KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN SINH HỌC KHỐI LỚP 6
Tuần dạy: 1 - Tiết PPCT: 1
ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu cuả cơ thể sống
- Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng
b. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sing vật.
c. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên yêu thích môn học
và rút ra nhận xét.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT).
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Giáo viên: Tranh kẽ sẵn bảng đặc điểm cơ thể sống ( chưa điền kết quả đúng)
- Tranh vẽ một vài động vật đang ăn cỏ, đang ăn thịt.
- Tranh vẽ sự trao đổi khí ở của đv và tv
- Phiếu học tập cho học sinh .
- Học sinh: Học sinh xem trước bài + SGK
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
Không kiểm tra bài cũ
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài (khởi động): ( 5 phút)
Hoạt động của GV và HS
GV: Vậy vật sống có những điểm gì khác với
vật không sống?
HS1: Trả lời
HS2: Nhận xét và bổ sung
GV: Nhận xét chung và đánh giá HS1 – HS2
GV : Đặt vấn đề: Haøng ngaøy chúng ta tiếp
xúc với các đồ vật, cây cối, con vật khác
nhau. Đó là thế giới vật chất chung quanh ta
. Chúng có thể là vật sống hoặc là vật không
sống.
-GV Triển khai bài dạy.
- HS chuẩn bị vào bài mới
Nội dung
- Mục tiêu của hoạt động: Giúp HS củng cố
kiến thức bài trước, tạo tính logic giữa kiến
thức cũ và mới sắp được tìm hiểu trong bài
học mới, tạo sự hứng thú cho HS.
2. Hoạt động hình thành kiến thức: ( 33 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật
không sống
1). Nhận dạng vật sống và vật không sống.
- Mục tiêu của hoạt động:
- Quan sát xung trường, ở nhà em hãy nêu Nhận dạng vật sống và vật không sống. Tìm
tên một vài cây, con vật, đồ vật mà em hiểu một số đặc điểm của vật sống.
*Kết luận: - Vật sống ( động vật, thực vật )
biết?
là vật có sự trao đổi chất với môi trường để
GV chọn ra 3 ví dụ để thảo luận.
lớn lên và sinh sản
? Cây bàng, con mèo cần những điều kiện gì
- Vật không sống không có những đặc điểm
để sống?
như vật sống.
? Viên gạch có cần những điều kiện giống
cây bàng, con mèo không?
- Con mèo hay cây bàng được nuồi trồng
sau thời gian có lớn lên không? – có sự lớn
lên, tăng kích thước….
- Viên gạch thì sao? – không lớn lên, không
tăng kích thước.
- Từ những đặc điểm trên các em hãy cho
biết điểm khác nhau giữa vật sống và vật
không sống?
? Thế nào là vật sống?
- Thí dụ vật sống.
? Thế nào là vật không sống
- Thí dụ vật không sống.
- Hs cho ví dụ một vật sống có trong môi
trường xung quanh? để trao đổi thảo luận .
- Từ những ý kiến thảo luận của lớp tìm ra
đâu là động vật, thực vật, đồ vật .
- Từ sự hiểu biết trên học sinh cho biết đâu
là vật sống và vật không sống ?
? Vật sống cần những điều kiện nào để
sống?
( ví dụ như con gà, cây đậu ....)
- Còn vật không sống thì có như vật sống
không ?
( ví dụ như hòn đá , viên gạch ...)
? Từ những ý kiến trao đổi trên hỏi học sinh
những điểm khác nhau giữa vật sống và vật
không sống .
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm cơ thể sống
GV treo bảng kẻ sẳn mẫu như SGK hướng
dẫn học sinh cách đánh dấu các mục cần
thiết theo bảng
- Có thể gợi ý cho học sinh vấn đề trao đổi
2). Đặc điểm cơ thể sống
- Mục tiêu của hoạt động: HS biết được Đặc
điểm cơ thể sống là trao đổi chất với môi
trường
*Kết luận:
các chất của ơ thể.
- Mời hs lên bảng điền vào các ô của bảng,
các em còn lại quan sát nhận xét.
Đặc điểm cơ thể sống là trao đổi chất với
môi trường ( lấy chất cần thiết, thảy những
chất không cần thiết) thì cơ thể mới tồn tại;
Có sự lớn lên, sinh sản và cảm ứng với môi
trường.
3. Hoạt động luyện tập (củng cố kiến thức): ( 5 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Mục tiêu của hoạt động: Giúp học sinh hệ
GV:
- Giữa vật sống và vật không sống có thống tóm tắt kiến thức và lưu ý một số nội
dung quan trọng của bài.
những đặc điểm gì khác nhau.
Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động
- Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì?
của sing vaät.
HS: Trả lời GV nhận xét, kết nội dung
*Kết luận : Biết cách thiết lập bảng so sánh
đặc điểm của các đối tượng để xếp loại
chúng.
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 2 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- HS nên tìm hiểu về kiến thức bài tiêp - Mục tiêu của hoạt động: HS phát triển năng
lực sáng tạo, tư duy sinh học theo khả năng
theo
của bản thân dưới sự hướng dẫn của GV.
* Kết luận: HS có hứng thú trong học mơn
sinh học.