Bài 4: Thực hành
PHÂN TÍCH LƯC ĐỒ DÂN SỐ
VÀ THÁP TUOÅI
PHÂN TÍCH THÁP TUỔI
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Dãy 1: Hình dáng
tháp tuổi 1989 và
1990 có gì thay đổi?
Dãy 2,3: Tính ghi
các số liệu vào
bảng. Nhận xét?
Dãy 4: Nhóm tuổi
nào tăng – nhóm
tuổi nào giảm về
tỉ lệ ?
Câu 2: Quan sát H4.2 – H4.3 ; cho biết
a. Hình dáng tháp tuổi năm 1989 -1999 có gì thay đổi?
Năm 1989: Đáy rộng,thân hẹp: Tháp tuổi có cơ cấu dân số trẻ
Năm 1999: Đáy hẹp, thân mở rộng: Tháp tuổi có cơ cấu dân số già.
Xác định, ghi các số liệu vào bảng. Nhận xét.
Số người trong các độ tuổi
Sau 10 năm dân số TP
04
59
25 29
HỒ CHÍ MINH : Già đi Tháp
tuổi Nam Nử Nam Nử Nam Nử
+ Nhóm tuổi: Lao động
tăng về tỉ lệ.
+ Nhóm tuổi:
5
4,8 5,5 5,1 < 5 5.
Dưới tuổi lao động
5
1989
giảm về tỉ lệ.
1999
3,8
3,
5
4,2 4
5,5
6
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Bắc
Á
Trung
Á
Tây Nam
Á
Đông Á
Nam Á
Đông Nam Á
CÂU 3:
a) Những khu vực đông dân.
ĐÔNG Á.
ĐÔNG NAM Á.
NAM AÙ.
b) Nơi phân bố các đô thị lớn của châu aù.
b) Nơi phân bố các đô thị lớn của
châu Á.
- Các đô thị lớn thường tập trung
ở ven biển hoặc ven sông lớn
Thành phố Xê –Un
( Hàn Quốc)
Thành phố Xin-Ga-Po
Thành phố Tô – Ki – Ô ( Nhật Baûn )
Thành phố Mun – Bai ( Ấn Độ )
Thành phố Hồ Chí Minh
CỦNG CỐ:
Chọn và đánh dấu (x) vào ý đúng nhất trong các
câu sau:
1.Khu vực đông dân nhất
châu Á là:
a. Đông Nam Á và Trung
Á.
b. Bắc Á và Trung Á.
c. Đông Nam Á- Nam ÁĐông Á. x
d. Tất cả đều đúng.
2. Các đô thị lớn của châu
Á được phân bố ở :
a. Trên các vùng đồi núi.
b. Ven biển, ven sơng lớn. x
c. Trên các vùng cao.
d. Dọc các con sông lớn.
Về nhà:
- Hồn thành nội dung bài thực hành
- Tìm hiểu bài 5 sgk. Tr15
+ Tìm hiểu vị trí mơi trường đới nóng,
mơi trường xích đạo ẩm và đặc điểm của
mơi trường xích đạo ẩm.