Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bai 4 Lai hai cap tinh trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 17 trang )

H
N
SI

9
C

H


KIỂM TRA BÀI CŨ

Câu 1 Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính
trạng trội cần phải làm gì? Hãy trình bày.

•*Dùng phương pháp lai phân tích:
KH trội x KH lặn. Kết quả phép lai là:
+ Đồng tính, thì KH trội có KG đồng hợp
+ Phân tính, thì KH trội có KG dị hợp.
ĐÁP ÁN
* Viết sơ đồ lai tóm tắt:
AA x aa
Aa (đồng tính)
Aa x aa
Aa : aa ( phân tính)


Câu 3 trang 13 SGK Điền nội dung phù hợp vào những
ô trống ở bảng 3
Đặc điểm


Trội hoàn toàn

Trội không hoàn toàn

Kiểu hình F1 (Aa)

Tính trạng trội
của bố hoặc mẹ

Tính trạng trung gian
giữa bố và mẹ

Tỉ lệ KH ở F2

3 trội : 1 lặn

1 trội : 2 tr. gian :1lặn

Phép lai phân tích được
dùng trong trường hợp



Không cần dùng


TRẮC NGHIỆM

Cho biết cây đậu hà lan, gen A thân cao, gen a thân thấp
Câu 1: Kiểu gen biểu hiện kiểu hình thân cao là:

A.
AA và aa
B.
Aa và aa
C.
AA và Aa
D.
AA, Aa và aa
Câu 2: Phép lai tạo F2 có kiểu hình 1 thân cao: 1 thân
thấp là:
A.
F1 : Aa x Aa
B.
F1 : Aa x AA
C.
F1 : AA x Aa
D.
F1 : Aa x aa



I/- THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN:
Hãy giới
thiệu 2 cặp
tính trạng
đối lặp của
thí nghiệm


I/- THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN:


 1/- Thí nghiệm: Lai hai thứ đậu hà lan thuần chủng khác nhau về

hai cặp tính trạng tương phản

P : Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn
F1 :

Hạt vàng, trơn
15 cây F1 tự thụ phấn

F2 : 315vàng, trơn; 108 xanh, trơn; 101 vàng, nhăn; 32 xanh nhaên


I/- THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN:
* Bảng 4. Phân tích kết quả TN của Menden
KH F2

Số hạt Tỉ lệ KH ở F2

Vàng, trơn

315

3
V x
4

3
9

T =
VT
4
16

Vàng, nhăn

101

3
V x
4

1
3
VN
N =
4
16

Xanh, trơn
Xanh, nhăn

108
32

Tỉ lệ từng cặp TT ở F2
315+101 416
Vàng
3

=
=

108+32
140
Xanh
1

1
3
3
x
=
X
T
XT
4
4
16
315+108 423
Trơn
3
=

=
101+32
133
1
1
1

Nhăn
1
x
=
XN
X
N
4
4
16
Xét chung 2 cặp tính trạng
Theo tỉ lệ 9:3:3:1

Các cặp TT DT độc lập nhau


I/- THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN:
* Bảng 4. Phân tích kết quả TN của Menden
KH F2

Số hạt Tỉ lệ KH ở F2

Vàng, trơn

315

3
V x
4


3
9
T =
VT
4
16

Vàng, nhăn

101

3
V x
4

1
3
VN
N =
4
16

Xanh, trơn
Xanh, nhăn

108
32

Tỉ lệ từng cặp TT ở F2
315+101 416

Vàng
3
=
=

108+32
140
Xanh
1

1
3
3
x
=
X
T
XT
4
4
16
315+108 423
Trơn
3
=

=
101+32
133
1

1
1
Nhăn
1
x
=
XN
X
N
4
4
16

Xét chung 2 cặp tính trạng
(3:1)x(3:1)=9VT:3VN:3XT:1XN

Các cặp TT DT độc lập nhau

Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương
tích các tỉ lệ
phản DT độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi KH bằng …………………………….
của các tính trạng hợp thành nó.


I/- THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN:

 1/- Thí nghiệm: Lai hai thứ đậu hà lan thuần chủng khác nhau về

hai cặp tính trạng tương phản


P : Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn
F1 :

Hạt vàng, trơn
15 cây F1 tự thụ phấn

F2 : 315vàng, trơn; 108 xanh, trơn; 101 vàng, nhăn; 32 xanh nhăn
9 vàng, trơn : 3 xanh, trơn : 3 vàng nhăn : 1 xanh, nhăn

 2/ Bảng 4 phân tích kết quả thí nghiệm lai của Menden (SGK)
3/ Kết quả thí nghiệm :
Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng
tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng
tích các tính trạng hợp thành nó.


II/- BIẾN DỊ TỔ HP:
Biến dị tổ
hợp và tỉ
lệ của nó
được xác
định dựa
trên KH
của P
Hạ
xanh

y tgiớ
i thiệu
trơn

nhữ
ng và
BDhạ
tổt
hợvà
p ng nhăn
là những
BD tổ hợp


II/- BIẾN DỊ TỔ HP:
Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ
hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P, kiểu
hình này được gọi là biến dị tổ hợp.




CỦNG CỐ
Câu 1 : Phân biệt tính trạng trội , lặn và cho thí dụ.
Câu 2/10 SGK: Hãy phát biểu quy luật phân li.
Câu4/10 SGK: Cho hai giống cá kiếm mắt đen thuần
chủng và mắt đỏ thuần chủng giao phối với nhau được F1
toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F1 giao phối
với nhau thì tỉ lệ KH ở F2 như thế nào? Cho biết màu
mắt chỉ do một nhân tố DT quy định.
Trả lời: Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen, cho nên mắt đen
là tính trạng trội, conø mắt đỏ là tính trạng lặn.
* Qui ước gen AA quy định mắt đen, gen aa mắt đỏ.



* Sơ đồ lai:

P:
GP

Mắt đen x Mắt đỏ
AA
x aa
A
x
a

F1

Aa

Cho F1 tự giao phối Aa
GF1
F2

A a

x

Aa
A a

1AA : 2Aa : 1aa
3 mắt đen : 1 mắt đỏ



TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Kết quả của quy luật phân li của Menden là:
A.
F2 đồng tính trội.
B.
F2 có tỉ lệ 1 trội : 1 lặn.
C.
F2 có tỉ lệ 1 trội : 3 lặn.
D.
F2 có tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
Câu 2: Kiểu gen sau đây biểu hiện kiểu hình trội trong
trường hợp tính trội hoàn toàn là:
A.
AA và aa
B.
Aa và aa
C.
AA vaø Aa
D.
AA, Aa vaø aa


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Học bài:
- Chú ý quy luật phân li của Menden.
- Viết được sơ đồ lai và giải thích thí nghiệm.
* Bài sau: “Lai một cặp tính trạng tiếp theo”

Đọc bài ở SGK để tìm hiểu thí nghiệm lai và
giải thích các thí nghiệm của Menden tiếp theo.


Chúc các em học giỏi



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×