Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

De kiem tra hsg Hoa 9 ONLINE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.4 KB, 4 trang )

Lớp Hóa học online – Khóa 3

Thầy Nguyễn Đình Hành

1

ĐÁP ÁN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG KHÓA 2
Thời gian: 60 phút
-----------------Câu 1(2,0 điểm). Nung nóng hồn tồn 22,5 gam hỗn hợp X gồm MgCO3, ZnCO3, CaCO3 thu
được khí CO2 và 11,5 gam hỗn hợp chất rắn Y gồm MgO, ZnO, CaO. Hấp thụ toàn bộ lượng
CO2 sinh ra ở phản ứng trên vào trong 150ml dung dịch Ba(OH) 2 1M (khối lượng riêng D =
1,25 g/ml) thu được dung dịch Z. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch Z.
Đáp án
Đặt RCO3 là công thức đại diện cho hỗn hợp X
t0
RCO3   RO + CO2 
44n CO  11,5 22,5  n CO 0,25 mol
2
2
BTKL 
n Ba(OH) 
2
0,15.1 = 0,15 mol
n OH 0,15.2
6

1,2 
n
0,25
5
Đặt T = CO2


 Phản ứng tạo 2 muối
Ta có PTHH chung (theo tỷ số T):
5CO2 + 3Ba(OH)2  BaCO3  + 2Ba(HCO3)2 + H2O
0,25 
0,05
0,1 mol
mZ = 0,25.44 + 150.1,25 – 0,05.197 = 188,65 gam
Nồng độ % chất tan trong dung dịch Z:
0,1.259
C%Ba(HCO ) 
100% 
32
188,65
13,73%

Điểm

Câu 2(2,0 điểm). Hấp thụ hết 2,8 lít SO2 (đktc) vào V lít dung dịch NaOH 2M, thu lấy toàn
bộ dung dịch sau phản ứng đem làm bay hơi tồn bộ lượng nước thì thu được 19,75 gam rắn
khan.
a) Tính V.
b) Cần m(gam) dung dịch HCl 14,6% để tác dụng với 19,75 gam rắn khan nói trên thì khí vừa
thốt hết. Tính m.
Đáp án
Điểm
2,8
n SO 
0,125(mol)
2
22,

4
a)
Nếu vừa đủ tạo Na2SO3:
n
n SO 
2
 Na2SO3
0,125  mrắn = 0,125.126 = 15,75 gam
Nếu vừa đủ tạo NaHSO3:
n
nSO 
2
 NaHSO3
0,125  mrắn = 0,125.104 = 13 gam
Theo đề mrắn = 19,75 gam > 15,75gam  Phản ứng tạo muối Na2SO3 và dư
NaOH
SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O
0,125  0,25
0,125 mol
Ta có: (2V – 0,25).40 + 15,75 = 19,75  V = 0,175 lít
b) Na2SO3 + 2HCl  2NaCl + H2O + SO2 
NaOH + HCl  NaCl + H2O
n
n Na 2.0,175 0,35mol
Theo phản ứng: HCl


Lớp Hóa học online – Khóa 3

Thầy Nguyễn Đình Hành


2

 m = 0,35.36,5.100/14,6 = 87,5 gam
Câu 3(2,0 điểm). Cho từ từ 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và
Ba(OH)2 0,3M đến khi phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính giá trị m.
b) Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số mol kết tủa BaCO 3 theo số mol CO2 ở thí nghiệm
trên?
Đáp án
Điểm
a) Tính số mol CO2 = 0,2 mol ; NaOH = 0,1 mol; Ba(OH)2 = 0,06 mol
n
 n Ba(OH) 0,16  n CO 0,2  n OH 0,22
2
2
Vì NaOH
 kết tủa tan một phần.
CO2 + Ba(OH)2  BaCO3  + H2O
0,06
0,06
0,06 mol
CO2 + NaOH  NaHCO3
01
0,1
0,1 mol
CO2 + H2O + BaCO3  Ba(HCO3)2
(0,2 – 0,16) 
0,04 mol
Khối lượng kết tủa: m = (0,06 – 0,04).197 = 3,94 gam.

b) Các điểm đặc biệt:
n
n
- Khi CO2 = 0  BaCO3 = 0
006mol n CO 016mol
n
2
- Khi
 BaCO3 (max) = 0,06 mol
n
n
- Khi CO2 = 0,2 mol BaCO3 = 0,02 mol
n BaCO

3

0,06
0,02
0

n CO
0,06

0,16

2

0,2

Câu 4(2,0 điểm). Làm lạnh 568 gam dung dịch bão hòa RCl từ nhiệt độ t 1 xuống nhiệt độ t2

thì thấy có 37,8 gam chất rắn RCl.nH2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của RCl ở nhiệt
độ t1, t2 lần lượt là: 42,0 gam và 37,5 gam. Giá trị n là số nguyên dương, với n ≤ 5.
Xác định công thức của tinh thể RCl.nH2O.
Đáp án
Điểm
*Ở nhiệt độ t1: SRCl = 42 gam
 142 gam ddbh có 42 gam RCl và 100 gam H2O
568 gam ddbh  168 gam RCl và 400 gam H2O
*Ở nhiệt độ t2: mdd = 568 – 37,8 = 530,2 gam
 mRCl (tan) = 530,2.37,5/137,5 = 144,6 gam
m
 H2O (dd) = 530,2 – 144,6 = 385,6 gam
Xét phần kết tinh RCl.nH2O ta có:
R  35,5 168  144,6

 R 29,25n  35,5
18n
400  385,6


Lớp Hóa học online – Khóa 3

Thầy Nguyễn Đình Hành

3

Với 1 ≤ n ≤ 5  n = 2, R = 23 (Na) thỏa mãn.
Vậy công thức của chất rắn là: NaCl.2H2O
Câu 5(2,0 điểm). Hịa tan hồn tồn 16,8 gam muối RCO3 vào lượng dư dung dịch HCl, thu
toàn bộ khí sinh ra cho hấp thụ vào trong dung dịch chứa 31,464 gam Ba(OH) 2, sau khi phản

ứng kết thúc thì thu được 33,096 gam kết tủa trắng. Xác định cơng thức hóa học của muối
RCO3.
Đáp án
Điểm
RCO3 + 2HCl  RCl2 + H2O + CO2 
x (mol) 
x(mol)
Tính số mol Ba(OH)2 = 0,184 mol
Số mol BaCO3 = 0,168 mol < số mol Ba(OH)2  KT chưa max  Có 2 TH
*Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư
CO2 + Ba(OH)2  BaCO3  + H2O
0,168
 0,168 mol
Ta có: x = 0,168 mol
 MR + 60 = 16,8/0,168 = 100  MR = 40 (Ca)
Công thức muối cacbonat: CaCO3
*Trường hợp 2: Kết tủa tan bớt một phần
CO2 + Ba(OH)2  BaCO3  + H2O
0,184
0,184  0,184 mol
CO2 + H2O + BaCO3  Ba(HCO3)2
0,016
(0,184 – 0,168) mol
Ta có: x = 0,184 + 0,016 = 0,2mol
 MR + 60 = 16,8/0,2 = 84  MR = 24(Mg)
Cơng thức muối cacbonat: MgCO3
--**--CHÚC CÁC EM HỌC TỐT !
THƠNG BÁO MỞ KHÓA 3 ONLINE
CHUYÊN ĐỀ: XÁC ĐỊNH LƯỢNG CHẤT TRONG HỖN HỢP
Giảng dạy: Thầy Nguyễn Đình Hành (Gia Lai)

---------------------------------------- Thời lượng: 8 buổi, bắt đầu từ 21/8/2018
 Lịch học: Thứ 3,5,7 Từ 21h15’ đến 22h15’
 Học phí: 100k
 Hình thức thanh toán: Chuyển vào số tài khoản sau đây (nhớ ghi rõ Họ và tên người học
trong nội dung chuyển khoản) và chụp hình minh chứng đã chuyển khoản qua tin nhắn
facebook )
TK62210000126194 tai BIDV , Chi nhánh Đông Gia Lai
Chủ tài khoản Nguyễn Đình Hành
 Địa chỉ học: Nhóm kín facebook /> NỘI DUNG:
Buổi 1: Hỗn hợp gồm các chất có tính chất khác nhau.
a) Xây dựng bài tốn tổng qt và pp giải
b) Ví dụ minh họa
c) Bài tập vận dụng: HS tự làm và đối chiếu hướng dẫn giải của thầy.
Buổi 2: Hỗn hợp gồm các chất có tính chất tương tự.


Lớp Hóa học online – Khóa 3

Thầy Nguyễn Đình Hành

4

a) Xây dựng bài tốn tổng qt và pp giải
b) Ví dụ minh họa
c) Bài tập vận dụng: HS tự làm và đối chiếu hướng dẫn giải của thầy.
Buổi 3: Hỗn hợp chia phần không đều nhau.
a) Dấu hiệu nhận biết và phương pháp giải bài tốn chia phần khơng đều nhau
b) Ví dụ minh họa
c) Bài tập vận dụng: HS tự làm và đối chiếu hướng dẫn giải của thầy.
Buổi 4: Một số dạng tốn hỗn hợp có biện luận.

Dạng 1: Hỗn hợp kim loại (KL tan trong nước, KL tan trong kiềm, KL hoạt động) tác
dụng lần lượt vơi H2O, dd kiềm, dd axit.
a) Xây dựng bài toán tổng quát và pp giải
b) Ví dụ minh họa
c) Bài tập vận dụng: HS tự làm và đối chiếu hướng dẫn giải của thầy.
Buổi 5: Một số dạng toán hỗn hợp có biện luận (tiếp theo).
Dạng 2: Tăng lượng chất tham gia lên hỗn hợp mà lượng sản phẩm còn tăng.
a) Xây dựng bài tốn tổng qt và pp giải
b) Ví dụ minh họa
c) Bài tập vận dụng: HS tự làm và đối chiếu hướng dẫn giải của thầy.
Buổi 6: Chứng minh hỗn hợp hết (hoạc dư).
a) Xây dựng bài toán tổng quát và pp giải
b) Ví dụ minh họa
c) Bài tập vận dụng: HS tự làm và đối chiếu hướng dẫn giải của thầy.
Buổi 7: Luyện tập online, HD giải các bài tập khó ở các buổi đã học (theo yêu cầu của
HS).
Buổi 8: Kiểm tra chất lượng (online).
-------**---------GIỚI THIỆU SÁCH CỦA THẦY NGUYỄN ĐÌNH HÀNH (CHỦ BIÊN)
Sách được phân phối đến các nhà sách trên toàn quốc.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×