Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Bai 35 Uu the lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.34 MB, 28 trang )


Bài cũ:
? Trong chọn giống, người ta sử dụng
phương pháp tự thụ phấn bắt buộc ở thực
vật và giao phối cận huyết ở động vật
nhằm mục đích gì?
 Củng cố và duy trì một số tính trạng
mong muốn.
 Tạo dòng thuaàn


Tiết 38:

ƯU THẾ LAI


I. HIỆN TƯNG ƯU THẾ LAI

Hiện tượng ưu thế lai ở ngô
a và c là cây ngô ở 2 dòng tự thụ phấn
b là cây ngô của cơ thể lai F1


x

VÞt

ngan

Con lai lớn nhanh hơn, lượng tiêu tốn thức ăn ít
hơn, tuổi giết thịt ngắn hơn so với ngan, chất


lượng thịt ngon hơn thịt vịt, trắng hơn thịt ngan
và ít mỡ hơn...


X

Gà đông cảo

c im: Hỡnh th c ỏo,
tht thm ngon nhưng chậm lớn,
sinh sản kém, gà giống giá rất
cao.

Gµ ri

Đặc điểm: Vóc dáng bé, trứng
nhỏ và sản lượng ít, nhưng khả
năng phát dục sớm, ít mẫn
cảm với bệnh bạch cầu trùng.

Con
lai
Flà1:hiệ
Khả
năng
sinh
sản
tốt,sứsinh
trưởng
nhanh,


Ưu
thế
lai
n
tượ
n
g

thể
F

c
số
n
g
cao
hơn,
sinh
1
? Ưu thế lai là gì?
chất
khơng
với gà
Đơng
Cảo tố
thuần
trưở
nglượng
nhanhthịt

hơn,
phátkém
triểnhiều
n mạnso
h hơn,
chố
ng chịu
t hơn,
rẽ hơn
nhiều
lần.giữa hai bố mẹ
cáchủng,
c tính đặc
trạnbiệt
g năgiá
ng thành
suất cao
hơnrất
trung
bình
hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.


II. NGUYÊN NHÂN CỦA HIỆN TƯNG ƯU THẾ LAI
Em hãy hồn thành sơ đồ lai sau:
Tûhiệ
lƯ %
? Tạ
i
sao

khi
lai
hai

n
g
thuầ
n
,
ưu
thế
lai
biể
u
n rõ
Ptc:
AAbbDD x
aaBBdd
P nhaỏt F1? A A
aa
Dị hợp tử đồng hợp tử
G:
0
100
Vì F1 tập trung nhiều gen trội có lợi
0
F1
Aa
F1 :
100


F2

aa

Aa

aa

50 =(1/2)1

F3

aa

Aa

aa

25 = (1/2)2

75

F4

aa

Aa

aa


12,5 = (1/2)3

87,5

..
.
Fn

aa

aa

(½)n

50

1-(1/2)n


II. NGUYÊN NHÂN CỦA HIỆN TƯNG ƯU THẾ LAI
Ptc:
F1 :

AAbbDD

x

aaBBdd


AaBbDd

 Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 vì F1 có kiểu gen dị
hợp, tập trung nhiều gen trội có lợi
? Vậy để duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp nào?
 Dùng biện pháp nhân giống vơ tính (giâm, chiết, ghép,
ni cấy mơ…)


III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TẠO ƯU THẾ LAI

Nghiên cứu thông tin
sgk và thảo luận nhóm
3’ hoàn thành bảng sau:
Cây trồng

Phương
pháp
tạo ưu
thế lai
3’00s

2’30s

Vật nuôi

Thời gian thảo luận
!
2’00s HẾT GiỜ
1’30s


1’00

30s


Lai khác dịng

Ngơ lai

Ngơ lai LVN10 (dài ngày)
Ngơ lai LVN4, LVN12(trung ngày)
Ngô lai LVN20 (ngắn ngày)

 Ngô lai là một tiến bộ kỹ thuật nổi bật của thế kỉ XX được sử
dụng theo phương pháp lai khác dòng nghĩa là tạo dòng thuần
bằng tự thụ phấn rồi cho chúng giao phấn với nhau, thế hệ F1 có
khả năng sinh trưởng nhanh, chống chịu tốt và cho năng suất cao.


Lúa nếp thơm

Lúa Nhị ưu 725


Lai khác thứ

 F1 có năng suất và chất lượng cao, hạt đồng đều, kháng
tốt với bệnh thối thân, thối quả.



GIỐNG LÚA

X

DT 10

OM80

(Năng suất cao)

(Chất lượng gạo tốt)

DT17
(Năng suất cao,chất lượng gạo tốt)


Cà chua lai HT7

Cà chua lai HT 144


CÂY ĂN QUẢ


Lai kinh tế

x
Lợn Ỉ
Chống chịu tốt


Lợn Đại Bạch
Tỉ lệ nạc cao,
tăng trọng nhanh

Lợn Đại Bạch Ỉ
Chống chiu tốt,tăng trọng
nhanh, tỉ lệ nạc cao


x
Bị vàng Thanh Hóa

Bị sữa Hơnsten Hà Lan

Bị lai sind
(Chịu khí hậu nóng, cho 1000kg sữa/con/năm)


Bị tót

Bị nhà

Bị tót lai


Phương pháp lai giữa hoa bản địa và hoa nhập nội có thể tạo ra
những giống hoa lai có hình dạng mới lạ, màu sắc phong phú.



X

Hoa hồng khói (Blue
moon)

Hoa hồng nhung sậm

Hoa hồng tím



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×