Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Tiết 97 98 nước đại việt ta

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 36 trang )

GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
TIẾT 97, 98 – VĂN BẢN: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA – NGUYỄN TRÃI
GIÁO VIÊN: TRẦN VĂN THIÊN
MÔN: NGỮ VĂN 8 (TẬP 2)
NĂM HỌC: 2020 - 2021


KHỞI ĐỘNG


Trong dòng văn học ca ngợi truyền
thống yêu nước xuyên suốt lịch sử văn học
Việt Nam, chúng ta không thể không nhắc tới
các tác phẩm của Nguyễn Trãi , một anh hùng
dân tộc, một con người có nhân cách lớn, nhà
tư tưởng vĩ đại được suy tôn là danh nhân
văn hóa của nhân loại. Trong đó, “Bình Ngơ
đại cáo” của Nguyễn Trãi được đánh giá là áng
“thiên cổ hùng văn”, ln được nhiều thế hệ
người Việt ln u thích, tự hào.


Tiết 97, 98 – Văn bản: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA

I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
- Nguyễn Trãi (1380-1442)
- Nhà chính trị quân sự lỗi lạc, nhà văn
hóa lớn của dân tộc, Danh nhân văn hóa
thế giới năm 1980.
- Các tác phẩm tiêu biểu: “Ức Trai thi


tập”, “Quốc âm thi tập”, “Bình Ngơ đại
cáo”.


NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
- Nguyễn Trãi -

I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
a. Hoàn cảnh ra đời:
- Năm 1428 đất nước sạch bóng quân thù, nước
ta bước vào kỷ nguyên độc lập.
- Thừa lệnh Lê Lợi, Nguyễn Trãi viết bài cáo
công bố trước thiên hạ vào ngày 17 tháng Chạp
năm Đinh Mùi 1428.
- Trích trong tác phẩm “Bình Ngơ đại cáo”:
Tuyên bố rộng rãi về việc dẹp yên giặc Ngô.
=> Được coi là bản tuyên ngôn độc lập thứ 2 của
nước ta sau bài “Nam quốc sơn hà”


Tiết 97, 98:
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
- Nguyễn Trãi I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
a. Hoàn cảnh ra đời:
b. Đọc, từ khó:



NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo,
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền Văn Hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác,
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưng đế một phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
Vậy nên:
Lưu Cung tham cơng nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã,
Việc xưa xem xét,
Chứng cớ còn ghi.


NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
- Nguyễn Trãi I. tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
a. Hoàn cảnh ra đời:
b. Đọc, từ khó:



NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
- Nguyễn Trãi I. tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
a. Hoàn cảnh ra đời:
b. Đọc, từ khó
c. Thể loại:
Cáo:
- Người viết: Do vua chúa, tướng lĩnh, thủ lĩnh phong trào viết
- Về mục đích: Trình bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một
sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- Về hình thức: Được viết bằng văn vần, văn biền ngẫu hoặc văn xuôi.


-SO SÁNH :CHIẾU, HỊCH, CÁO
- Giống nhau:
+ Do vua, tướng lĩnh biên soạn
+ Thể văn nghị luận, kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén, viết bằng văn xuôi hoặc văn vần.

Chiếu

Hịch

Cáo

Dùng để ban bố
mệnh lệnh

Dùng để cổ vũ, kêu gọi,
khích lệ tinh thần, cũng có

khi khun nhủ, răn dạy
thần dân và người dưới
quyền

Trình bày một chủ trương
hay cơng bố một kết quả
của một sự nghiệp để mọi
người cùng biết.


NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
- Nguyễn Trãi I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
a. Hoàn cảnh ra đời:
b. Đọc, từ khó
c. Thể loại:
d. Kiểu văn bản:
Nghị luận


NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
- Nguyễn Trãi I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
a. Hoàn cảnh ra đời:
b. Đọc, từ khó
c. Thể loại:
d. Kiểu văn bản:
Nghị luận

II. TÌM HIỂU VĂN BẢN


NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo,
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền Văn Hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác,
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưng đế một phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
Vậy nên:
Lưu Cung tham cơng nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã,
Việc xưa xem xét,
Chứng cớ còn ghi.


NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
- Nguyễn Trãi I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
a. Hoàn cảnh ra đời:
b. Đọc, từ khó

c. Thể loại:
d. Kiểu văn bản:
Nghị luận
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN


II/ Tìm hiểu văn bản:

Tìm bố cục văn bản?


BỐ CỤC ĐOẠN TRÍCH

1

Hai câu đầu: Ngun lí nhân nghĩa

2

Tám câu tiếp: Chân lí về độc lập, chủ quyền của dân tộc

3

Sáu câu cuối: Sức mạnh của nhân nghĩa, độc lập


II/ Tìm hiểu văn bản:
1. Ngun lí nhân nghĩa

Qua hai câu đầu, ta hiểu cốt

lõi tư tưởng
nhân nghĩa của
Nguyễn Trãi là gì ?


Đáp án
Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là yên dân và
trừ bạo:
- Yên dân là làm cho dân được hưởng thái binh, hạnh phúc.
- Trừ bạo là tiêu diệt kẻ thù xâm lược giặc ( giặc Minh )
 Muốn cho yên dân thì phải trừ bạo. Tư tưởng nhân nghĩa
gắn liền với yêu nước chống xâm lược, lấy dân làm gốc.


NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
- Nguyễn Trãi II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hai câu đầu: Nguyên lí nhân nghĩa
Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo,
- “Yên dân”- làm cho nhân dân được hưởng thái bình, hạnh phúc
- “Trừ bạo”: Diệt mọi thế lực tàn bạo để giữ yên cuộc sống cho nhân dân
- Nguyên lí "nhân nghĩa": “Yên dân” “Trừ bạo” Trừ giặc Minh bạo
ngược để giữ yên cuộc sống cho dân, làm cho dân an hưởng thái
bình, hạnh phúc.
- Dùng từ ngữ chuẩn xác, trang trọng, giàu ý nghĩa, cách đặt vấn đề
khéo léo.
=> Lấy dân làm gốc là nguyên lí cơ bản.



Thảo luận
Để khẳng định chủ quyền dân
tộc, tác giả đã khẳng định những yếu
tố nào ?
( 8 câu tiếp )


Như nước Đại Việt ta từ trước,
    Vốn xưng nền văn hố đã lâu,
    Núi sơng bờ cõi đã chia,
   Phong tục Bắc Nam cũng khác.
   Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây nền độc lập
    Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương,
    Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
    Song hào kiệt đời nào cũng có.


Đáp án
Tác giả đưa ra 5 yếu tố cơ bản để khẳng định chủ
quyền dân tộc ngang hàng với Trung Quốc :
- Nền văn hiến lâu đời
- Lãnh thổ
- Phong tục tập quán
- Lịch sử
- Chủ quyền


Ngữ văn. Tiết 98
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
II. Tìm hiểu văn bản:

1. Hai câu đầu: Nguyên lí nhân nghĩa
2. Tám câu tiếp: Chân lý về độc lập chủ quyền dân tộc:
- Có nền văn hiến riêng
- Có lãnh thổ riêng
- Có phong tục riêng
- Có lịch sử riêng
- Có chế độ, chủ quyền riêng
⇒ Liệt kê chứng cứ hùng hồn, giàu sức thuyết phục,
giọng điệu đanh thép, lời văn biền ngẫu.
=> Khẳng định Đại Việt là một quốc gia có độc lập chủ
quyền, là một nước tự lực tự cường, có thể vượt mọi
thử thách để đi đến độc lập.

- Nguyễn Trãi Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác,
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời
gây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống,
Nguyên, mỗi bên xưng đế một
phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác
nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.


Bài thơ thần "Nam quốc
sơn hà", đã nêu ra những yếu
tố cơ bản để xác định chủ

quyền dân tộc: có hồng đế
riêng, có lãnh thổ riêng, có
"sách trời" (thần linh) bảo hộ,
cơng nhận và có đưa ra lời
chân lí khẳng định: quân xâm
lược sẽ thất bại nếu cứ cố tình
xâm phạm tới Đại Cồ Việt.

Nam quốc sơn hà Nam đế cư
Tiệt nhiên phận định tại thiên thư
Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm
Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư.

Sông núi nước Nam vua Nam ở
Rành rành định phận ở sách trời
Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm
Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời.


Bài thơ thần "Nam quốc
sơn hà", đã nêu ra những yếu
tố cơ bản để xác định chủ
quyền dân tộc: có hồng đế
riêng, có lãnh thổ riêng, có
"sách trời" (thần linh) bảo hộ,
cơng nhận và có đưa ra lời
chân lí khẳng định: quân xâm
lược sẽ thất bại nếu cứ cố tình
xâm phạm tới Đại Cồ Việt.


Bài “Nước Đại Việt ta” kế
thừa hai yếu tố để khẳng định
chủ quyền dân tộc: có hồng đế
và có lãnh thổ riêng biệt; bổ
sung thêm: nền văn hiến lâu đời,
cương vực lãnh thổ rõ ràng,
riêng biệt, có phong tục tập
quán, lối sống riêng, có lịch sử
gắn liền với các triều đại phong
kiến đã qua, có nhân tài hào kiệt
đời nào cũng có.


×