Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

CÂU CẢM THÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 24 trang )

Kiểm tra bài cũ:
Xét theo mục đích nói thì những câu sau thuộc kiểu câu gì?
1, Phải chăng khi chế độ khoa cử bằng chữ Hán bị bãi bỏ thì những
người như ông đồ sẽ bị xã hội dần quên lãng?

2, Chúng ta hãy cùng chung tay bảo vệ môi trường!


Kiểm tra bài cũ:
Xét theo mục đích nói thì những câu sau thuộc kiểu câu gì?
1, Phải chăng khi chế độ khoa cử bằng chữ Hán bị bãi bỏ thì những
người như ông đồ sẽ bị xã hội dần quên lãng?
 Câu nghi vấn: + Có từ nghi vấn “phải chăng”

+ Kết thúc bằng dấu chấm hỏi
+ Khẳng định.
2, Chúng ta hãy cùng chung tay bảo vệ môi trường!
 Câu cầu khiến: + Có từ cầu khiến “hãy”.

+ Kết thúc bằng dấu chấm than
+ Đề nghị, kêu gọi .
3, Cảnh con hổ uống nước trong đêm trăng đẹp biết nhường nào!
 Câu cảm thán.


TIẾT 87:

CÂU CẢM THÁN


Tiết 87:



CÂU CẢM THÁN

I. Đặc điểm hình thức và chức năng
1. Hình thức:


Ví dụ: a) Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm
liều như ai hết... Một người như thế ấy!... Một người đã khóc vì trót
lừa một con chó!... Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi khơng
muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng... Con người đáng kính ấy bây
giờ cũng theo gót binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày
một thêm đáng buồn...
(Nam Cao - Lão Hạc)
b) Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?
Than ơi! Thời oanh liệt nay còn đâu? (Thế Lữ - Nhớ rừng)


a) Hỡi ơi lão Hạc!
b) Than ơi!

Câu cảm thán


- Có chứa từ cảm thán: Hỡi ơi. than
ơi, biết bao.
- Có dấu chấm than. (!)

Hình
thức


CÂU CẢM THÁN
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
1. Hình thức:
VD: sgk/43
a. Hỡi ơi lão Hạc !
b. Than ơi !
+ Có từ ngữ cảm thán như: than ơi, hỡi ơi .....
+ Kết thúc câu bằng dấu chấm than (!)


Ví dụ: a) Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm
liều như ai hết... Một người như thế ấy!... Một người đã khóc vì trót
lừa một con chó!... Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi khơng
muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng... Con người đáng kính ấy bây
giờ cũng theo gót binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày
một thêm đáng buồn...
(Nam Cao - Lão Hạc)
b) Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?

Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?
Than ơi! Thời oanh liệt nay còn đâu? (Thế Lữ - Nhớ rừng)


a/ Bộc lộ cảm xúc thương xót
của ơng giáo với lão Hạc
b/ Bộc lộ cảm xúc nuối tiếc của con
hổ

Chức
năng


(?) Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay
trình bày kết quả giải một bài tốn,… có thể dùng
câu cảm thán khơng? Vì sao?
 Ngơn ngữ trong đơn từ, hợp đồng,… (ngơn
ngữ trong văn bản hành chính - cơng vụ) và ngơn
ngữ để trình bày kết quả giải một bài tốn (ngơn
ngữ trong văn bản khoa học) là ngơn ngữ của tư
duy lơgíc nên khơng thích hợp với việc sử dụng
những yếu tố ngôn ngữ bộc lộ cảm xúc.


CÂU CẢM THÁN
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:

1. Hình thức:
VD: sgk/43
a. Hỡi ơi lão Hạc !
b. Than ơi !
+ Có những từ ngữ cảm thán như: than ơi, hỡi ơi .....
+ Khi viết, cuối câu thường kết thúc bằng dấu chấm than (!)
2. Chức năng:
+ Dùng để bộc lộ cảm xúc trực tiếp của người nói (người viết).
+ Thường được dùng trong ngơn ngữ nói hằng ngày hay ngôn
ngữ văn chương.


Em hãy đặt các câu cảm thán phù hợp với
các hình ảnh sau:
Ơi, số phận của cơ bé bán
diêm thật bất hạnh !

Chao ôi, cảnh vinh Hạ
Long đẹp xiết bao !


Em hãy hoàn thành sơ đồ khái quát ghi
nhớ về câu cảm thán

CÂU CẢM THÁN
(1
) thức
Hình

(3

)

Có từ
ngữ cảm
thán

(4
)
Kết thúc

bằng dấu
chấm than

(2
Chức )năng

(5)

Bộc lộ
trực tiếp
cảm xúc

(6
)
Dùng
trong giao
tiếp và văn
chương



CÂU CẢM THÁN
I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
1. Hình thức:
+ Có những từ ngữ cảm thán như: ơi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi,
xiết bao, biết chừng nào,...
+ Khi viết, cuối câu thường kết thúc bằng dấu chấm than (!)
2. Chức năng:
+ Dùng để bộc lộ cảm xúc trực tiếp của người nói (người
viết).
+ Thường được dùng trong ngơn ngữ nói hằng ngày hay
ngơn ngữ văn chương.
3. Ghi nhớ: sgk/44
II. Luyện tập:


Bài tập1:sgk/44
Hãy cho biết các câu trong những đoạn trích sau có phải đều là
câu cảm thán khơng? Vì sao?
a. Than ơi! Sức người khó lịng địch nổi với sức trời! Thế đê
không sao cự lại được với thế nước! Lo thay! Nguy thay! Khúc
đê này hỏng mất.
=> Có 3 câu cảm thán
-Hình thức:
- Than ơi!
+ Có từ cảm thán: than ôi, lo thay,
- Lo thay!
nguy thay
- Nguy thay!
+ Kết thúc bằng dấu chấm than
- Chức năng: bộc lộ cảm xúc lo lắng vì thiên tai ( vỡ đê)


- Các câu cịn lại đều bộc lộ cảm xúc nhưng
khơng có từ cảm thán nên không phải là câu
cảm thán


b) Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!

Câu cảm thán

- Hình thức: có từ cảm thán "Hỡi", "ơi"
và kết thúc bằng dấu chấm than.
- Chức năng: bộc lộ cảm xúc nuối tiếc, khao
khát tự do


c. Chao ơi, có biết đâu rằng: hung hăng, hống hách láo
chỉ tổ đem thân mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của
mình thơi. Tơi đã phải trải cảnh như thế. Thốt nạn rồi,
mà cịn ân hận q, ân hận mãi
= > Câu cảm thán
- Hình thức: Từ cảm thán “chao ôi” và kết thúc
bằng dấu chấm.

- Chức năng: bộc lộ niềm ân hận, day dứt của
Dế Mèn
* Lưu ý: câu cảm thán, có trường hợp kết thúc câu bằng
dấu chấm( . )



Bài tập 2: sgk/44,45
Phân tích tình cảm, cảm xúc được thể hiện trong những câu sau
đây. Có thể xếp những câu này vào kiểu câu cảm thán được
khơng ? Vì sao ?
a) Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn cho gầy cò con ?
(Ca dao)
= > Bộc lộ lời than thở của người nông dân dưới chế độ
phong kiến.
b) Xanh kia thăm thẳm từng trên
Vì ai gây dựng cho nên nỗi này ?
(Chinh phụ ngâm khúc)
= > Bộc lộ lời than thở người chinh phụ trước nỗi khổ do
chiến tranh gây ra.


c)

Tơi có chờ đâu, có đợi đâu
Đem chi xn lại gợi thêm sầu
Xuân)

(Chế Lan Viên -

Bộc lộ tâm trạng bế tắc của nhà
thơ trước cuộc sống
d) Anh mà chết là chỉ tại cái tội ngông cuồng dại dột của tôi. Tơi
biết làm thế nào bây giờ?
(Tơ Hồi – Dế Mèn phiêu lưu ký)
Bộc lộ cảm xúc ân hận của Dế Mèn trước cái chết oan ức của Dế

Choắt
* Các câu trên đều bộc lộ cảm xúc nhưng khơng có đặc điểm và
hình thức của câu cảm thán (từ ngữ cảm thán và dấu chấm than)
Không phải câu cảm thán


Bài tập 4: sgk/45

Em hãy nhắc lại đặc điểm hình
thức và chức năng của câu nghi
vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán
20


Đặc
điểm

Chức
năng

Câu nghi vấn

Câu cầu khiến

- Có những từ nghi vấn (ai, gì,
nào, tại sao, bao giờ,bao nhiêu,
à,ư,
hử,
hả,
chứ

(có)...khơng(đã, chưa),…) hoặc
có từ hay (nối các vế trong quan
hệ lựa chọn).
- Khi viết kết thúc bằng dấu
chấm hỏi, chấm than hay dấu
chấm lửng

- Có từ cầu khiến
như: : hãy, chớ,
đừng, đi, thơi, nào
hay ngữ điệu cầu
khiến.

Câu cảm thán

- Có những từ cảm
thán ơi, than ôi, hỡi
ơi, chao ôi(ơi),thay,
biết bao, xiết bao,
biết chừng nào..
- Khi viết, kết thúc
- Khi viết, kết thúc bằng dấu chấm than
bằng dấu chấm than,
ý khơng nhấn mạnh
thì kết thúc bằng dấu
chấm

- Dùng để hỏi (chính)
- Dùng để ra lệnh, - Dùng để bộc lộ
- Dùng để cầu khiến, khẳng yêu cầu, đề nghị, trực tiếp cảm xúc

của người nói (người
định, phủ định, đe dọa, bộc lộ khuyên bảo
viết)
cảm xúc


THẢO LUẬN NHĨM ( 2 PHÚT)

Tìm những điểm giống và
khác nhau trong dấu hiệu
hình thức của câu cầu khiến
và câu cảm thán?


*Giống nhau:
Đều sử dụng dấu chấm than.

* Khác nhau:
Câu cầu khiến

Câu cảm thán

Sử dụng các từ cầu
khiến: hãy, đừng,
chớ…đi, thôi, nào,…
hay ngữ điệu cầu khiến;
dùng để ra lệnh, yêu
cầu, đề nghị, khuyên
bảo…


Sử dụng các từ cảm thán:
ôi, than ôi, hỡi, hỡi ơi, biết
bao, thay… với mục đích
bộc lộ trực tiếp cảm xúc
của người nói (người viết);
xuất hiện chủ yếu trong
ngơn ngữ nói hằng ngày
hay ngơn ngữ văn chương.
23


m

Hướng dẫn học bài
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Hoàn thành bài tập 3,4 vào vở.

Chuẩn bị bài :
“Câu trần thuật”(Đọc và trả lời các câu hỏi
trong mục I/ SGK/ 45)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×