Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Giao an nam hoat dong moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.97 KB, 16 trang )

Thày cơ liên hệ số 0989.832560 để có trọn bộ giáo án 5 hoạt động

Ngày soạn:

/8/2017

Ngày giảng:

/8/2017

Tuần 1
Tiết 1: ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc
đường thẳng.
2. Kĩ năng:
– Biết vẽ điểm, vẽ dường thẳng.
– Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng.
– Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
– Biết sử dụng kí hiệu , .
3. Thái độ: cẩn thận chính xác
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, t ch
II.Chuẩn bị:
1 - GV: Bảng phụ, phấn màu, máy chiếu
2 - HS : B¶ng nhãm, vở ghi , dụng cụ học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não


IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
*. Ổn định tổ chức:
*. Kiểm tra bài cũ:(kết hợp trong dạy bài mới)
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV -HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu điểm
1. Điểm.
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình,
luyện tập thực hành
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não
GV: Hãy đọc thông tin trong mục 1
SGK để trả lời các câu GV sau:
- Điểm là gì?
* Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình
- Người ta dùng đại lượng nào để đặt tên ảnh của điểm.
cho điểm?
* Người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên
- Hãy lấy vài ví dụ minh hoạ.
cho điểm.
HS trả lời và lấy ví dụ
Ví dụ:  A;
 K;
H
Các điểm A; K; H.
GV: Ở hình 2 ta thấy mấy điểm? Có
mấy tên?



Gv: Người ta gọi hai điểm A và C ở
hình 2 là trùng nhau.
GV: Nêu điều kiện, quy ước cách gọi
Hs đọc chú ý trong SGK .
Chú ý
Từ nay trở về sau khi nói đến hai điểm ta
hiểu đó là hai điểm phân biệt.
Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các
điểm.
Một hình gồm bao nhiêu điểm?
Một điểm củng là một hình.
Hình đơn giản nhất là hình nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu đường thẳng.
2. Đường thẳng.
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình,
luyện tập thực hành
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não
Gv: Nêu một số hình ảnh trong thực tế
về đường thẳng cho học sinh nhận biết
đường thẳng.
HS nghe giảng
Hãy đọc mục 2 trong SGK để trả lời các
câu GV sau:
Hình ảnh nào cho ta đường thẳng?
Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, . . . cho ta
HS trả lời
hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng
khơng bị giới hạn về hai phía.
Người ta dùng chữ cái thường để đặt tên
Cách viết tên đường thẳng? Cách vẽ cho dường thẳng.

đường thẳng như thế nào?
a
đường thẳng a

- Nêu sự giống và khác nhau giữa đặt
tên đường thẳng và tên điểm?
HS trả lời
Hoạt động 3: Khi nào điểm thuộc 3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm
đường thẳng, không thuộc đường không thuộc đường thẳng.
thẳng.
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình,
luyện tập thực hành
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não
GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và
xác định.
Điểm nào thuộc đường thẳng d?
B
Điểm nào không thuộc đường thẳng d?
A
d

Điểm A thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu: A  d.
Gv: Nêu kí hiệu thuộc, khơng thuộc cho Điểm B không thuộc đường thẳng d.
2


học sinh nắm vững kí hiệu.

Kí hiệu: B  d.


Gv: Nêu cách nói khác cho học sinh
hiểu rộng hơn.
 Trả lời
a
Hãy quan sát hình vẽ để trả lời câu GV
trong SGK .
C
E

Hs lên bảng trình bày cách giải. Viết kí
hiệu vào chỗ trống.
Hs nhận xét và bổ sung thêm
a)Điểm C thuộc đường thẳng a.
Gv: Uốn nắn thống nhất cách trình bày
Điểm E không thuộc đường thẳng a
cho học sinh.
b)
C  a; E a.
3.Hoạt động Luyện tập
Phng phỏp: m thoi, thuyết trình,
luyện tập thực hành,hoạt động nhóm
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não,thảo
luận nhóm
GV:Hãy đặt tên cho các điểm và các Bài tập 1 /SGK/104
đường thẳng cịn lại ở hình 6
M
- Hình vẽ trên có mấy đường thẳng? Đã
đặt tên mấy đường rồi? Còn lại mấy


đường?
a
- Hãy đặt tên cho chúng.

- Hình có mấy điểm? Đã đặt tên mấy
điểm? Cịn lại mấy điểm cần phải đặt

tên?
Hs lên bảng trình bày cách thực hiện.
Hs nhận xét và bổ sung thêm.
Bài tập 5 /SGK/105 :
HS đọc đề bài.
GV: Bài tốn có mấy u cầu? u cầu Vẽ hình theo các kí hiệu sau:
vẽ gì? có mấy điểm? Mấy đường thẳng A  p; B  q.
cần vẽ?
HS: Hoạt động theo nhóm từ 3 - 5HS
HS: Nhận xét và bổ sung thêm
4.Hoạt động vận dụng
- Mỗi bạn gấp một tờ giấy(tạo thành nếp gấp) , sau đó trải phẳng tờ giấy
đó ra, quan sát nếp gấp có được. Nếp gấp đó giúp em liên tưởng đến kiến thức
gì vừa học?
5.Hoạt động tìm tịi,mở rộng
Bài tập: vẽ (Trên giấy hoặc mặt đất)
- Một đường thẳng q
- Một điểm P nằm trên đường thẳng q
- Một điểm T không thuộc đường thẳng q
- Đường thẳng b đi qua hai điểm P và T
*Về nhà
3



- Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 6; 7/SGK/105 .
- Chuẩn bị bài mới.

4


Ngày soạn: 1/ 9/2017
Tuần 3

Ngày soạn: 9 / 9 / 2017
Tiết 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được các khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng
hàng.
- Biết được khái niệm điểm nằm giữa hai điểm.
2. Kĩ năng:
– Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, Ba điểm không thẳng hàng.
– Biết sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3. Thái độ:
- Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một
cách cẩn thận chính xác.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự ch
II.Chuẩn bị:
1 - GV: Bảng phụ, phấn màu, mỏy chiu

2 - HS : B¶ng nhãm, vở ghi , dụng cụ học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
*. Ổn định tổ chức:
*. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi : - Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M  b
- Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M  a ; A  b, A  a
- Vẽ điểm N  a và N  b. Hình vẽ có đặc điểm gì ?
* Đáp án
M
N
A

a

b

5


Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A - Ba điểm M, N, A
cùng nằm trên đường thẳng a
* Đặt vấn đề: Cho đường thẳng b, có những điểm thuộc đường thẳng b và có
những điểm khơng thuộc đường thẳng b. Những điểm cùng thuộc đường thẳng
m có quan hệ với nhau như thế nào ? Ta sang bài hơm nay
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu ba điểm thẳng 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng
hàng
-GV: Em hãy đọc thông tin trong mục 1
và cho biết:
?Khi nào ta nói : Ba điểm A ; B ; C thẳng  Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một
hàng?
đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.

A ; B ; C thẳng hàng
?Khi nào ta nói ba điểm A ; B ; C không – Khi ba điểm M ; N ; P không cùng
thẳng hàng ?
thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói
HS nghiên cứu thơng tin và trả lời
chúng không thẳng hàng
Hs nghe giảng và ghi bài

M ; N ; P không thẳng hàng
? Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba điểm
thẳng hàng ? Ba điểm khơng thẳng
hàng ?
-HS lấy ví dụ
? Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm
không thẳng hàng ta nên làm như thế nào
?
? Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng
hay không ta làm thế nào ? Dùng dụng cụ
nào để nhận biết?
? Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc
đường thẳng khơng ? vì sao ? nhiều điểm

khơng cùng thuộc đường thẳng khơng vì
sao?
GV : giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng,
nhiều điểm không thẳng hàng.
HS nghe giảng
Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
6


thẳng hàng
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình,
luyện tập thực hànhKĩ thuật: Đặt câu
hỏi, động não
GV: Vẽ hình lên bảng
?Em có nhận xét gì về ba điểm A, B, C ?
? Điểm C và B nằm ntn đối với điểm A ?
? Điểm A và C nằm ntn đối với điểm B ?

 Hai điểm B và C nằm cùng phía đối
với A.
 Hai điểm A và C nằm cùng phía đối
với B.
 Hai điểm A và B nằm khác phía đối
với C.
 Điểm C nằm giữa hai điểm A và B

? Điểm A và B nằm ntn đối với điểm C ?
? Điểm C nằm ntn đối với điểm A và B ?
? Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm
A và B ?

-GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét * Nhận xét :
SGK
Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm
và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn
lại.
 Chú ý :
Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm
-GV khẳng định : Khơng có khái niệm thì ba điểm ấy thẳng hàng
nằm giữa khi ba điểm không thẳng
hàng.
HS ghi nhớ

3.Hoạt động luyện tập
Bài tập
Bài tập
1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E
nằm giữa F ; K)
2. Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với E.
? Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm cịn lại?
GV: YC hs hoạt cặp đơi
HS hoạt động cặp đơi
-GV: Đại diện HS lên bảng trình bày các
bài tập trên
Giải
1.

7


2.


-HS: Nhận xét và bổ sung thêm
Với bài 2 có thể có mấy trường hợp? Hãy
chỉ ra các trường hợp đó?
-GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho HS.
4. Hoạt động vận dụng
1.Thực hành:
a. Đố bạn xếp được 5 viên sỏi (hay viên bi) thành hai hàng, mỗi hàng có đúng 3
viên sỏi (hay viên bi) thẳng hàng
b. Đố bạn xếp được 9 viên sỏi (hay viên bi) thành 8 hàng, mỗi hàng có đúng 3
viên sỏi (hay viên bi) thẳng hàng
2.Quan sát, tìm hiểu
Quan sát xung quanh em và chỉ ra hình ảnh các điểm thẳng hàng; điểm nằm
giữa hai điểm khác
5.Hoạt động tìm tịi, mở rộng
– Trong các hình vẽ sau chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm cịn lại(nếu có)
E


 P

F


K

F 
b


A


H

 E

B


a
I

*Về nhà:

A






M
N




K



C

K 

- Học bài và làm bài tập 10; 12; 13 /SGK/106;107
- Chuẩn bị bài mới.

8


Ngày soạn: 8/9/2017
Ngày giảng: 16/9/2017
Tuần 4
Tiết 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM .
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- Lưu ý HS có vơ số đường không thẳng đi qua hai điểm
2. Kĩ năng:
- HS vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
- HS hiểu được vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
3. Thái độ :Vẽ hình cẩn thận, chính xác
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, t tin, t ch
II.Chuẩn bị:
1 - GV: Bảng phụ, phấn màu, mỏy chiu
2 - HS : Bảng nhóm, v ghi , dụng cụ học tập.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
*. Ổn định tổ chức:
*. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi:
Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng ? Cho điểm A, vẽ
đường
thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A ? Cho điểm B (B 
A), vẽ đường thẳng đi qua A và B ? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B ?
* Đáp án, biểu điểm
- Khi ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng
- Khi ba điểm A, B, C khơng cùng thuộc bất kì đường thẳng ta nói chúng
khơng thẳng hàng
- Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được vô số đường thẳng đi qua
A
- Cho điểm B (B  A), vẽ đường thẳng đi qua A và B, chỉ có một đường
thẳng đi qua A và B.
9


A

A

B

* Đặt vấn đề: Để vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm ta phải làm thế nào và

vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm đó, tên của đường thẳng là gì ? Bài
hơm nay:
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách vẽ đường
1. Vẽ đường thẳng
thẳng
GV:Cho điểm C hãy vẽ đường thẳng đi
qua điểm C. Vẽ được mấy đường thẳng ?
GV: Cho 2 điểm A và B. Hãy vẽ đường
thẳng đi qua B, C. Vẽ được mấy đường
thẳng ?
 Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
GV: Em đã vẽ đ/t BC bằng cách nào ?
A và B ta làm như sau :
HS: nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai
+ Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B
điểm
+ Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước

GV: Như vậy qua hai điểm A và B vẽ
được mấy đường thẳng ?
HS: Nêu nhận xét
Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua
hai điểm P, Q.
GV: Có mấy đ/t đi qua hai điểm P, Q ?
HS: Lên bảng trình bày cách vẽ.
GV: Cho hai điểm E ; F vẽ đường khơng
thẳng đi qua hai điểm đó ? Số đường thẳng

vẽ được
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đặt tên cho
đường thẳng
GV: Các em đã biết đặt tên đường thẳng ở
bài 1 như thế nào?
HS trả lời
GV: Vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác
nhau

* Nhận xét :
Có một và chỉ một đường thẳng đi qua
hai điểm A, B

2. Tên đường thẳng

 Ta đặt tên đường thẳng bằng một chữ
cái thường, hai chữ cái thường hay tên
của hai điểm xác định đường thẳng đó
10


GV: Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn lại
Đường thẳng a
Đường thẳng xy

GV: Yêu cầu HS giải bài tập ?

Đường thẳng AB

?

GV: Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B,
C thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào?
GV: Qua mấy điểm ta có một đường thẳng
?
GV: Ta gọi đó là đường thẳng AB, BC, có Bốn cách gọi cịn lại là:
Đường thẳng AC; BA ; BC; CA
đúng không ?
GV: Như vậy còn những cách gọi nào
khác ? Hãy nêu tên các cách gọi khác của
đường thẳng trên.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa các 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau,
đường thẳng
song song
GV: Lấy bài tập  để giới thiệu các đường
a) Hai đường thẳng trùng nhau :
thẳng AB và CB trùng nhau.
GV:Hãy gọi tên các đường thẳng trùng
AB và BC là hai đường thẳng trùng nhau
nhau khác trên hình vẽ ?
GV: Vẽ hình hai đường thẳng AB, AC có b) Hai đường thẳng cắt nhau :
1 điểm chung A
GV: Hai đường thẳng này có trùng nhau
khơng ?
GV: Giới thiệu hai đường thẳng phân biệt.
GV: Hai đường thẳng phân biệt AB, AC
có mấy điểm chung ? được gọi là hai
đường thẳng như thế nào ?
GV: Vẽ hình hai đường thẳng xy và zt
không trùng nhau, không cắt nhau
GV: Hai đường thẳng xy, zt có trùng nhau

khơng ? chúng có điểm chung nào khơng?

Hai đường thẳng AB, AC chỉ có một
điểm chung, ta nói chúng cắt nhau.
A là giao điểm của hai đường thẳng.
c) Hai đường thẳng song song :

11


GV: Giới thiệu hai đường thẳng song song Hai đường thẳng xy, zt khơng có điểm
GV:Thế nào là hai đường thẳng song chung nào, ta nói chúng song song.
song?
GV:Thế nào là hai đường thẳng phân biệt?
GV: Hai đường thẳng phân biệt có thể xảy
ra những quan hệ nào?
HS: nghe giảng và trả lời.
HS: Nêu chú ý
 Chú ý :
 Hai đường thẳng khơng trùng nhau cịn
được gọi là hai đường thẳng phân biệt.
 Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có
một điểm chung hoặc khơng có điểm
chung nào.

3.Hoạt động luyện tập
Bài tập 16 (SGK - Tr.109). Trả lời miệng
? Tại sao 2 điểm luôn thẳng hàng ?
-HS: Trả lời như bên
-GV:Cho 3 điểm và một thước thẳng. Làm

thế nào để biết 3 điểm đó có thẳng hàng
hay khơng?
- HS: Lên bảng vẽ hình - Trả lời câu hỏi:

 Bài tập 16 (SGK - Tr.109)
Trả lời
a) Vì bao giờ cũng có đường thẳng đi
qua 2 điểm.
b) Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm trong 3
điểm đã cho, rồi quan sát xem đường
thẳng đó có đi qua điểm thứ 3 hay khơng

 Bài tập 17 (SGK - Tr. 109)
Giải
? Có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm phân 6 đường thẳng: AB; AC; AD; CB; DC;
biệt?
DB.
-HS:1 đường thẳng.
A
-GV:Qua 4 điểm trong đó khơng có 3 điểm
nào thẳng hàng, vẽ được bao nhiêu đường
thẳng?
B
D
- HSHĐ theo nhóm
- Đại diện nhóm lên bảng vẽ hình
C
 Bài tập 19 (SGK – Tr. 109)
? Để X, Z, T thẳng hàng và Y, Z, T thẳng
hàng, các điểm đó phải thoả mãn điều kiện

gì ?
- HS:Z, X, T, Y cùng thuộc một đường

Giải

d1
12


thẳng.

z

x
Gv:Củng cố:
- Hãy nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai
T
điểm cho trước
d2
- Nêu các cách đặt tên cho đường thẳng.
Y
y
- Với 2 đường thẳng có những vị trí nào ?
chỉ ra số giao điểm trong từng trường
hợp ?
- 3 vị trí: Cắt nhau (1 giao điểm); song
song (khơng giao điểm); trùng nhau (vô số
giao điểm).
4.Hoạt động vận dụng
Quan sát (hoặc hỏi người lớn) để hiểu về cách mộ người thợ xây dùng

dây để xây được các hàng gạch.qua đó hiểu thêm về tính chất:Qua hai điểm xác
định duy nhất một đường thẳng.
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 18 ; 20 ; 21-SGK- 109 ; 110
 Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110 SGK

13


Ngày soạn: 15/9/2017

Ngày soạn:23/9/2017

Tuần 5
TIẾT4 : THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên
khái niệm ba điểm thẳng hàngi theo vị trí
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ thuật xác định để ứng dụng vào thực tế
3.Thái độ: Ý thức vận dụng kiến thức vào trong đời sống thực tế.
4. Năng lực – Phẩm chất:
a) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II.ChuÈn bÞ:
1 - GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, một búa đóng cọc. Địa điểm thực hành
2 - HS : Mỗi nhóm chuẩn bị : 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu
vót nhọn được sơn hai màu đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài
khoảng 1,5m
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động
*Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra sự chẩn bị đồ thực hành của hs)
2.Hoạt động thực hành
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Nhận nhiệm vụ
I. Nhiệm vụ :
GV Thông báo nhiệm vụ :
a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng
2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong nằm giữa hai cột mốc A và B.
tiết học
b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với
hai cây A và B đã có ở hai đầu lề
Cả lớp ghi nhiệm vụ
GV: Khi đã có những dụng cụ trong đường
tay chúng ta cần tiến hành như thế nào
?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm
II. Tìm hiểu cách làm:
Cả lớp cùng đọc mục 3 tr 108 (SGK)
và quan sát kỹ tranh vẽ ở hình 24 và
25 trong thời gian 3’
 Hai HS đại diện nêu cách làm
Bước 1 : Cắm cọc tiêu thẳng đứng với
mặt đất tại hai điểm A và B
Bước 2:

14


HS1: Đứng ở vị trí gần điểm A
HS2 : Đứng ở vị trí gần điểm C
(điểm C áng chừng nằm giữa A và B)
Bước 3 : HS1 : ngắm và ra hiệu cho
HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao
cho HS1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn
GV làm mẫu trước theo các bước:
toàn hai
 Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C
cọc tiêu ở vị trí B và C  A, B, C
thẳng hàng với hai cọc A, B trước toàn
thẳng hàng
lớp (mỗi HS thực hiện một trường hợp
về vị trí của C đối với A, B
III. Học sinh thực hành theo nhóm
Hoạt động 3: Học sinh thực hành
theo nhóm
 Nhóm trưởng phân cơng nhiệm vụ
cho từng thành viên tiến hành chôn
cọc thẳng hàng với hai mốc A và B mà
giáo viên cho trước.
 Mỗi nhóm HS có ghi lại một bản
thực hành theo trình tự :
1. Chuẩn bị thực hành : Kiểm
tra từng cá nhân.
2. Thái độ, ý thức thực hành :
cụ thể từng cá nhân.

Kết quả thực hành : Nhóm tự đánh
giá : Tốt  khá  trung bình, hoặc có
thể tự cho điểm
GV quan sát các nhóm HS thực hành,
nhắc nhở, điều khiển khi cần thiết.
* GV đánh giá nhận xét kết quả thực
hành của từng nhóm và nhận xét tồn
lớp về các mặt :
1) Chuẩn bị thực hành.
2) Thái độ ý thức thực hành.
3) Kết quả thựchành : Nhóm tự
đánh giá : Tốt – Khá - Trung bình.
- HS nghe GV nhận xét.
- HS vệ sinh chân tay và cất dụng cụ
vào lớp.
4 .Hoạt động vận dụng
Trị chơi “ Thẳng hàng”
Mỗi nhóm chuẩn bị một số viên sỏi (hay viên bi) và kẻ một số đường
thẳng trên đất (hay tờ giấy). Đến lượt người chơi sẽ tung các viên sỏi lên vùng
đất đã kẻ các đường thẳng (hay trang giấy có dịng kẻ), số viên sỏi cùng thuộc
15


một dòng kẻ (hay thẳng hàng) là số điểm người đó có. Sau một số lượt chơi, ai
có số điểm cao hơn là người đó thắng cuộc
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng
Tìm hiểu thêm (qua người lớn hoặc Internet) về nhật thực toàn phần hay
nguyệt thực toàn phần .Qua đó hiểu thêm về hiện tượng thẳng hàng trong vũ trụ
*Về nhà:
- Xem lại toàn bộ phần lý thuyết đã học.

- Làm bài tập từ 26 đến 30 (SBT/156 + 157).
- Đọc trước bài : "Tia" - sgk/111.

16



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×