Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

CN7 TUAN 1 TIET 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.57 KB, 3 trang )

Tuần: 1
Tiết: 1

Ngày soạn: 17/08/2018
Ngày dạy : 20/08/2018

Bài 1-2: VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT- KHÁI NIỆM
VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
I/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức: Học sinh biết được vai trò của trồng trọt, biết một số nhiệm vụ của trồng trọt
và một số biện pháp phải thực hiện. Đất tròng là gì? Vai trò của đất trồng đối với cây trồng
và đất trồng gồm những thành phần nào?
2/ Kó năng: Quan sát tranh, phân tích, so sánh, khái quát hoá và thảo luận nhóm, liên hệ
thực tế. Phát triển tư duy kinh tế và tư duy kó thuật.
3/ Thái độ: Có ý thức học tập tốt, bồ dưỡng quan điểm duy vật, tạo niềm tin khoa học. giáo
dục dân số, môi trường.
4/ Tích hợp bảo vệ môi trường: Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường đất trồng.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
1/ Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án.
2/ Chuẩn bị của học sinh : Đọc trước bài ở nhà.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp: (1’) 7A1:..............................................................................................................
7A2:..............................................................................................................
2/ Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài (1’): trồng trọt có vai trị quan trọng đối với nền kinh tế nông nghiệp vậy
nhiệm vụ của trồng trọt là gì, thế nào là đất trồng và có những thành phần nào. Chúng ta cùng
tìm hiểu qua bài học hơm nay
b/ Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS


GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu trồng trọt và vai trò của trồng trọt(20’)
- GV yêu cầu HS: Đọc  - HS thực hiện: HS- đọc  I/ Trồng trọt và vai trò của
SGK. Liên hệ thực tế.
SGK. Quan sát HS SGK.
trồng trọt
-Yêu cầu HS thảo luận các - Thảo luận các câu hỏi: 1. Vai trò của trồng trọt:
câu hỏi:
- Trồng trọt cung cấp lương thực,
+ Trồng trọt có vai trò gì
thực phẩm cho con người.
- Thức ăn cho chăn nuôi.
trong nền kinh tế?
- nguyên liệu cho công nghiệp.
+ Nhiệm vụ nào sau đây là
- Nông sản để xuất khẩu.
nhiệm vụ của trồng trọt?
+ Để thực hiện nhiệm vụ
2. Nhiệm vụ của trồng trọt:


của trồng trọt cần sử dụng
biện pháp gì?
GV yêu cầu đại diện các
nhóm trình bày kết quả thảo
luận  nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
GV nhận xét  HS kết luận
GV mở rộng: Cây lương
thực, cây thực phẩm. Giới

thiệu: sản lượng lương thực
của Việt Nam. lượng gạo đã
xuất khẩu. Nhiệm vụ 3,5
không phải là nhiệm vụ của
trồng trọt. giáo dục dân số.

- Đảm bảo lương thực thực phẩm
*Đại diện các nhóm trình cho tiêu dùng trong nước và xuất
bày kết quả thảo luận khẩu.
nhóm khác nhận xét, bổ 3. Để thực hiện nhiệm vụ của
sung.
trồng trọt cần sử dụng biện
HS kết luận ghi vở.
pháp gì?
Một số biện
Mục đích
HS – Nghe và ghi nhớ.
pháp
- Khai hoang, - Tăng diện
lấn biển.
tích đất.
- Tăng vụ trên - Tăng sản
một đơn vị diện lượng.
tích.
- p dụng đúng -Tăng
năng
biện pháp kó suất
thuật
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng(17’)
- GV yêu cầu HS: Đọc  - HS thực hiện: HS- đọc II/ Đất trồng và thành phần của

SGK. Liên hệ thực tế.
SGK. Quan sát H SGK.
đất trồng
- Yêu cầu HS thảo luận các - Thảo luận các câu hỏi 1. Khái niệm về đất trồng:
câu hỏi:
a.Đất trồng là gì?
*Đạ
i
diệ
n

c
nhó
m
+ Đất trồng là gì?
- Đất tròng là lớp bề mặt tơi xốp
trình

y
kế
t
quả
thả
o
+ Vai trò của đất trồng?
của vỏ quả trái đất trên đó cây
luậ
n

nhó

m
khá
c
nhậ
n
+ Đất có những thánh phần
trồng có khả năng sống được và

t
,
bổ
sung.
nào? vai trò của chúng?
cho sản phẩm.
HS
kế
t
luậ
n

ghi
vở
.
GV yêu cầu đại diện các
b. Vai trò của đất trồng:
nhóm trình bày kết quả thảo - HS nghe và ghi nhớ.
Đất là môi trường cung cấp nước,
luận  nhóm khác nhận xét,
chất dinh dưỡng và O2 cho cây và
bổ sung.

giữ cho cây đứng vững.
GV nhận xét  HS kết luận.
2. Thành phần của đất trồng:
GV giáo dục: Môi trường.
- Đầt trồng gồm 3 phần: Rắn,
Dân số. Sức khỏe. Bồi
lỏng, khí. Trong đó phần rắn gồm
dưỡng Duy vật biện chứng
chất vô cơ và chất hữu cơ.
- Phần rắn cung cấp khoáng vô cơ
như Ni,P, K… và chất hữu cơ như
mùn (chất dinh dưỡng cho cây)
- Phần lỏng là nước để hoà tan các
chất (cung cấp nước ).


- Phần khí cung cấp O2 cho cây hô
hấp.
4/ Củng cố - Đánh giá: (5’) - Cho đọc ghi nhớ và em có biết.
- Trả lời các câu hỏi đã cho thảo luận.
5/ Nhận xét - Dặn dò: (1’)Học bài, trả lời các câu hỏi SGK, xem trước và chuẩn bị bài mới.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×