BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 20212022
Mơn: NGỮ VĂN LỚP 12
Nội
T
T
dung
kiến
thức/
Kĩ năng
Đơn vị
kiến
thức/Kĩ
năng
Mức độ Số câu
kiến hỏi theo
thức,
kĩ năng
ĐỌC
HIỂU
nhận
cần
thức
kiểm
Nhận
Thơng
Vận
biết
hiểu
dụng
2
1
1
tra,
1
mức độ Tổng
đánh giá
Nhận
Đọc
hiểu văn
biết:
bản/
Nhận
đoạn
trích văn biết một
bản.
vấn đề
Tiêu
chí lựa trong văn
bản.
chọn
ngữ liệu: (Câu 1)
Một
Chỉ ra
đoạn
văn, có và nêu
độ dài
tác dụng
khoảng của biện
200 –
pháp tu
300 chữ
từ (Câu
(Ngữ
2)
liệu
ngồi
Thơng
SGK)
hiểu:
Lí giải,
nêu cách
hiểu về
một vấn
đề mà
văn bản
hoặc
đoạn
trích đặt
ra.
Vận
Vận
dụng
cao
0
4
Nội
T
T
dung
kiến
thức/
Kĩ năng
Đơn vị Mức độ
kiến
kiến
thức/Kĩ
thức,
năng
kĩ năng
cần
Số câu
hỏi theo
mức độ Tổng
nhận
thức
kiểm
Nhận
Thơng
Vận
tra,
biết
hiểu
dụng
đánh giá
dụng:
Bày tỏ
quan
điểm
của bản
thân về
vấn đề
đặt ra
trong văn
bản/đoạ
n trích.
Vận
dụng
cao
Rút ra
bài học/
thơng
điệp có ý
2
nghĩa.
Nhận
VIẾT
Nghị
ĐỌAN
luận về biết:
VĂN
tư
NGHỊ
LUẬN
tưởng,
đạo lí
Xác
định
được tư
XÃ HỘI (Câu 1, tưởng
Phần
đạo lí
(khoảng
Làm
cần bàn
150 chữ)
văn)
luận.
Xác
định
được
cách
thức
trình bày
1**
Nội
T
T
dung
kiến
thức/
Kĩ năng
Đơn vị
kiến
thức/Kĩ
năng
Số câu
Mức độ hỏi theo
kiến
mức độ Tổng
thức,
nhận
kĩ năng
thức
cần
kiểm
tra,
đo
ạ n
đánh giá
văn.
Thông
hiểu:
Diễn
giải về
nội
dung, ý
nghĩa
của tư
tưởng
đạo lí.
Vận
dụng:
Vận
dụng các
kĩ năng
dùng từ,
viết câu,
các phép
liên kết,
các
phương
thức
biểu đạt,
các thao
tác lập
luận phù
hợp để
Nhận
Thông
Vận
biết
hiểu
dụng
Vận
dụng
cao
Nội
T
T
dung
kiến
thức/
Kĩ năng
Số câu
Đơn vị
hỏi theo
kiến
mức độ Tổng
thức/Kĩ
năng
nhận
Mức độ
kiến
thức,
kĩ năng
triển
cần
khai lập
kiểm
luận, bày
tra,
tỏ quan
đánh giá
điểm
của bản
thân về
tư tưởng
đạo lí.
Vận
dụng
cao:
Huy
động
được
kiến
thức và
trải
nghiệm
của bản
thân để
bàn luận
về tư
tưởng
đạo lí.
Có sáng
tạo trong
diễn đạt,
lập luận
làm cho
thức
Nhận
Thơng
Vận
biết
hiểu
dụng
Vận
dụng
cao
Nội
T
T
dung
kiến
thức/
Kĩ năng
Số câu
Đơn vị
hỏi theo
kiến
mức độ Tổng
thức/Kĩ
nhận
năng
thức
Mức độ
kiến
lời văn
thức,
có giọng
đikĩ năng
ệu,
cần
hình
kiể m
ảnh;
đoạtra,
n văn
đánh giá
giàu
sức
thuyết
phục.
Nghị
Nhận
luận về biết:
một hiện Nhận
tượng
diện
đời sống hiện
(Câu 1, tượng
Phần
đời sống
Làm
cần nghị
văn)
luận.
Xác
định
được
cách
thức
trình bày
đoạn
văn.
Thơng
hiểu:
Hiểu
Nhận
Thơng
Vận
biết
hiểu
dụng
Vận
dụng
cao
Nội
T
T
dung
kiến
thức/
Kĩ năng
Số câu
Đơn vị
hỏi theo
kiến
mức độ Tổng
thức/Kĩ
nhận
năng
thức
Mức độ
kiến
đượ
c c,
thứ
thkĩ năng
ực
trạng/ng
cần
uyên
kiểm
nhân/ các
tra,
mặt lợi
đánh giá
hại,
đúng
sai của
hiện
tượng
đời
sống.
Vận
dụng:
Vận
dụng các
kĩ năng
dùng từ,
viết câu,
các phép
liên kết,
các
phương
thức
biểu đạt,
các thao
tác lập
luận phù
hợp để
Nhận
Thông
Vận
biết
hiểu
dụng
Vận
dụng
cao
Nội
T
T
dung
kiến
thức/
Kĩ năng
Số câu
Đơn vị
hỏi theo
kiến
mức độ Tổng
thức/Kĩ
nhận
năng
thức
Mức độ
kiến
thức,
tri
ển
kĩ năng
khai lập
cần
luận, bày
kiểm
tỏ quan
tra,
điểm
đánh giá
của bản
thân về
hiện
tượng
đời
sống.
Vận
dụng
cao:
Huy
động
được
kiến
thức và
trải
nghiệm
của bản
thân để
bàn luận
về hiện
tượng
đời
sống.
Có sáng
tạo trong
Nhận
Thơng
Vận
biết
hiểu
dụng
Vận
dụng
cao
Nội
T
T
dung
kiến
thức/
Số câu
Đơn vị
hỏi theo
kiến
mức độ Tổng
thức/Kĩ
nhận
năng
Kĩ năng
thức
Mức độ
kiến
Nhận
Thơng
Vận
biết
hiểu
dụng
Vận
dụng
cao
dith
ễn đ
ức, ạt,
lậ
p luận
kĩ năng
làmcầ ncho
lời văn
kiểm
có giọng
tra,
điệu,
đánh giá
hình
ảnh;
đoạn văn
giàu sức
thuyết
phục.
3
VIẾT
Nghị
BÀI
luận về biết:
VĂN
một
NGHỊ
định
thơ, một kiểu bài
LUẬN
VĂN
HỌC
đoạn
Nhận
Xác
bài thơ:
nghị
Tây
luận văn
Tiến
học, vấn
(Quang
đề cần
Dũng)
nghị
Việt luận.
Bắc
Giới
(Tố Hữu thiệu tác
)
giả, tác
phẩm.
Thông
hiểu:
1 *
Nội
T
T
dung
kiến
thức/
Kĩ năng
Số câu
Đơn vị
hỏi theo
kiến
mức độ Tổng
thức/Kĩ
nhận
năng
thức
Diễn
giải về
giá trị
nội
dung, giá
trị nghệ
thuật
của
đoạn
thơ, bài
Mơứ: c độ
th
tinh
thầ
u
kinế n
nướ
c,c,
thứ
tinh th
ần
kĩ năng
đồn kết,
cần
đời sống
kiểm
tình
tra,
nghĩa
đánh giá
của qn
dân ta
trong
cuộc
kháng
chiến
chống
thực dân
Pháp;
thể thơ,
hình
ảnh,
Nhận
Thơng
Vận
biết
hiểu
dụng
Vận
dụng
cao
Nội
T
T
dung
kiến
thức/
Kĩ năng
Số câu
Đơn vị
hỏi theo
kiến
mức độ Tổng
thức/Kĩ
năng
Mức độ
nhận
kiến
thức
thức,
Nhận
Thơng
Vận
kĩ năng
biết
hiểu
dụng
cần
ngơn từ,
kiểm
biện
tra,
pháp
đánh giá
nghệ
thuật
đặc
sắc…
Lí giải
một số
đặc
điểm cơ
bản của
thơ hiện
đại Việt
Nam giai
đoạn
1945
1974
được thể
hiện
trong văn
bản/đoạ
n trích.
Vận
dụng:
Vận
dụng các
kĩ năng
dùng từ,
viết câu,
Vận
dụng
cao
Nội
T
T
dung
kiến
thức/
Kĩ năng
Số câu
Đơn vị
hỏi theo
kiến
mức độ Tổng
thức/Kĩ
nhận
năng
thức
các phép
liên kết,
các
Mươ
ức độ
ph
ng
thứ
n
kicế
bith
ểu đ
ức, ạt,
các
thao
kĩ năng
tác lập
cần
luận để
kiểm
phân
tra,
tích, cảm
đánh giá
nhận về
nội
dung,
nghệ
thuật
của thơ
hiện đại
Việt
Nam giai
đoạn
1945
1974.
Nhận
xét về
nội dung
và nghệ
thuật
của văn
bản/đoạ
Nhận
Thông
Vận
biết
hiểu
dụng
Vận
dụng
cao
Nội
T
T
dung
kiến
thức/
Kĩ năng
Số câu
Đơn vị
hỏi theo
kiến
thức/Kĩ Mức độ
kiến
năng
thức,
mức độ Tổng
nhận
thức
kĩ năng
Nhận
Thơng
Vận
cần
biết
hiểu
dụng
kiểm
n trích;
tra,
vị trí và
đánh giá
đóng góp
của tác
giả.
Vận
dụng
cao:
So sánh
với các
tác phẩm
khác,
liên hệ
với thực
tiễn; vận
dụng
kiến
thức lí
luận văn
học để
đánh giá,
làm nổi
bật vấn
đề nghị
luận.
Có sáng
tạo trong
diễn đạt,
lập luận
làm cho
Vận
dụng
cao
Nội
T
T
dung
kiến
thức/
Kĩ năng
Số câu
Đơn vị
hỏi theo
kiến
mức độ Tổng
thức/Kĩ
nhận
năng
Mức độ
thức
kiến
Nhận
Thơng
Vận
thức,
biết
hiểu
dụng
kĩ năng
lờ
i văn
ần
có cgi
ọ ng
Vận
dụng
cao
ể m
điki
ệu,
tra,
hình
ả
nh; bài
đánh giá
văn giàu
sức
thuyết
phục.
Tổng
6
Tỉ lệ %
40
Tỉ lệ chung
30
20
10
100
70
30
100
Lưu ý:
Đối với các câu hỏi ở phần Đọc hiểu, mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá tương ứng (một chỉ báo là một gạch
đầu dịng).
Những đơn vị kiến thức/ kĩ năng của các bài học tiếng Việt, Làm văn, Lí luận văn
học, Lịch sử văn học được tích hợp trong kiểm tra, đánh giá ở phần Đọc hiểu và phần
Làm văn.
(1*) Một bài văn đánh giá 4 mức độ nhận thức (nhận biết, thơng hiểu, vận dụng,
vận dụng cao); tỉ lệ điểm cho từng mức độ được thể hiện trong đáp án và hướng dẫn
chấm.
TRƯỜNG THPT
HUỲNH NGỌC HUỆ
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 20212022
Mơn: Ngữ văn – Lớp 12
Thời gian: 90 phút (khơng kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các u cầu:
Nền tảng của sự thành cơng nằm ở tính kỷ luật tự giác và được thể hiện thơng qua sự tự
chủ. Tự chủ là lịng can đảm được sử dụng đúng lúc, là khả năng tự chế ngự và kiểm sốt tất cả
các trạng thái cảm xúc của bản thân. Nếu ví con người như một chiếc thuyền thì tính tự chủ
chính là bánh lái, giữ cho thuyền đi đúng hướng, vượt qua những sóng gió của cuộc đời. Người
hạnh phúc nhất chính là người có thể làm chủ được bản thân.
Điềm tĩnh là một trong những biểu hiện của sự tự chủ. Người giữ được điềm tĩnh ln
ẩn chứa trong mình nguồn sức mạnh to lớn. Điềm tĩnh giúp con người giữ được sự sáng suốt
trong khi những người khác khơng cịn kiên nhẫn. Khi bị ai đó đổ lỗi, khi mọi lời chỉ trích đều
dồn về bạn, khi bạn liên tục vấp ngã hay khi bị bạn bè quay lưng…ấy là những lúc bạn cần đến
tính tự chủ và sự điềm tĩnh. Biết chế ngự bản thân và giữ được sự điềm tĩnh, bạn sẽ có được
bình n cũng như sẵn sàng đấu tranh cho những mục tiêu cao cả của đời mình. Hãy cố gắng
giữ được vẻ bình tĩnh và cái tâm bình thản, sáng suốt trong mọi tình huống, bạn nhé!
(Khơng gì là khơng có thể George Matthew Adams, Thu Hằng
dịch)
Câu 1. (0,5 điểm) Theo tác giả, những lúc bạn cần đến tính tự chủ và sự điềm tĩnh là lúc nào?
Câu 2. (0,5 điểm) Chỉ ra và nêu tác dụng biện pháp tu từ trong câu: Nếu ví con người như một
chiếc thuyền thì tính tự chủ chính là bánh lái, giữ cho thuyền đi đúng hướng, vượt qua những
sóng gió của cuộc đời.
Câu 3. (1,0 điểm) Theo anh, chị, tại sao tác giả khẳng định: Người hạnh phúc nhất chính là
người có thể làm chủ được bản thân.
Câu 4. (1,0 điểm) Thơng điệp anh (chị) tâm đắc nhất qua văn bản là gì? Nêu lí do anh (chị) chọn
thơng điệp đó.
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Từ nội dung đoạn trich
́ ở phần đọc hiểu, anh/ chị hãy viết một đoạn văn
(khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của sự tự chủ của con người trong cuộc sống.
Câu 2. (5,0 điểm) Đọc đoạn thơ sau:
"Mình về mình có nhớ ta,
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng.
Mình về mình có nhớ khơng,
Nhìn cây nhớ núi, nhìn sơng nhớ nguồn.
Tiếng ai tha thiết bên cồn,
Bâng khng trong dạ, bồn chồn bước đi.
Áo chàm đưa buổi phân li,
Cầm tay nhau biết nói gì hơm nay"
(Trích “Việt Bắc”, Tố Hữu)
Hãy viết bài văn nêu cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ trên.
HẾT
HƯỚNG DẪN CHẤM
(Hướng dẫn chấm này gồm 02 trang)
Thầy cơ cần quan sát bài làm của học sinh để đánh giá một cách tổng qt, tránh đếm ý cho
điểm.
Điểm thành phần tính đến 0,25. Điểm tổng tồn bài làm trịn theo quy định.
Phần
Câu/Ý
I
Nội dung
Điể
m
Đọc hiểu
3.0
1
Theo tác giả, những lúc bạn cần đến tính tự chủ và điềm tĩnh là: khi
bị ai đó đổ lỗi, là khi mọi lời chỉ trích đều dồn về bạn, khi bạn liên
tục vấp ngã hay bị bạn bè quay lưng.
0.5
2
Biện pháp tu từ: So sánh và ẩn dụ: con người như một chiếc thuyền
và tính tự chủ chính là bánh lái, giữ cho thuyền đi đúng hướng, vượt
qua những sóng gió của cuộc đời. (HS chỉ cần nêu đúng một biện
pháp)
Tác dụng: nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm.Từ đó, ta thấy chính tính
tự chủ sẽ ln giúp cho chúng ta định hướng được cuộc sống của
mình, tạo nên sự kiên định, đưa chúng ta vượt qua mọi thử thách của
cuộc đời.
Tác giả khẳng định: “người hạnh phúc nhất chính là người tự chủ
được bản thân”. Bởi vì:
Tự chủ là lịng can đảm được sử dụng đúng lúc, là khả năng tự chế
ngự và kiểm sốt tất cả các trạng thái cảm xúc của bản thân. Nếu ví
con người như một chiếc thuyền thì tính tự chủ chính là bánh lái, giữ
cho thuyền đi đúng hướng, vượt qua những sóng gió của cuộc đời.
Tính tự chủ ln là điều cần thiết giúp con người ta dễ dàng đối mặt
với những điều khơng như ý trong cuộc sống.
Tự chủ đem lại cho ta may mắn, thành cơng, và sự bình n trong tâm
hồn.Vì nhờ có sự tự chủ của bản thân,ta biết chế ngự và kiểm sốt
cảm xúc, giữ được kiên nhẫn mà hồn thành cơng việc một cách tốt
đẹp, sn sẻ.
0.5
3
4
1.0
1.0
HS có thể nêu 1 thơng điệp mà mình tâm đắc nhất (0.25), đồng thời có
lí giải hợp tình, hợp lí (0.75)
Gợi ý:
Mỗi người phải ln biết giữ sự bĩnh tĩnh cho bản thân trong bất kì
hồn cảnh nào. Bởi vì, khi ta biết tiết chế cảm xúc, kiểm sốt được
hành vi của mình bằng sự bĩnh tĩnh hết mức, ta mới có thể giải quyết
tình huống, vấn đề một cách logic, thấu đáo và rõ ràng nhất. Sự bĩnh
tĩnh khơng chỉ đơn thuần giúp cho cuộc sống ta trở nên dễ dàng, nó
cịn giúp chúng ta trở thành con người hồn thiện hơn, nhờ đó cơng
việc cũng như các mối quan hệ của chúng ta sẽ thuận lợi hơn.
II
Làm văn
1
Suy nghĩ về ý nghĩa của sự tự chủ của con người trong cuộc sống
2.0
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận 150 chữ: Học sinh có thể
trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng phânhợp, song
hành hoặc móc xích.
0.25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận về một vấn đề xã hội: ý nghĩa 0.25
của sự tự chủ của con người trong cuộc sống.
c.Thí sính có thể trình bày theo nhiều cách nhưng cần triển khai vấn
đề theo các ý cơ bản sau:
Giải thích: Tự chủ là khả năng tự bản thân mình đưa ra quyết định
sáng suốt, khơng bị ép buộc, tự chủ trong lời nói, suy nghĩ, tình cảm,
tự chủ với hành vi của mình trong mọi hồn cảnh. Tự chủ là đức tính
tốt cần phải rèn luyện trong q trình hồn thiện bản thân.
Ý nghĩa của sự tự chủ của con người trong cuộc sống.
+Người có tính tủ chủ thì trong mọi trường hợp, mọi vấn đề đều có
thái độ bình tĩnh, tự tin. Tự tin vào khả năng, năng lực của bản thân,
tin vào điều bản thân sẽ làm và tin vào kết quả mình mang lại. Một
học sinh có tính tự chủ trong học tập biểu hiện qua việc tự giác ý
thức trong hành động, chủ động làm bài tập về nhà, trên lớp với tinh
thần tự học tập cao, tự học hỏi để trau dồi bản thân.
+Khi rèn luyện được tính tự chủ, con người hình thành lối sống đúng
đắn, cư xử có đạo đức, có văn hóa hơn. Tự chủ để giải quyết mọi tình
huống trong cuộc sống, nhận được sự đánh giá cao của mọi người
xung quanh về năng lực cũng như kỹ năng giao tiếp mà bản thân thể
hiện. Tự chủ khiến ta tự tin, mạnh mẽ vượt qua khó khăn, cám dỗ.
+Tự chủ cịn mang lại cho con người nhiều cơ hội cao, dám ước mơ,
dám thể hiện khả năng bản thân ở mọi lĩnh vực và sẽ thành cơng
Bài học: Mỗi người phải có ý thức cao, trách nhiệm trong mọi cơng
việc, tích cực tham gia học tập và rèn luyện bản thân thật tốt; nhất là
học tập kĩ năng sống, biết tự mình xử lí mọi tình huống để đem lại
kết quả tốt nhất.
d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc,
mới mẻ về vấn đề nghị luận.
1.00
0,25
2
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ,
đặt câu.
0,25
Cảm nhận về tình cảm đẹp đẽ giữa bộ đội miền xi và người dân
Việt Bắc qua đoạn thơ.
"Mình về mình có nhớ ta
………………………………..
Cầm tay nhau biết nói gì hơm nay”
a. Đảm bảo cấu trúc của bài văn nghị luận: Mở bài giới thiệu được
vấn đề cần nghị luận,Thân bài triển khai được vấn đề nghị luận, Kết
bài khái qt được vấn đề.
5,0
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: tình cảm đẹp đẽ giữa bộ đội
miền xi và người dân Việt Bắc qua đoạn thơ.
"Mình về mình có nhớ ta
………………………………..
Cầm tay nhau biết nói gì hơm nay
0,25
c. Triển khai vấn đề nghị luận: Vận dụng tốt các thao tác lập luận,
kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Cơ bản đảm bảo các nội
dung sau:
4.00
1. Giới thiệu khái qt về tác giả, tác phẩm và đoạn thơ: Tác giả:
Tố Hữu là nhà thơ lớn của nền thơ ca Việt Nam hiện đại, là lá cờ đầu
của thơ ca cách mạng Việt Nam. Tác phẩm: được viết nhân một sự
kiện chính trị có ý nghĩa lịch sử:Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, tháng
10 1954, các cơ quan Trung ương của Đảng và Chính phủ rời chiến
khu Việt Bắc thủ đơ của cuộc kháng chiến trở về Hà Nội.
0,5
Đoạn thơ thuộc phần đầu của tác phẩm:
+ Nội dung thể hiện tình cảm đẹp đẽ giữa bộ đội miền xi và
người dân Việt Bắc trong khung cảnh buổi chia tay.
+ Kết cấu đối – đáp. Hình thức là đối thoại nhưng thực chất là lời
độc thoại nội tâm của chủ thể trữ tình nhân vật trữ tình
2.Cảm nhận về đoạn thơ.
a. Nội dung: Tình cảm đẹp đẽ của người ở lại dành cho người ra đi:
+ Nhắc nhớ kỉ niệm “mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng”
+ Sự trống trải, hụt hẫng trong tâm hồn người ở lại
+ Lo lắng, trăn trở về tình cảm bộ đội dành cho mình có ln
mặn nồng?
Tình cảm đẹp đẽ của người ra đi dành cho người ở lại:
+ Khẳng định nỗi nhớ sâu sắc: nhớ hình, nhớ tiếng
+ Cảm xúc nhớ “bâng khng”, “bồn chồn”, nghẹn ngào, đầy lưu
luyến
b. Nghệ thuật: Thể thơ lục bát; hình ảnh thơ gắn liền với vùng đất
Việt Bắc; chất liệu ngơn từ nghệ thuật; đại từ nhân xưng mìnhta
mượn từ ca dao, dân ca; giọng điệu nhẹ nhàng. hình thức đối đáp, thể
3,0
2,0
1,0
thơ dân tộc, sử dụng từ láy giàu cảm xúc, hình ảnh hốn dụ…
3. Đánh giá chung:
Qua đoạn thơ, ta thấu hiểu và trân trọng nghĩa tình cách mạng của
những con người Việt Bắc và những người cán bộ Cách mạng miền
xi. Đó chính là nguồn sức mạnh đặc biệt giúp Cách mạng của ta
giành thắng lợi dù phải trải qua mn vàn gian khó.
Thơ Tố Hữu đậm đà tính dân tộc.
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ,
đặt câu.
0,5
0,25
e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới 0,25
mẻ về vấn đề nghị luận.