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp, song sóng,
hỗn hợp .
2. Kỹ năng: Phân tích, tổng hợp kiến thức. Giải bài tập theo đúng các bước giải.
3. Thái độ: Trung thực, kiên trì
II/ Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
a. Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm, giải thích các kí hiệu và ghi rõ đơn vị của
từng đại lượng trong công thức.

b. Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất δ thì có điện trở R
tính bằng công thức nào? Từ công thức phát biểu mối quan hệ giữa điện trở R với các đại
lượng đó?
2. Bài mới:
Đặt vấn đề:
Hôm nay ta sẽ vận dụng công thức của định luật ôm và công thức tính điện trở  Giải bài tập.
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1: Giải bài tập 1
TT: S = 0,3mm
2
= 0,3.10
-6
m
2
; l= 30m;
δ = 1,1 .10
-6
Ω m; giải
U = 220V Áp dụng CT:
S
l
R

δ
=

I =? thay số R =
6
6
10.3,0

30
10.1,1


=
= 110(Ω)
Cường độ dòng điện chạy qua dây
dẫn là
ADCT :
R
U
I
.
=
=
110
220
= 2 (A)
Đáp Số : I = 2 (A)
- Yêu cầu học sinh đọc đề và tóm tắt bài toán?
- Hướng dẫn: Chỉ cách đổi đơn vị theo số mũ
cơ số 10
1m
2
= 1.000.000mm
2
= 10
-6
mm
2

.
1mm
2
=
000.000.1
.1
= 10
-6
m
2
- Bài toán này đã thống nhất đơn vị chưa?
- Công thức tìm cường độ dòng điện chạy qua
dây dẫn trong trường hợp này?
- Trong công thức
R
U
I =
đại lượng nào đã
biết, đại lượng nào cần tìm?
- Theo dữ kiện của đầu bài em tìm R bằng
công thức nào?
- Gọi 1 học sinh giải?
- Học sinh khác nhận xét ⇒ giáo viên hoàn
chỉnh bài toán.
Hoạt động 2 : Giải bài tập 2
TT: R = 7,5 Ω; I = 0,6A.
- Đọc đề, tóm tắt và thống nhất các đơn vị
trong bài toán?
21
U = 12V.

a. Để đèn sáng bình thường R2 =?
b.R
bmax

= 30Ω
s = 1mm
2
= 10
-6
m
2
δ = 0,4.10
-6
Ωm ⇒l = ? giải
Vì mạch điện mắc nối tiếp I = I
1
= I
2
= 0,6 A;
áp dụng công thức :
I
U
R
.
=
=
6,0
12
= 20 (Ω
Mà R = R1 + R2 ⇒ R2 = R – R1 = 12,5 (Ω)

Vậy điện trở R2 = 12,5 (Ω)
C2:
R
U
I
.
=
⇒ U = I. R.
U1 = I . R1 = 0,6.7,5 = 4,4 V
Vì R1nt R2 ⇒ U = U1 + U2
⇒U2 = U – U1 = 7,5 (V)

2
2
2
I
U
R =
= 12,5 (Ω)
b.Chiều dài của dây dùng làm biến trở là
ADCT: R = δ
s
l
.
⇒l
δ
SR.
.
=


10.4,0
10.30
.
=
= 75(m)
Đáp số: R2 = 12,5 Ω; l = 75m
- Gọi 1  2 HS nêu cách giải câu a?
- Lớp thảo luận  giáo viên chốt lại cách giải
đúng nhất
*Gợi ý học sinh yếu (Nếu không giải được)
+ Phân tích mạch điện
+ Để bóng đèn sáng bình thường còn có điều
kiện gì?
+ Đề tính R2 cần biết các đại lượng nào?
(I2 , U2 hoặc R

)
- Giáo viên kiểm tra bài tập 1 của 1 số học
sinh.
- Gọi 1 học sinh làm câu a?
- Học sinh khác nhận xét, so sánh cách giải
ngắn gọn, dễ hiểu ghi vào vở?
- Tương tự gọi học sinh làm câu b?
- Giáo viên chốt hoàn chỉnh bài toán.
Hoạt động 3: Giải bài tập 3
TT: R1 = 600Ω ; R2 = 900Ω; U
MN
= 220V
l = 200m, S = 0,2mm
2

= 0,2.10
-6
m
2
.
δ = 1,7 .10
-8
Ωm.
a.R
MN
?
B.U1, U2? giải
R
d
= δ
s
l
.
= 1,7.10
-8

10.2,0
200
.
=
= 17 ( Ω)
Điện trở tương đương của R1//R2

2,1
1

R
=
1
1
R
+
2
1
R
⇒R1,2 =
21
2.1
RR
RR
+
= 360 (Ω)
Vậy điện trở của toàn mạch
R
MN
= R
d
+ R1,2 = 360 + 17 = 377 (Ω)
b. Cường độ dòng điện qua toàn mạch
I
MN
=
RMN
UMN
=
377

220
Hiệu điện thế đặt vào giữa 2 đầu AB là
U
AB
= I
MN
. R1,2 =
377
220
. 360 ≈ 210 (V)
Ta có I
AB
= I
MN
Vì R1 //R2 ⇒ U1 = U2 = 210 (V)
- Đề nghị học sinh không xem cách giải câu a
trong (SGK) tự lực tìm cách giải .
- Gọi 1 học sinh nêu cách giải của mình cho
cả lớp thảo luận. Nếu cách giải đó đúng và đề
nghị từng học sinh tự lực giải?
*Gợi ý:
- Dây nối từ M  A từ N  B được coi như
1 điện trở Rđ ( điện trở dây)
- Rd nt ( R1//R2)
Vậy đoạn mạch MN được tính như đoạn
mạch hỗn hợp đã tính ở bài trước .
* Có thể tham khảo (SGK) nếu thấy khó
khăn.
- Nếu đủ thời gian giáo viên cho làm câu b tại
lớp nếu hết thời gian giáo viên gợi ý  về

nhà.
+ Tìm các cách giải khác nhau  xem cách
nào nhanh, gọn hơn .
22
Vậy hiệu điện thế đặt vào 2 đầu mỗi đèn là
210V.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài tập 11 (SBT) v 11.4
- Giáo viên gợi ý phân tích mạch điện
Tiết: 12 Ngày: 12.10.2012
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN
TRỞ CỦA DÂY DẪN.
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tiếp tục vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫy để tính
các đại lượng có liên quan đến với đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp, song
sóng, hỗn hợp .
2. Kỹ năng: Phân tích, tổng hợp kiến thức. Giải bài tập theo đúng các bước giải.
3. Thái độ: Trung thực, kiên trì
II/ Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra 15 phút:
(Đề bài và đáp án cụ thể ở phần sau của bài soạn này)
2. Bài mới:
Đặt vấn đề:
Hôm nay ta sẽ tiếp tục vận dụng công thức của định luật ôm và công thức tính điện trở  Giải
bài tập.
R = 12 Ω ; R = 4 Ω , hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn là U = 28V
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1: Giải bài tập 11.1 - SBT - Yêu cầu học sinh đọc đề và tóm tắt bài toán?
23
Cho mch in cú s nh hỡnh v.
Bit R = 12 ; R = 4 , hiu in th gia

hai u ngun l U = 28V.
a) in tr ca bin tr phi l bao nhiờu
Ampe k ch 4A?
b) Tớnh cng dũng in trong mch khi
hoỏn i v trớ ca R v bin tr, vi giỏ tr
ca bin tr gi nguyờn nh cõu a)
- Hng dn: Hóy phõn tớch mch in.
- Khi U v I c mch bit thỡ ta cú tớnh c
R ca c mch khụng? Tớnh theo cụng thc
no?
- Tớnh in tr tng ng ca cm R// R,
t ú suy ra in tr ca bin tr.
- T cỏc giỏ tr in tr ó bit, hóy tớnh in
tr tng ng ca c mch, t ú tớnh giỏ
tr I tng ng.
- Gi 1 hc sinh gii?
- Hc sinh khỏc nhn xột giỏo viờn hon
chnh bi toỏn.
Hot ng 2 : Gii bi tp 11.3
Cho mch in cú s nh hỡnh v. ốn
cú hiu in th nh mc l U = 6V, khi
sỏng bỡnh thng cú in tr l 5 . ốn
cú hiu in th nh mc l U = 3V v khi
sỏng bỡnh thng cú in tr l 3 . Hiu
in th hai u ngun l U = 9V.
a) Bit rng hai ốn sỏng bỡnh thng. Tớnh
in tr ca bin tr khi ú.
b) Bin tr ny cú in tr ln nht l 24,
c qun bng dõy ng cú in tr sut l
1,7. 10.m, tit din dõy l 0,3mm vo mt

lừi s cú ng kớnh l 2cm. Tớnh s vũng
dõy ca bin tr
- c , túm tt v thng nht cỏc n v
trong bi toỏn?
- Hai ốn sbt ngha l HT hai u cỏc ốn
v in tr ca cỏc ốn tng ng l bao
nhiờu, t ú ta cúa th tớnh c cng
dũng in qua cỏc ốn v cng dũng in
qua mch chớnh hay khụng?
- T cỏc kt qu ó tỡm c hóy tớnh cd
chy qua bin tr v HT hai u bin tr
khi ú.
- T cỏc kt qu, suy ra giỏ tr ca bin tr khi
ú.
b) tớnh s vũng dõy, u tiờn hóy tớnh
chiu di dõy lm bin tr.
- Chỳ ý rng, mi vũng dõy cú chiu di l
chu vi hỡnh trũn lừi qun dõy, tc l C = 2R
v R l bỏn kớnh tit din lừi.
T ú, hỏy tớnh s vũng dõy.
- Giỏo viờn cht hon chnh bi toỏn.
Hot ng 3: Hng dn hc nh: - Lm bi tp 11 (SBT)
- Giỏo viờn gi ý phõn tớch mch in
KIM TRA 15 PHT
1:
I. Trắc nghiệm: (3đ)
Trong các câu sau đây đều có các câu trả lời A,B,C,D em cần đọc kỹ và khoanh tròn vào
chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất:
24
A

R
R
R

R

A




Câu 1: Hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn là 7,5V, thì cờng độ dòng điện qua dây dẫn là
2,5A. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó giảm đi 1,5V thì cờng độ dòng điện qua dây
dẫn đó là:
A. 0,5A. B. 1A. C. 1,5A. D. 2A.
Câu 2: Một mạch điện gồm R
1
=2

mắc nối tiếp với một ampe kế vào nguồn điện có hiệu
điện thế không đổi thì ampe kế chỉ 0,5A. Nếu mắc thêm vào mạch điện trên một điện trở R
2
=
6

nối tiếp với R
1
thì số chỉ của ampe kế lúc này là:
A. 0,125A. B. 0,25A. C. 1,5A. D. 2A.
Câu 3: Hai dây bằng đồng có cùng chiều dài, tiết diện của dây thứ nhất gấp 4 lần tiết diện của

dây thứ hai, dây thứ hai có điện trở 8

thì điện trở của dây thứ nhất là:
A. 2

. B. 3

. C. 8

. D. 32

.
Câu 4: Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R
1
= 8

và R
2
= 16

mắc song song, cờng độ dòng
điện qua R
1
là 2A, Cờng độ dòng điện qua mạch chính có giá trị là:
A. 4A. B. 6A. C. 3A. D. 9A.
II. Tự luận: (7đ)
Câu 1: (3đ) Điện trở dây dẫn phụ thuộc các yếu tố nào? Viết công thức điện trở.
Câu 2: (4đ) Một cuộn dây điện trở có trị số là 30

đợc làm bằng dây nikêlin có tiết diện

2mm
2
và có điện trở suất là 0,4.10
-6

.m.
a. Tính chiều dài của cuộn dây điện trở này?
b. Mắc cuộn dây điện trở nói trên nối tiếp với một điện trở R
1
= 15

và đặt vào hai đầu
đoạn mạch nối tiếp này một hiệu điện thế U = 9V. Tính cờng độ dòng điện trong mạch.
2:
I. Trắc nghiệm: (3đ)
Trong các câu sau đây đều có các câu trả lời A, B, C, D em cần đọc kỹ và khoanh tròn vào
chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất:
Câu 1: Hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn là 6V, thì cờng độ dòng điện qua dây dẫn là
2A. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó tăng thêm 12V nữa thì cờng độ dòng điện qua
dây dẫn đó là:
A. 2A. B. 4A. C. 6A. D. 8A.
Câu 2: Nếu giảm chiều dài của một dây dẫn đi 3 lần và tăng tiết diện của dây đó lên 2 lần, thì
điện trở suất của dây dẫn đó:
A. Không đổi. B. Giảm 6 lần. C. Tăng 6 lần. D. Cả A, B và C đều sai.
Câu 3: Một dây nhôm có điện trở 0,2

. Nếu dây nhôm thứ hai có chiều dài gấp đôi dây nhôm
thứ nhất và có tiết diện bằng 1/2 tiết diện dây thứ nhất, thì điện trở của dây nhôm thứ hai là:
A. 0,4


. B. 0,8

. C. 1,6

. D. 3,2

.
Câu 4: Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R
1
= 8

và R
2
= 16

mắc nối tiếp, hiệu điện thế
giữa hai đầu điện trở R
1
là 12V. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch nối tiếp này là:
A. 12V. B.24V. C. 36V. D. 48V.
II. Tự luận: (7đ)
Câu 1: (3đ) Phát biểu và viết biểu thức của định luật Ôm.
Câu 2: (4đ) Một cuộn dây điện trở có trị số là 12

đợc làm bằng dây constantan có chiều dài
48m và có điện trở suất là 0,5.10
-6

.m.
a.Tính tiết diện của cuộn dây điện trở này?

25

×