Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

bai tap vat li 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.58 KB, 23 trang )

Giáo án tự chọn Vật lí 6
Chủ đề 1: Đo các đại lượng
Tiết 1. BÀI TẬP ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu:
- HS biết xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo, nắm chắc qui tắc đo
thông qua việc giải một số bài tập.
- Rèn kỹ năng nhận dạng các dạng bài tập, vận dụng kiến thức đã học vào
việc giải bài tập.
- Rèn tính cẩn thận, ý thức tự giác khi làm bài tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, nghiên cứu tài liệu, bảng phụ 1 số bài tập.
HS: Học nội dung tiết 1, 2.
III.Tiến trình dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong tiết dạy)
3. Dạy bài mới:
ĐVĐ: Chúng ta đã biết cách đo độ dài của 1 vật cụ thể. Vậy tiết học này các
em sẽ vận dụng tất cả những kiến thức đã học trong bài “Đo độ dài” để giải một số
bài tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
GV: Y/c hoạt động nhóm điền
vào bảng nhóm BT 1
HS: Đại diện nhóm trình bày
GV: Thống nhất câu TL:
1-Thước kẻ, thướcthẳng
thước dài, thước dây,..
2- mét, kí hiệu là m.
3- a) Ước lượng
b) GHĐ và ĐCNN
c) Ngang bằng
d) Vng góc


e) Vạch chia gần nhất

GV: Nguyễn Thị Hoa

NỘI DUNG
Bài 1: Chọn từ thích hợp cho chỗ trống của
các câu sau:
1-Dụng cụ đo độ dài thường dùng là:
......................................................................
2- Đơn vị chính để đo độ dài là:
......................................................................
3- Khi đo độ dài của một vật bằng thước
dài, người ta thường làm như sau:
a) ...................... độ dài cần đo.
b) chọn thước đo có ................................
thích hợp.
c) Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho
một đầu của vật ....................... với vạch số
0 của thước.
d) Đặt mắt nhìn theo hướng .........................
với cạnh thước ở đầu kia của vật.
e) Đọc và ghi kết quả đo theo .....................
.......với đầu kia của vật.


Giáo án tự chọn Vật lí 6
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu
nội dung bài tập 2
? ĐCNN ở câu a là bao nhiêu?
Giải thích?

HS: 0,1cm, vì phần thập phân là
1

Bài 2: Các kq đo ở bài báo cáo kq thực
hành được ghi như sau:
a) l = 15,1cm
b) l = 15,5cm
Hãy cho biết ĐCNN của thước đo dùng
trong từng trường hợp.
Giải
a) 0,1cm
b) 0,1cm hoặc 0,5cm

GV:Y/c HS nghiên cứu nội
dung bài sau:
Bài 3: Một bạn HS đo chu vi
của chiếc bút chì bằng 2 cách
sau đây:
a)Dùng chỉ cuốn quanh bút chì
1 vịng. Rồi dùng thước có
ĐCNN 1mm để đo độ dài của
sợi chỉ. Đó cũng chính là chu vi
của bút chì.
b) Dùng chỉ cuốn quanh bút chì
10 vịng. Rồi dùng thước có
ĐCNN 1mm để đo độ dài của
sợi chỉ. sau đó chia cho 10 để
có chu vi của bút chì.
Hỏi cách nào đo chính xác
hơn? Vì sao?

Gợi ý: - Ước lượng độ dài của
bút chì?
-Sai số trong 2 cách?
- Dựa vào bài cho để gt?

Bài 3:

GV: Treo bảng phụ nội dung
bài tập 4
Thảo luận nhóm
HS: Đại diện nhóm TL, nhóm
khác NX
Thống nhất câu TL đúng
1) Giới hạn đo
2) Độ chia nhỏ nhất

Bài 4:Trị chơi ơ chữ.
Theo hàng ngang:
1) Độ dài lớn nhất ghi trên thước (9ô)
2) Độ dài giữa 2 vạch liền kề liên tiếp trên
thước (13 ô).
3) Một dụng cụ để đo độ dài cong (8 ô).
4) Một việc cần làm trước khi chọn thước
đo (13 ô).

GV: Nguyễn Thị Hoa

Giải
Cách b chính xác hơn vì: Độ dài chu vi của
bút chìkhoảng 10mm. Dùng thước đo có

ĐCNN 1mm. Đo theo cách a thì độ dài đo
được bằng chu vi bút chì và sai số cỡ 1mm.
Đo theo cách b thì độ dài đo được lớn gấp
10 lần chu vi bút chì mà sai số cũng vẫn chỉ
cỡ 1mm nên chính xác hơn.


Giáo án tự chọn Vật lí 6
3) Thước dây
4) Ước lượng độ dài
5) Cen ti mét

5) Một đơn vị dài nhỏ hơn mét (8 ô).

GV:Từ trong cột dọc màu đậm
là gì?
HS: Độ dài
* Củng cố: Bài học hơm nay
cần nắm được những nội dung
gì?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại bài tập đã chữa
- Làm bài tập còn lại trong SBT tiết 1, 2
IV. Rút kinh nghiệm và nhận xét
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Hoa


Giáo án tự chọn Vật lí 6
Chủ đề 1: Đo các đại lượng (tiếp theo)
Tiết 2. BÀI TẬP ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ
đo.
- Rèn luyện các kĩ năng: Ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo, đo độ dài trong
một số tình huống thơng thường, biết tính giá trị trung bình các kết quả đo, xác
định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo trong một số kết quả bài tốn.
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong nhóm.
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, nghiên cứu tài liệu
HS: Học nội dung tiết 1, 2.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho biết dụng cụ đo độ dài, đơn vị đo độ dài? Nêu cách đo độ dài?
3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS

NỘI DUNG
Bài 1-2.3/5 BTTN: Chọn câu trả lời đúng:
- GV đọc đề bài để HS làm bài 1ĐCNN của thước là:

2.3 SBTTN.
A.Độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên
( ĐS : A )
thước.
B.Độ dài giữa các vạch ( 0-1); (1-2);
(2-3 ); (3-4); (4-5);...
C.Độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS trả D. Cả A; B; C đều sai.
lời
( ĐS : C )
Bài 1-2.8/6 BTTN: Bạn An đo độ dài của
cây bút chì và ghi kết quả báo cáo là
15,2cm. Bạn đã dùng thước đo có ĐCNN
- GV gọi HS đọc đề vàtrả lời
là: A. 2cm B. 1cm
C. 1mm
D. A,B,C đều sai.
- GV gọi HS đọc đề vàtrả lời
Bài 1-2.1/4 SBT: B. 10 dm và0,5 cm.
Bài 1-2.2/4 SBT: Thước cuộn có GHĐ 5m
- GV gọi HS đọc đề vàtrả lời
và ĐCNN 5mm. Vì độ dài sân trường lớn,
dùng thước B giảm bớt sai số và thước B
có ĐCNN < thước D.
Bài 1-2.3/4 SBT: a) 10 cm và 0,5 cm.
GV: Nguyễn Thị Hoa


Giáo án tự chọn Vật lí 6
GV đặt câu hỏi HS quan sát SGK

trả lời.

- GV gọi HS đọc đề và trả lời

- GV gọi HS đọc đề và trả lời

b) 10cm và 1mm.
Bài 1-2.4/4 SBT: Chọn thước 1 để đo độ
dài sân trường của em vì thước 1 có GHĐ
lớn nhất tránh được sai số lớn.
Chọn thước 2 để đo chu vi miệng cốc
vì ...
Chọn thước 3 để đo bề dày cuốn vật lí 6 vì
thước 3 có GHĐ và ĐCNN nhỏ.
Bài 1-2.5/5 SBT: Thước thẳng, thước mét,
thước nửa mét, thước kẻ, thước dây, thước
cuộn, thước kẹp,... Người ta sản xuất ra
nhiều loại thước như vậy để có thể chọn
thước phù hợp với độ dài thực tế cần đo.
Ví dụ: thước dây để đo độ dài đường cong,
thước cuộn để đo những độ dài lớn, thước
thẳng, ngắn để đo độ dài nhỏ và thẳng...

4. Củng cố:
- Khi dùng dụng cụ đo độ dài cần chú ý gì?
- ĐCNN là gì? GHĐ là gì?
IV. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại bài tập đã chữa
IV. Rút kinh nghiệm và nhận xét
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Hoa


Giáo án tự chọn Vật lí 6
Chủ đề 1: Đo các đại lượng (tiếp theo)
Tiết 3. BÀI TẬP ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. Mục tiêu:
- HS nắm chắc cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ
- Rèn kĩ năng nhận dạng bài tập, vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài
tập.
- HS có ý thức tự gíac khi giải bài tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, nghiên cứu tài liệu.
HS: Học nội dung bài 3
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp tiết dạy)
3. Dạy bài mới:
ĐVĐ: Những tiết học trước các em đã biết dụng cụ đo thể tích, đơn vị đo thể
tích. Tiết học này cơ cùng các em đi giải một số bài tập vận dụng kiến thức đó.
Hoạt động của GV-HS

GV: Treo bảng phụ nội dung bài tập
? Chọn câu đúng, sai. Nếu sai sửa lại
cho đúng
HS: Trả lời
GV: Chốt: Đáp án đúng: b,d.
Câu sai: a, c.Sửa lại:
a)Đơn vị chính để đo thể tích là mét
khối.
c) ĐCNN của bình chia độ là giá trị
giữa hai vạch chia liên tiếp trên dụng
cụ đo.
? Nêu các bước đo thể tích của một vật
rắn không thấm nước?
HS: Trả lời
GV: Treo bảng phụ nội dung bài tập 2,
y/c HS nghiên cứu
Đề bài:
Kết quả đo thể tích trong bản báo cáo
kq thực hành của một bạn ghi như sau:
a) V1= 15,8ml
GV: Nguyễn Thị Hoa

NỘI DUNG
Bài 1:
Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu
nào sai?
a- Đơn vị chính để đo thể tích là
mét.
Đ S
b- GHĐ của bình chia độ là độ dài

lớn nhất ghi trên dụng cụ đo.
Đ S
c- ĐCNN của bình chia độ là độ
dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên
dụng cụ đo.
Đ S
d- GHĐ và ĐCNN của ca đong
thể tích chất lỏng có cùng một giá
trị.
Đ S

Bài 2:
Giải
-Chữ số cuối cùng của kq đo có giá trị cỡ
phần mười ml nên ĐCNN của bình chia


Giáo án tự chọn Vật lí 6
b) V2 = 16,0ml
c) V3 = 16,2ml
? Hãy cho biết ĐCNN của bình chia độ
trong bài thực hành và kq thể tích TB
của bạn đó là bao nhiêu? Hãy giải thích
câu TL của em?
? Chữ số cuối cùng của kq đo có giá trị
là bao nhiêu?
HS: Cỡ phần mười ml
?ĐCNNcó giá trị bao nhiêu?
HS: Trả lời
?Vậy ĐCNNcủa bình chia độ trong bài

thực hành là bao nhiêu?Vì sao?
HS: 0,1ml hoặc 0,2ml. Vì: Ba giá trị
cùng chia hết cho 0,1 và 0,2ml.
GV: Hãy tính giá trị TB của các kq đo?
HS: Trả lời
GV: Vì sao kq Tb lại ghi 16,0 mà
khơng ghi 16ml?
HS Vì ĐCNN của bình chia độ cỡ phần
mười ml
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả
lời các câu hỏi trắc nghiệm: 3.1, 3.2,
3.4, 3.8, 3.9, 3.10
HS: Thảo luận nhóm trả lời các câu
hỏi.
* Củng cố: Bài học hôm nay cần nắm
được những nội dung gì?

độ cũng có giá trị cỡ phần mười ml. Các
kq đo đều phải chia cho ĐCNN. Ba giá trị
cùng chia hết cho 0,1ml và 0,2ml. Vậy
ĐCNN của bình chia độ trong bài thực
hành có là 0,1ml hoặc 0,2ml.
-Giá trị TB của các kq đo:
(V1+V2+V3) : 3 = (15,8+16,0+16,2)
= 16,0ml

Bài 3.1 - B
Bài 3.2 - C
Bài 3.4 - C
Bài 3.8 - D

Bài 3.9 - C
Bài 3.10 - C

4. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập còn lại trong SBT
IV. Rút kinh nghiệm và nhận xét
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Hoa


Giáo án tự chọn Vật lí 6
Chủ đề 1: Đo các đại lượng (tiếp theo)
Tiết 4. BÀI TẬP ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHƠNG THẤM NƯỚC
I. Mục tiêu:
- HS nắm chắc cách đo thể tích của vật rắn khơng thấm nước bằng bình chia
độ và bình tràn
- Rèn kĩ năng nhận dạng bài tập, vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài
tập.
- HS có ý thức tự gíac khi giải bài tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, nghiên cứu tài liệu.
HS: Học nội dung bài 4
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp tiết dạy)

3. Dạy bài mới:
ĐVĐ: Những tiết học trước các em đã biết cách đo thể tích của vật rắn khơng
thấm nước. Tiết học này cô cùng các em đi giải một số bài tập vận dụng kiến thức
đó.
Hoạt động của GV-HS
NỘI DUNG
GV: Y/c nghiên cứu bài 1, khoanh Bài 1:
tròn vào đáp án đúng, giải thích
Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3
tại sao lại có đáp án đó?
chứa 55cm3 nước để đo thể tích của một hịn
HS: Đáp án đúng: C.Vì: Thể tích đá. Khi thả hịn đá vào bình, mực nước trong
nước trong bình ban đầu là
bình dâng lên tới vạch 100cm3. Thể tích hịn đá
55cm3.Khi thả ...
là:
3
tới vạch 100cm . Nên,ta có thể
A. 55cm3
C. 45cm3
tích hòn đá là:
B. 100cm3
D. 155cm3
100 – 55 = 45(cm3).
GV: Y/c HS nghiên cứu bài 2 để
thảo luận nhóm
Đại diện 1, 2 nhóm trình bày lời
giải; các nhóm khác nx, bổ sung.
GV:Thống nhất câu TL đúng.


GV: Nguyễn Thị Hoa

Bài 2:
Làm thế nào để đo thể tích của một hịn đá với
một bình chia độ có miệng nhỏ hơn kích thước
của một hịn đá và một bình khơng chia độ lớn
hơn kích thước của hịn đá?
Giải
Đổ đầy nước vào bình khơng chia độ, rồi thả
nhẹ hịn đá vào bình. Hứng nước tràn từ bình
này vào bình chia độ và đọc giá trị thể tích của


Giáo án tự chọn Vật lí 6
lượng nước tràn ra. Đó là thể tích của hịn đá.
Bài 4.1 - C
GV: Yêu cầu HS trả lời nhanh các Bài 4.2 - C
bài tập trắc nghiệm trong SBT:
Bài 4.7 – C
4.1, 4.2, 4.7 ->4.13, 4.15 -> 4.17
Bài 4.8 – D
HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi
Bài 4.9 – C
Bài 4.10 – A
Bài 4.11 – D
Bài 4.12 – C
Bài 4.13 – D
Bài 4.15 – A
Bài 4.16 – D
Bài 4.17- B

* Củng cố: Bài học hơm nay cần
nắm được những nội dung gì?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập còn lại trong SBT
IV. Rút kinh nghiệm và nhận xét
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Hoa


Giáo án tự chọn Vật lí 6
Chủ đề 1: Đo các đại lượng (tiếp theo)
TIẾT 5: BÀI TẬP KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG
I.
Mục tiêu
- Củng cố cho HS Cách đo khối lượng của một vật. Biết xác định đúng khối
lượng của một vật.
- Biết sử dụng kiến thức về khối lượng để kiểm tra xem một cái cân có chính
xác hay khơng.
- Rèn kĩ năng nhận dạng bài tập, vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài
tập.

- HS có ý thức tự gíac khi giải bài tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, nghiên cứu tài liệu.
HS: Học nội dung bài 5
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp tiết dạy)
3. Dạy bài mới:
ĐVĐ: Những tiết học trước các em đã biết đơn vị đo khối lượng và cách sử
dụng cân để đo khối lượng một vật. Tiết học này cô cùng các em đi giải một số bài
tập vận dụng kiến thức đó.
Hoạt động của GV-HS
Gọi HS đọc và trả lời bài 5.1 SBT

NỘI DUNG
Bài 5.2 SBT: Số 397 g chỉ khối lượng của
sữa trong hộp. Một miệng bơ gạo chứa
Gọi HS đọc và trả lời bài 5.2 SBT. khoảng từ 240 g đến 260 g gạo.
Bài 5.3 SBT: a) C
b) B
c)
Gọi HS đọc và trả lời bài 5.3 SBT A
d) B
e) A
f) C
Bài 54 SBT: Đặt vật cần cân lên đĩa cân
Gọi HS đọc và trả lời bài 5.4 SBT xem cân chỉ bao nhiêu. Sau đó thay vật cần
cân bằng một số quả cân thích hợp sao cho
cân chỉ đúng như cũ. Tổng khối lượng của
các quả cân trên đĩa cân bằng khối lượng

Gọi HS đọc và trả lời bài 55 SBT
của vật cần cân.
Một thùng mì ăn liền gồm 30 gói, Bài 5.5 SBT: Cân thử một số quả cân hoặc
mỗi gói có khối lượng 85g, thùng
một số vật có khối lượng đã biết.
để chứa có khối lượng 4 lạng. Khối Bài 5.1 SBTTN:
lượng của cả thùng mì là :A.
Chọn C. Vì : 30gói. 85g = 2550g=2,55kg.
2590g. B. 2554g. C. 2,95kg.
4 lạng = 400g = 0,4kg
GV: Nguyễn Thị Hoa


Giáo án tự chọn Vật lí 6
D.259 lạng.Chọn kết quả đúng.

Bài 5.1 CĐBD: Một HS nói rằng em nặng
25,5 kg thì cân mà bạn đó sử dụng có
GV đọc đè HS trả lời.
ĐCNN là 0,1 kg hoặc 0,5 kg.
Bài 5.3 CĐBD: Để lấy ra 1 kg gạo bằng
cân Rôbécvan chỉ có một quả cân 4 kg từ
? Hãy nêu cách lấy ra 1 kg gạo
bao gạo 10 kg ta làm như sau:
trong bao đựng 10 kg gạo bằng
- Bỏ quả cân lên một đĩa cân.
một cân Rôbécvan với một quả cân - Đổ gạo lên đĩa cân còn lại, để cân thăng
4 kg?
bằng( số gạo còn lại trong bao là 6 kg).
- Bỏ gạo trên đĩa cân xuống. Đổ tiếp gạo

trong bao lên đĩa cân và bỏ một ít gạo vào
đĩa bỏ quả cân sao cho cân thăng bằng.
- Số gạo trên đĩa đựng quả cân có khối
lượng 1 kg/
*Củng cố
Đo khối lượng bằng dụng cụ gì?
Đơn vị đo khối lượng?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập còn lại trong SBT
IV. Rút kinh nghiệm và nhận xét
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Hoa


Giáo án tự chọn Vật lí 6
Chủ đề 1: Đo các đại lượng (tiếp theo)
TIẾT 6: ƠN TẬP CÁC KÍ HIỆU, ĐƠN VỊ, CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÝ
TRONG CHỦ ĐỀ 1. BÀI TẬP
II.
Mục tiêu

- Củng cố cho HS các nội dụng kiến thức trong chủ đề 1
- Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, nghiên cứu tài liệu.
HS: Học nội dung các bài 1,2,3,4,5
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp tiết dạy)
3. Dạy bài mới:
ĐVĐ: Những tiết học trước các em đã học về các đo độ dài, đo thể tích và đo
khối lượng. Tiết học này cô cùng các em hệ thống lại kiến thức đã học và đi giải
một số bài tập vận dụng kiến thức đó.
Hoạt động của GV-HS
GV: Y/c HS hệ thống lại các kiến
thức về đo độ dài, đo thể tích và đo
khối lượng và hướng dẫn HS làm một
số bài tập
HS: Hệ thống lại các kiến thức đã học
ĐO ĐỘ DÀI
1. Đơn vị đo độ dài hợp pháp của
nước Việt Nam là mét (m)
2. Dụng cụ dùng để đo độ dài là
thước đo: thước kẻ, thước dây,
thước mét...
3. Khi sử dụng bất kì dụng cụ đo
nào cũng cần biết giới hạn đo
và độ chia nhỏ nhất của nó.

Giới hạn đo (GHĐ) của
thước là độ dài lớn

nhất ghi trên
thước.

Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN)
GV: Nguyễn Thị Hoa

NỘI DUNG
Bài 1: Cho một quả bóng bàn, 2 vỏ bao
diêm, một băng giấy cỡ 3cm x 15cm, 1
thước nhựa dài khoảng 200mm, chia tới
mm.
Hãy dùng những dụng cụ trên để đo
đường kính và chu vi quả bóng bàn.
Trả lời: Phương án gợi ý có thể là:
- Đo đườg kính quả bóng bàn: Đặt 2 vỏ
bao diêm tiếp xúc với hai bên quả bóng
bàn và song song với nhau. Dùng thước
nhựa đo khoảng cách giữa hai bao diêm.
Đó chính là đường kính quả bóng bàn.
- Đo chu vi quả bóng bàn: Dùng băng
giấy quấn 1 vịng theo đường hàn giữa hai
nửa quả bóng bàn. Dùng thước nhựa đo độ
dài đã đánh dấu trên băng giấy. Đó chính
là chu vi quả bóng bàn.


Giáo án tự chọn Vật lí 6
của thước là độ đài giữa
hai vạch chia liên tiếp trên
thước.

4. Để đo độ dài cần:

Ước lượng độ dài cần đo
để chọn thước đo thích
hợp.

Đặt thước và mắt nhìn
đúng cách.

Đọc, ghi kết quả đo đúng
quy định.
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Mỗi vật, dù to hay nhỏ, đều
chiếm một thể tích trong khơng
gian.
Đơn vị đo thể tích trong hệ thống đơn
vị đo lường hợp pháp của nước ta là
mét khối và lít.
Mét khối (kí hiệu m3) là thể tích một
khối lập phương có cạnh bằng 1m. Lít
(kí hiệu l) là thể tích bằng 1dm3. Đơn
vị thể tích nhỏ hơn lít là mililít (ml).
1m3 = 1000dm3
1000000cm3 = 1000000cc
1l = 1dm3 = 1000ml =
1000cc
2.
Các dụng cụ đo thể tích
thường dùng là: bình chia độ, bơm
tiêm, ca đong có ghi dung tích...

3.
Để đo thể tích một chất
lỏng bằng bình chia độ, ta cũng phải
thực hiện các bước tương tự như khi
đo một độ dài, cụ thể là:
- Trước khi đo, phải ước lượng thể
tích cần đo, và chọn bình chia độ có
GHĐ và ĐCNN thích hợp để đo thể
tích đó.
- Trong khi đo, phải đặt bình chia
độ thẳng đứng, và đặt mắt nhìn
ngang với độ cao mực chất lỏng trong
GV: Nguyễn Thị Hoa

Bài 2: Để xác định chu vi của một chiếc
bút chì, đường kính của một sợi dây chỉ em
làm cách nào? Em dùng thước nào, có
GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu?
Trả lời: Phương án gợi ý có thể là:
- Xác định chu vi của bút chì: Dùng
sợi chỉ quấn 1 hoặc 20,... vòng sát nhau
xung quanh bút chì. Đ ánh dấu độ dài của
tất cả các vịng dây này trên sợi dây chỉ.
Dùng thước có ĐCNN phù hợp (1mm) để
đo độ dài đã đánh dấu. Lấy kết quả đo chia
cho số vòng dây, ta được chu vi của bút
chì.
- Xác định đường kính sợi chỉ: Dùng
sợi chỉ quấn 20 hoặc 30 vòng sát nhau
xung quanh bút chì. Đánh dấu độ dài đã

quấn được trên bút chì. Dùng thước có
ĐCNN phù hợp để đo độ dài đã đánh dấu.
Lấy kết quả đo chia cho số vòng dây, ta
được đường kính sợi chỉ.
Bài 3: Hãy kể tên những dụng cụ đo thể
tích chất lỏng mà em biết. Những dụng cụ
đó thường được dùng ở đâu?
Trả lời: Các loại ca đong, chai lọ có ghi
sẵn dung tích. Thường được dùng để đong
xăng dầu, nước mắm, bia...
Các loại bình chia độ. Thường
được dùng để đo thể tích chất lỏng trong
các phịng thí nghiệm.
Xilanh, bơm tiêm. Thường được
dùng để đo thể tích nhỏ như thuốc tiêm,...
Bài 4: Cho một bình chia độ, một quả
trứng (khơng bỏ lọt bình chia độ), một cái
đĩa, một cái bát và nước. Hãy tìm cách xác
định thể tích quả trứng.


Giáo án tự chọn Vật lí 6
bình. Phải đọc kết quả theo vạch chia
gần nhất với mực chất lỏng.
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHƠNG
THẤM NƯỚC
1. Để đo thể tích một vật rắn khơng
thấm nước bằng bình chia độ ta
phải:
 Đổ một lượng nước vào

bình, và đọc giá trị độ
chia của bình (V1);
 Thả vật rắn cho chìm hẳn
vào trong nước và đọc
giá trị độ chia của bình
(V2);
 V1 là thể tích của lượng
nước, V2 là thể tích
chung của lượng nước đó
và của vật rắn. Do đó,
thể tích của vật rắn là: V2
– V1.
2. Nếu vật rắn không thấm nước
không bỏ lọt bình chia độ, ta có
thể dùng thêm một bình tràn và
một bình chứa, và tiến hành cách
đo như sau:
 Đổ nước vào bình tràn
tới khi nước tràn ra
ngồi, sau đó đặt bình
chứa dưới bình tràn;
 Thả vật rắn cho chìm hẳn
vào trong nước;
 Đổ lượng nước đã hứng
được trong bình chứa
vào bình chia độ và đọc
gía trị độ chia (V). V là
thể tích của lượng nước
tràn ra, và cũng là thể
tích của vật rắn.

ĐO KHỐI LƯỢNG

GV: Nguyễn Thị Hoa

Trả lời: Phương án gợi ý có thể là:
 Cách 1: Đặt bát lên đĩa. Đổ
nước từ chai vào đầy bát. Thả trứng vào
bát, nước tràn ra đĩa. Đổ nước từ đĩa vào
bình chia độ. Số chỉ ở bình chia độ cho biết
thể tích trứng.
 Cách 2: Bỏ trứng vào bát. Đổ
nước vào bát đầy. Lấy trứng ra. Đổ nước từ
bình chia độ đang chứa 100cm3 nước vào
bát cho đến khi đầy nước. Thể tích nước
giảm đi trong bình chia độ bằng thể tích
quả trứng.
 Cách 3: Đổ nước vào bát đầy.
Đổ nước từ bát sang bình chia độ (V1). Bỏ
trứng vào bát. Đổ nước từ bình chia độ vào
đầy bát. Thể tích nước cịn lại trong bình
chia độ là thể tích trứng.
Bài 5: Viên phấn viết bảng có hình dạng
bất kì và thấm được nước. Hãy tìm cách đo
thể tích của viên phấn đó bằng bình chia
độ.
Trả lời: Cho viên phấn thấm no nước. Đổ
nước vào bình chia độ (V1). Thả viên phấn
chìm ngập trong bình chia độ (V2). Thể
tích viên phấn bằng: V2 – V1.
Bài 6: Có một cái cân đồng hồ đã cũ và

khơng cịn chính xác. Làm thế nào có thể
cân chính xác khối lượng của một vật, nếu
cho phép dùng thêm một hộp quả cân?
Trả lời: Đặt vật cần cân lên đĩa cân xem
cânchỉ bao nhiêu. Sau đó thay vật cần cân
bằng một số quả cân thích hợp sao cho cân
chỉ đúng như cũ. Tổng khối lượng của các
quả cân trên đĩa cân bằng khối lượng của
vật cần cân.


Giáo án tự chọn Vật lí 6
1. Mỗi vật đều có khối lượng.
Khối lượng của một vật chỉ
lượng chất chứa trong vật đó.
2. Trong hệ thống đơn vị đo
lường hợp pháp của nước ta,
đơn vị khối lượng là kilơgam
(kí hiệu : kg). Kilôgam là khối
lượng của một quả cân mẫu đặt
ở viện đo lường quốc tế Pháp.
Các đơn vị khối lượng thường
dùng nhỏ hơn kilôgam là:
hectôgam (hg) hay lạng, gam
(g), miligam (mg). Các đơn vị
khối lượng thường dùng lớn
hơn kilôgam là tấn (t).
1 kg = 10hg (= 10 lạng)
= 1000g = 1 000 000mg.
1 lạng = 100g.

1 tấn = 10 tạ 1 000kg.
3. Dụng cụ đo khối lượng là cân.
Trong phịng thí nghiệm, người
ta thường dùng cân Rơbecvan.
Các loại cân thường dùng khác
là cân tạ, cân đòn, cân y tế,
cân đồng hồ..
4. Muốn dùng cân Rôbecvan để
cân một vật, ta phải:
 Điều chỉnh số 0, tức là
điều chỉnh sao cho khi
chưa cân thì địn cân phải
nằm thăng bằng, kim cân
chỉ đúng vạch giữa.
 Đặt vật phải cân lên một
đĩa cân.
 Đặt lên đĩa cân kia một
số quả cân sao cho đòn
cân nằm thăng bằng, kim
cân chỉ đúng vạch giữa
bảng chia độ. Tổng khối
lượng các quả cân trên
GV: Nguyễn Thị Hoa

Bài 7: Có cách đơn giản nào để kiểm tra
xem một cái cân có chính xác hay khơng?
Trả lời: Cân thử một số quả cân hoặc một
số vật có khối lượng đã biết.



Giáo án tự chọn Vật lí 6
đĩa cân đúng bằng khối
lượng của vật phải cân.
* Củng cố: Bài học hôm nay cần nắm
được những nội dung gì?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập còn lại trong SBT
IV. Rút kinh nghiệm và nhận xét
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Hoa


Giáo án tự chọn Vật lí 6
TIẾT 7. BÀI TẬP LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I. Mục tiêu
- Củng cố và khắc sâu cho HS về khái niệm lực, về hai lực cân bằng. HS biết và
lấy được ví dụ về lực, về hai lực cân bằng.
- Rèn kĩ năng sử dụng đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương chiều, lực cân
bằng.
II. Chuẩn bị:

GV: Giáo án, nghiên cứu tài liệu.
HS: Học nội dung các bài 6
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp tiết dạy)
3. Dạy bài mới:
ĐVĐ: Ở tiết học trước các em đã học về lực, hai lực cân bằng. Tiết học này cô
cùng các em hệ thống lại kiến thức đã học và đi giải một số bài tập vận dụng kiến
thức đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
I. Ơn lại kiến thức cũ:
- Lực: ...tác dụng đẩy, kéo...
- Hai lực cân bằng:
II. Luyện tập:
Đọc và làm bài 6.1 SBT.
Bài 6.1/10 SBT: C. Lực mà hai ngón tay
tác dụng lên lò xo là hai lực cân bằng.
Bài 6.2/10 SBT:a) Lực nâng. a) Lực kéo
Đọc và làm bài 6.2 SBT.
c) Lực uốn . d) lực đẩy.
Bài 6.3/10 SBT:
Đọc và tìm từ thích hợp điền vào
a) ... lực cân bằng ...; ...em bé.
bài 6..3 SBT.
b) ... lực cân bằng ...; ...em bé... ; ...con
trâu...
c) ... lực cân bằng ...; ...sợi dây ...
? Em nào lấy được hiện tượng
Bài 6.4/11 SBT:

trong đó có hai lực cân bằng ?
- Hai người vật tay, khi hai người khơng
phân thắng bại lúc đó có hai lực cân bằng.
?Hãy đọc bài 6.5 ?
Bài 6.5/11SBT:
? Em nào có phương án trả lời ?
a) Khi đầu bút bi nhô ra, lò xo bút bi bị nén
lại nên đã tác dụng vào ruột bút, cũng như
vào thân bút những lực đẩy. Ta sẽ cảm
nhận được lực này khi bấm nhẹ vào núm ở
đuôi bút.
GV: Nguyễn Thị Hoa


Giáo án tự chọn Vật lí 6
b) Khi đầu bút bi thụt vào, lò xo bút bi vẫn
bị nén, nên nó vẫn tác dụng vào ruột bút và
thân bút lực đẩy. Ta thử như trên.
-GV Y/c HS trả lời nhanh các câu
hỏi trắc nghiệm: 6.6 -> 6.13
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
trắc nghiệm.

Bài 6.6/11SBT: D
Bài 6.7/11 SBT: B
Bài 6.8/12 SBT: D
Bài 6.9/12 SBT: D
Bài 6.10/12 SBT: D
Bài 6.11/12/SBT: 1-c; 2-d; 3-a; 4-b
Bài 6.12/12 SBT: D

Bài 6.13/13/SBT: D

* Củng cố: Bài học hôm nay cần
nắm được những nội dung gì?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập còn lại trong SBT
IV. Rút kinh nghiệm và nhận xét
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Hoa


Giáo án tự chọn Vật lí 6
TIẾT 8. BÀI TẬP NHỮNG KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
I.Mục tiêu
Củng cố và khắc sâu cho HS về các kết quả tác dụng của lực. Nắm được biểu
hiện của biến đổi chuyển động và sự biến dạng của vật. Tìm được ví dụ về kết
quả tác dụng của lực.
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, nghiên cứu tài liệu.
HS: Học nội dung các bài 7

III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp tiết dạy)
3. Dạy bài mới:
ĐVĐ: Ở tiết học trước các em đã học về những kết quả tác dụng của lực. Tiết
học này cô cùng các em hệ thống lại kiến thức đã học và đi giải một số bài tập vận
dụng kiến thức đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bài 7.1/26 SBT: D. Vừa làm biến dạng quả
Đọc và trả lời bài 7.1 SBT.
bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của
nó.
Bài 7.2/26 SBT:
a) Vật tác dụng lực là chân gà; mặt tấm bê
Đọc và trả lời bài 7.2 SBT.
tông bị tác dụng lực nên bị biến dạng.
b) Vật tác dụng lực là chiếc thang tre khi
đổ xuống; chiếc nồi nhôm bị tác dụng lực
nên bị biến dạng.
c) Vật tác dụng lực là gió. Chiếc lá đang
? Chỉ rõ vật tác dụng lực và vật bị
rơi xuống bị tác dụng của lực đẩy lên nên
tác dụng lực
bay lên cao.
d) Cành cây bàng bị gãy, tức là bị biến
dạng. Chắc đã có một em bé tinh nghịch
nào đã tác dụng lực bẻ gãy cành cây.
Đọc và trả lời bài 7.3 SBT.
Bài 7.3/26 SBT:

a. Bị biến đổi.
b. Bị biến đổi.
Gọi HS trả lời bài 7.4 SBT.
c. Bị biến đổi.
d. Không bị biến đổi.
Gọi HS đọc và trả lời bài 7.5 SBT. e. Bị biến đổi.
Bài 7.4/26 SBT: Học sinh cho ví dụ.
Bài 7.5/26 SBT: Một quả cầu dang bay lên
GV: Nguyễn Thị Hoa


Giáo án tự chọn Vật lí 6

GV: Y/c HS trả lời nhanh các câu
hỏi trắc nghiệm trong SBT 7.6 đến
7.9 và 7.11- 7.12
HS lần lượt trả lời các câu hỏi trắc
nghiệm theo yêu cầu của GV
* Củng cố: Bài học hơm nay cần
nắm được những nội dung gì?

cao thì CĐ của nó ln ln bị đổi hướng.
Điều đó chứng tỏ ln ln có lực tác dụng
lên quả cầu làm đổi hướng chuyển động
của nó. Lực này chính là lực hút của trái
đất.
Bài 7.6/26 SBT: C
Bài 7.7/26 SBT: A
Bài 7.8/26 SBT: A
Bài 7.9/27 SBT: D

Bài 7.11/27 SBT: C
Bài 7.12/27 SBT: D

4. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập còn lại trong SBT
IV. Rút kinh nghiệm và nhận xét
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Hoa



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×