Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP KĨ THUẬT Công ty cổ phần Jasslin Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.02 MB, 40 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CƠ KHÍ
.......................

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP KĨ THUẬT
Giảng viên hướng dẫn : TS. HỒNG HỒNG HẢI
Tên cơ quan thực tập : CƠNG TY CỔ PHẦN JASSLIN VIỆT NAM
Đơn vị giao nhiệm vụ thực tập:
BỘ MƠN CƠ ĐIỆN TỬ - VIỆN CƠ KHÍ - TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH
KHOA HÀ NỘI

HÀ NỘI - 08/2018


MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................ 1
MỤC LỤC HÌNH ẢNH ...................................................................................... 2
DANH SÁCH SINH VIÊN THỰC TẬP ........................................................... 4
NHẬN XÉT BÊN CÔNG TY THỰC TẬP ....................................................... 5
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................... 6
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... 7
NỘI DUNG THỰC TẬP ..................................................................................... 8
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP ..................................... 9
1. Giới thiệu chung về công ty....................................................................... 9
2. Sự hình thành và phát triển ...................................................................... 9
3. Cơ cấu tổ chức của công ty ..................................................................... 10
4. Chức năng, nhiệm vụ của công ty .......................................................... 11
5. Nội quy của công ty.................................................................................. 12
6. Một số sản phẩm chính của cơng ty ....................................................... 13
PHẦN 2: TÌM HIỂU VỀ THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH ............... 15
I. Khái niệm, chức năng, yêu cầu của một thiết bị giám sát hành trình ... 15


1. Khái niệm.................................................................................................. 15
2. Chức năng ................................................................................................. 15
3. Một số yêu cầu kỹ thuật .......................................................................... 16
II. Tìm hiểu về thiết bị giám sát hành trình JASS121 ............................... 17
1. Giới thiệu về thiết bị JASS121 ................................................................ 17
2. Chức năng ................................................................................................. 17
3. Cấu tạo ...................................................................................................... 18
3.1. Khối cảm biến GPS ........................................................................... 18
3.2. Khối truyền nhận dữ liệu GSM........................................................ 19
3.3. Khối vi xử lý ....................................................................................... 20
3.4. Khối giao tiếp ..................................................................................... 21
3.5. Khối lưu trữ ....................................................................................... 23
3.6. Khối I/O .............................................................................................. 24
3.7. Khối nguồn ......................................................................................... 25
3.8. Cổng giao tiếp/Interface .................................................................... 27
4. Hệ thống quản lý thiết bị ......................................................................... 27
1


5. Nguyên lý hoạt động ................................................................................ 29
PHẦN 3: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG TRONG Q TRÌNH THỰC TẬP..... 30
I. Tìm hiểu trang thiết bị tại phòng nghiên cứu và kiểm tra sản phẩm .... 30
II. Quy trình hoạt động và một số hình ảnh hoạt động thực tế tại cơng ty 34
1. Nhập linh kiện, kiểm tra số lượng theo đơn đặt hàng .......................... 34
2. Kiểm tra số lượng và lắp ráp các thiết bị .............................................. 34
3. Kiểm tra chức năng, sửa chữa nếu phát hiện lỗi .................................. 35
4. Kiểm tra dữ liệu trên server ................................................................... 36
5. Bán sản phẩm và lắp đặt cho khách hàng ............................................. 37
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 39


MỤC LỤC HÌNH ẢNH
2


Hình 1: Thiết bị giám sát cơ bản ......................................................................... 13
Hình 2: Thiết bị giám sát hợp chuẩn ................................................................... 14
Hình 3: Thiết bị giám sát JASS121 ..................................................................... 14
Hình 4: Quá trình hệ thống giám sát hành trình.................................................. 15
Hình 5: Bộ điều khiển và bộ phận thu phát tín hiệu ........................................... 18
Hình 6: Module Neo-6M GPS ............................................................................ 19
Hình 7: Module Sim M26 Quectel ...................................................................... 19
Hình 8: STM 32 Cortex – M3 ............................................................................. 21
Hình 9: Model SP3232 chuẩn RS232 ................................................................. 22
Hình 10: IC Chip EEPROM MX25L25635F ..................................................... 23
Hình 11: IC ULN 2003........................................................................................ 24
Hình 12: IC EUP3453 ......................................................................................... 26
Hình 13: Cổng giao tiếp ...................................................................................... 27
Hình 14: Giao diện chính đăng nhập................................................................... 28
Hình 15: Giao diện sau khi đăng nhập ................................................................ 28
Hình 16: Giao diện trên ứng dụng điện thoại...................................................... 28
Hình 17: Sơ đồ nguyên lý ................................................................................... 29
Hình 18: Máy kiểm tra các chức năng của thiết bị ............................................. 30
Hình 19: Máy hàn mạch ...................................................................................... 31
Hình 20: Máy khị mạch ...................................................................................... 31
Hình 21: Máy tạo xung........................................................................................ 32
Hình 22: Máy tạo nguồn một chiều..................................................................... 32
Hình 23: Kính lúp ................................................................................................ 33
Hình 24: Máy in mã vạch .................................................................................... 33
Hình 25: Nhập linh kiện ...................................................................................... 34

Hình 26: Lắp ráp sản phẩm ................................................................................. 35
Hình 27: Tháo sản phẩm để kiểm tra .................................................................. 35
Hình 28: Hàn các linh kiện nếu cịn thiếu ........................................................... 36
Hình 29: Khị mạch để tháo các linh kiện thừa ................................................... 36
Hình 30: Kiểm tra sự truyền nhận tín hiệu qua SIM........................................... 37

3


DANH SÁCH SINH VIÊN THỰC TẬP
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Họ và tên
Nguyễn Đăng An
Đặng Đức Anh
Đỗ Hải Anh
Đồng Tuấn Anh
Nguyễn Thùy Dung
Nguyễn Tất Anh

Nguyễn Tuấn Anh
Nguyễn Tuấn Anh
Phạm Tuấn Anh
Vũ Đức Anh
Vũ Nhật Hiếu

MSSV
20140017
20140044
20140058
20140055
20140702
20140152
20140176
20140183
20140214
20150202
20141580

4


NHẬN XÉT BÊN CƠNG TY THỰC TẬP
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……..……………………………………………………………………………
……………...……………………………………………………………………
…………….………...……………………………………………………………
……………….……………...……………………………………………………
………………….…………………...……………………………………………

…………………….………………………...……………………………………
……………………….……………………………...……………………………
………………………….…………………………………...……………………
…………………………….………………………………………...……………
……………………………….……………………………………………...……
………………………………….…………………………………………………
...………………………………….………………………………………………
………...…………………………….……………………………………………
………………...……………………….…………………………………………
………………………...………………….

Ngày……..tháng…….năm 2018

ĐẠI DIỆN PHÍA CƠNG TY
(Ký tên và đóng dấu)

5


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………...…………………………………………………………………………
………………...…………………………………………………………………
………………………...…………………………………………………………
………………………………...…………………………………………………
………………………………………...…………………………………………
………………………………………………...…………………………………
………………………………………………………...…………………………
………………………………………………………………...…………………

………………………………………………………………………...…………
………………………………………………………………………………...…
……………………………………………………………………………………
…...………………………………………………………………………………
…………...………………………………………………………………………
…………………...………………………………………………………………
…………………………...………………………………………………………
…………………………………...……….………………………………………
…………………………………………...….……………………………………
…………………………………………………..………………………………
…………………………………………………………...………………………
………………………………………………………….………...………………
…………………………………………………………….

Ngày…….tháng…….năm 2018

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký tên và đóng dấu)

6


LỜI CẢM ƠN
Trong xu thế hiện nay, yêu cầu về nguồn nhân lực chất lượng cao là rất lớn
để các doanh nghiệp có thể cạnh tranh cũng như phát triển trên thị trường. Đặc
biệt trong ngành kĩ thuật, sinh viên các trường kỹ thuật, đặc biệt là sinh viên
trường Đại học Bách khoa Hà Nội là nguồn nhân lực dồi dào cho các doanh
nghiệp, tuy nhiên để có thể đạt được u cầu tuyển dụng địi hỏi sinh viên khơng
chỉ có kiến thức lý thuyết tốt mà cịn phải có hiểu biết về các kỹ năng, kiến thức
thực tế trong sản xuất tại doanh nghiệp. Nhận thấy tầm quan trọng của công tác

thực tập thực tế, cũng như mong muốn nâng cao chất lượng sinh viên đào tạo,
trường Đại học Bách Khoa Hà Nội nói chung và viện Cơ Khí nói riêng đã đưa hai
học phần thực tập là thực tập kĩ thuật và thực tập tốt nghiệp vào chương trình đào
tạo hệ kĩ sư. Nhờ đó sinh viên có cơ hội được xuống các xuống phân xưởng, nhà
máy sản xuất để tận mắt chứng kiến, thậm chí tham gia vào q trình sản xuất
cùng cơng nhân viên của cơng ty, từ đó sinh viên có được những cảm nhận riêng,
cái nhìn tồn diện hơn về cơng việc chun ngành mình đã chọn. Qua đây, sinh
viên có thể thay đổi hoặc củng cố thêm định hướng cho công việc sau này. Bản
thân em cảm thấy kì thực tập thật sự ý nghĩa và đã đem lại cho em những bài học
vô giá, em xin cảm ơn các thầy cô cũng như q cơng ty đã tạo điều kiện để em
có thể hồn thành thành cơng học phần này.
Tuy nhiên, với thời gian nghiên cứu giới hạn cũng như trình độ và khả năng
của bản thân cịn hạn chế, khố luận của em chắc chắn vẫn cịn nhiều sai sót. Kính
mong các thầy cơ giáo góp ý, chỉ bảo để khố luận của em trở nên hồn thiện hơn
và có giá trị hơn về mặt lý luận và thực tiễn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 6 tháng 8 năm 2018
Nhóm sinh viên thực hiện

7


NỘI DUNG THỰC TẬP
- Thời gian: Từ 16/07/2018 đến 13/08/2018
- Cơ quan thực tập: Công ty cổ phần Jasslin Việt Nam
- Địa chỉ thực tập:
Số 42, đường Trung Yên 14, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Nội dung trong q trình thực tập của nhóm sinh viên:
 Tham gia vào q trình làm việc tại cơng ty
 Tìm hiểu về tổ chức và hoạt động của công ty

 Tìm hiểu về thiết bị giám sát hành trình ơ tơ
 Tìm hiểu về hệ thống quản lý dữ liệu và vận hành sản phẩm

8


PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP
1. Giới thiệu chung về cơng ty
- Tên cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN JASSLIN VIỆT NAM (
JASSLIN VIETNAM JOINT-STOCK COMPANY)
- Tên giao dịch: JASSLIN VINA ., JSC
- Mã số thuế: 0105909000
- Ngày cấp phép: 05/06/2012
- Ngày hoạt động: 01/01/2016
- Địa chỉ:
 Trụ sở 1: Số 42, đường Trung Yên 14, phường Trung Yên, quận Cầu
Giấy, TP. Hà Nội
 Trụ sở 2: 74A Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí
Minh
- Số điện thoại: 02466.522.226 (Hà Nội)-02838.485.988 (Hồ Chí
Minh)
- Hotline: 1800 6329
- Email:
- Website: eup.net.vn
- Logo của công ty:
2. Sự hình thành và phát triển
Jasslin Việt Nam thành lập năm 2012. Đến năm 2017 sát nhập cùng Eup.
Công ty Eup được thành lập vào năm 2004, trải qua sự nỗ lực cố gắng trong hơn
10 năm qua đã trở thành thương hiệu số 1 Đài Loan trong việc quản lý đội xe.
Công ty Eup hiện phục vụ hơn 8,000 khách hàng với hơn 150 nhân tài chủ chốt

trên toàn cầu để phục vụ cho khách hàng. Công ty bảo đảm sứ mệnh của bản thân
sẽ luôn thực hiện phương châm “Phục vụ nhanh, bảo hành vĩnh viễn”, bảo đảm
việc bảo hành sửa chữa thực tế tận nơi cho khách hàng trong vòng 48h. Và trong
10 năm tiếp theo tại Việt Nam, cơng ty vẫn sẽ duy trì quan niệm “Phục vụ nhanh,
9


bảo hành vĩnh viễn” cho khách hàng, kết hợp từ việc tích luỹ kinh nghiệm phục
vụ hơn 8,000 khách hàng, đem đến cho khách hàng Việt Nam sự cảm nhận mới
và góc độ mới trong việc quản lý đội xe của mình.
3. Cơ cấu tổ chức của cơng ty
Giám đốc

Bộ phận kinh doanh

Văn phịng tại
TP. Hồ Chí Minh

Bộ phận
R&D

Bộ phận hành chính

Văn phịng tại
TP. Hà Nội

a. Bộ phận hành chính:
- Tham mưu giúp lãnh đạo thực hiện công tác tổ chức, cán bộ
- Đảm nhiệm cơng tác hành chính-tổng hợp, văn thư- lưu trữ
- Phụ trách công tác thi đua, khen thưởng, kỉ luật.

- Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, pháp chế theo quy định
hiện hành
- Quản lý công tác bảo vệ và tổ xe.
b. Bộ phận kinh doanh:
- Thực hiện triển khai bán hàng để đạt doanh thu theo mục tiêu ban giám đốc
đưa ra.
-

Quản trị hàng hóa, nhập xuất hàng hóa, điều phối hàng hóa cho các cửa
hàng, đặt hàng sản xuất.

- Tham mưu đề xuất cho ban giám đốc để xử lý các cơng tác có lien quan
đến hoạt động kinh doanh của công ty.

10


- Kiểm tra giám sát công việc của nhân viên thuộc bộ phận mình, quyết định
khen thưởng, kỉ luật nhân viên thuộc bộ phận.
c. Bộ phận R&D:
- Nghiên cứu, phát triển và tối ưu hóa sản phẩm
- Thu nhận đóng góp, phản ánh của khách hàng để khắc phục những hạn chế
của sản phẩm, cho ra đời các phiên bản hồn thiện hơn.
d. Văn phịng trực thuộc tại Hà Nội và Hồ Chí Minh:
- Phân phối, giới thiệu sản phẩm
- Tiếp nhận các sản phẩm lỗi, bảo hành, đảm bảo thời gian đến tay người tiêu
dùng nhanh nhất.
4. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
Là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất và phân phối các thiết bị phục vụ giám
sát hành trình,, Jasslin Vietnam đã xác định rõ chức năng và nhiệm vụ cụ thể đề

làm tiền đề cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
a. Chức năng
Lắp ráp, bảo hành và sửa chữa các thiết bị bưu chính viễn thơng, camera di
động, cảm biến xăng dầu, nhiệt độ... tư vấn về kỹ thuật cho khách hàng.
Xuất nhập khẩu và phân phối thiết bị của chun ngành Bưu chính viễn
thơng, điện tử.
b. Nhiệm vụ
Sử dụng hiệu quả các nguồn lực, đăng kí kinh doanh, chịu trách nhiệm về
kết quả hoạt dộng sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm trước pháp luật
Đổi mới hiện đại hóa cơng nghệ, chấp hành nghiêm chỉnh điều lệ quy trình
quy phạm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của tổng công ty và nhà nước.
Thực hiện đầy dủ nghĩa vụ và quyển lợi đối với người lao động tham gia
quản lý nhà máy.

11


Thực hiện chế độ báo cáo các thống kê định kỳ và báo cáo bất thường chế
độ kiểm toán theo quy định của nhà nước có thẩm quyền đúng với pháp luật.
Chịu sự kiểm soát và tuân thủ các quy định của thanh tra về thanh tra , kiểm
tra của cơng ty và cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Nội quy của công ty
Để đạt được những nhiệm vụ nêu trên, cơng ty cũng cần phải có nội quy để
mọi nhân viên đi vào nề nếp, quy củ, nhằm đạt được hiệu quả cao trong công việc.
a. Nội quy chung
- Giờ làm việc: Sáng 8h - 12h, chiều 13h30- 17h30 .
- Trang phục khi làm việc: Khi vào công ty phải ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ,
đồng phục tuân theo quy định của công ty
- Cách thức làm việc:
 Công việc được phân chia theo dây chuyền của quy trình sản xuất,

cơng việc được giao cho người nào thì người ấy làm. Tuy nhiên cũng
cần có sự phối hợp linh hoạt khi cần thiết.
 Không được tự ý làm việc khi chưa có sự chỉ đạo của cấp trên.
- Cách thức xã giao:
 Ln ln hịa đồng với các đồng nghiệp, khơng tạo nên khơng khí
mâu thuẫn khi làm việc , trong cuộc sống.
 Tôn trọng, lịch sự, niềm nở với khách hàng và khách tham quan
b. Nội quy an toàn trong khi làm việc
- Những người mới được hướng dẫn vận hành thiết bị không tự ý sử dụng
thiết bị khi chưa được phép của người hướng dẫn.
- Kiểm tra hoạt động của thiết bị trước khi mang đến tay người dùng.
- Để đảm bảo tập trung trong q trình vận hành thiết bị tuyệt đối, khơng làm
việc khác như hút thuốc, không nghe điện thoại, không nghe nhạc,… trong
quá trình làm việc.

12


- Vệ sinh máy móc, thiết bị và xung quanh nơi làm việc sau khi kết thúc ca
sản xuất.
6. Một số sản phẩm chính của cơng ty

Hình 1: Thiết bị giám sát cơ bản
 Hỗ trợ 2G
 Sử dụng thế hệ mới nhất, định vị vệ tinh có độ nhạy cực cao
 Thông qua kiểm nghiệm sử dụng điện áp 2kV
 Thông qua kiểm nghiệm rung GSM
 Cung cấp dịch vụ chuẩn đoán lỗi từ xa
 12-24V
 70g

 73mm x 48mm x 25mm
 Phí dịch vụ: 880,000 VND / năm

13


Hình 2: Thiết bị giám sát hợp chuẩn
 Phù hợp QCVN31:2014/BGTVT
 Giám sát hành trình chun nghiệp
 Tích hợp đầu đọc thẻ RFID
 Tự động kiểm tra và phục hồi sự cố
 Nâng cấp phần mềm từ xa (FOTA)

 Phí dịch vụ: 880,000 VND
/ năm
 Giá thiết bị: 1.800.000
VND
 102mm x 65mm x 28mm

 Hỗ trợ cảm biến nhiên liệu, cảm biến nhiệt độ  DC 9-45V

Thông số kỹ thuật JASS121
 Kích thước(mm) 130x80x25
 Nguồn cung cấp: 12V ~ 36V
(12 / 24V phương tiện đặc biệt)
 Công suất tiêu thụ: <100mA @
12V
 Nhiệt độ làm việc: -20 ° ~ + 70
°C
 Độ ẩm hoạt động: 10 ~ 90% RH

 Mô-đun 3G: Đôi UMTS /
HSDPA 900 / 2100MHz
 Mô-đun GPS: WGS-84
 USB : Hỗ trợ USB2.0
 Pin dự phịng: 750mAh (Pin
Lithium)
Hình 3: Thiết bị giám sát JASS121
14


PHẦN 2: TÌM HIỂU VỀ THIẾT BỊ GIÁM SÁT
HÀNH TRÌNH
I.

Khái niệm, chức năng, yêu cầu của một thiết bị giám sát hành trình

1. Khái niệm
Thiết bị giám sát hành trình là thiết bị điện tử được lắp trên xe để ghi, lưu
trữ và truyền phát các thông tin bắt buộc theo quy định liên quan đến quá trình
vận hành của xe theo quy định của Chính Phủ về kinh doanh và điều kiện kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô.
2. Chức năng

Hình 4: Quá trình hệ thống giám sát hành trình
- Chức năng thơng báo hoạt động
- Chức năng thay đổi lái xe
- Chức năng cảnh báo đối với lái xe
- Chức năng ghi và lưu trữ dữ liệu trên thiết bị
- Chức năng truyền dữ liệu về máy chủ
- Chức năng in dữ liệu qua cổng kết nối máy in

- Chức năng cài đặt tham số
- Chức năng trích xuất dữ liệu qua cổng kết nối với máy tính
15


3. Một số yêu cầu kỹ thuật
a. Yêu cầu phần cứng
Thiết bị giám sát hành trình phải có vỏ bọc cứng, đảm bảo hoạt động
bình thường trong mơi trường làm việc của xe, đảm bảo không làm mất hay thay
đổi dữ liệu đã được ghi, lưu trữ tại thiết bị giám sát hành trình. Kết cấu thiết bị
giám sát hành trình phải có các bộ phận sau đây:
+ Bộ phận vi xử lý;
+ Bộ phận hiển thị và cảnh báo: đèn hoặc màn hình, cịi hoặc loa;
+ Bộ phận thu nhận thông tin lái xe theo quy định của Quy chuẩn QCVN 31;
+ Bộ phận nhận tín hiệu định vị toàn cầu;
+ Bộ phận thu phát dữ liệu GSM;
+ Đồng hồ thời gian thực được đồng bộ thời gian vệ tinh (khi có tín hiệu vệ
tinh) và hiệu chỉnh theo giờ Việt Nam.
+ Có ít nhất một cổng kết nối theo chuẩn RS 232 (DB9-Male, DTE).
+ Bộ nhớ đảm bảo dung lương để lưu giữ các dữ liệu tối thiểu 30 ngày gần
nhất các thông tin cần thiết theo quy định của Quy chuẩn QCVN 31
b. Yêu cầu phần mềm
Phần mềm phải cài đặt được trên máy tính, tương thích với các hệ điều hành
Micosoft Windows, các giao diện và kết quả hiển thị bằng tiếng Việt.
Phần mềm phải có các tính năng sau:
+ Tính năng giám sát trực tuyến: hiển thị các thơng tin vị trí xe trên bản đồ
số, biển số xe, thông tin lái xe hiện tại (tên lái xe và số giấy phép lái xe),
tổng số lần quá tốc độ, số lần và thời gian dừng đỗ, thời gian lái xe liên tục
và trong ngày của lái xe đó.
+ Tính năng quản lý, khai thác dữ liệu: Truy cập, tìm kiếm, lập bảng biểu,

báo cáo, thống kê các dữ liệu theo quy đinh tại các Phụ lục 2, 4, 5 và Phụ
lục 6 của Thông tư số 23/2013/TT-BGTVT ngày 26 tháng 8 năm 2013 của

16


Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cung cấp, quản lý và sử dụng
dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của xe ơ tơ.
+ Tính năng thông báo trạng thái hoạt động của thiết bị giám sát hành trình:
Phần mềm phải hiển thị được trạng thái của thiết bị tương ứng lắp trên xe
hoạt động bình thường hoặc ngừng hoạt động.
II.

Tìm hiểu về thiết bị giám sát hành trình JASS121

1. Giới thiệu về thiết bị JASS121
JASS121 là thiết bị Giám sát hành trình hàng đầu Việt Nam (Hô ̣p đen).
Thiết bị định vị ô tô, xe hơi, xe tải, xe bus, xe taxi, xe khách, xe bồn, xe cá nhân,
máy cẩu, tàu thủy....... Thiết bị giám sát hành trình xe phù hợp với thơng tư
73/2014/TT-BGTVT, được Bộ GTVT cấp giấy chứng nhận sản phẩm định vị xe
ô tô hợp chuẩn và đựơc tiến hành cập nhật bổ sung các tính năng theo thơng tư
mới nhất của Bộ GTVT.
2. Chức năng
Một thiết bị giám sát hành trình đều phải có các chức năng đầy đủ theo quy
chuẩn QCVN 31, bên cạnh một số chức năng mở rộng, phù hợp với mọi phương
tiện
- Xác định vị trí xe trực tuyến qua máy tính hoặc điện thoại.
- Hiển thị thông tin lái xe, tên xe.
- Theo dõi hành trình xe, xem lại lịch sử xe chạy, quản lý thời gian chạy,
cảnh báo lái xe.

- Lưu thông tin tốc độ, báo cáo tốc độ vận hành xe, cảnh báo nếu vượt tốc
độ.
- Báo cáo số lần đóng mở cửa xe, thời gian dừng đỗ, số lần nâng hạ ben.
- Báo cáo thời gian làm việc của lái xe bao gồm thời gian lái xe liên tục và
tổng thời gian lái xe làm việc trong 1 ngày. Kết nối cảm biến nhiên liệu đo
xăng dầu (dành cho xe tải).
17


- Lưu toàn bộ dữ liệu hoạt động của xe 30 ngày gần nhất trong bộ nhớ, 24
tháng trên website.
- Làm việc ở chế độ tiết kiệm điện trong vòng 12 giờ sau khi bị ngắt nguồn.
- Một số tính năng mở rộng khác…
3. Cấu tạo

Hình 5: Bộ điều khiển và bộ phận thu phát tín hiệu
Bộ điều khiển và bộ phận thu nhận tín hiệu phải đảm bảo theo quy chuẩn QC31
 Bộ điều khiển bao gồm:
+ Khối cảm biến GPS.
+ Khối truyền nhận dữ liệu GSM.
+ Khối vi xử lý
+ Khối thiết bị vào ra I/O
+ Khối giao tiếp
+ Khối lưu trữ.
3.1.

Khối cảm biến GPS

Bộ phận thu sóng GPS của thiết bị giám sát hành trình JASS121 sử dụng là
Module NEO-6M GPS.

18


Hình 6: Module Neo-6M GPS
Module Neo-6M GPS là module định vị toàn cầu sử dụng hệ thống vệ tinh
GPS của Mỹ. Module GPS NEO-6M cho tốc độ xác định vị trí nhanh và chính
xác, có nhiều mức năng lượng hoạt động, phù hợp với các ứng dụng chạy pin.
 Đặc điểm kĩ thuật:
- Nguồn hoạt động: 3.3-5.5V (Nên sử dụng ở mức 3.3V)
- Dịng hoạt động bình thường: 50 mA
- Dòng hoạt động ở trạng thái tiết kiệm: 30 mA
- Giao tiếp UART/TTL (Để sử dụng giao tiếp UART bạn có thể sử dụng
module UART TTL CP2102)
- Baud rate: Gồm nhiều mức khác nhau 1200, 2400, 4800, 19200,
38400, 9600 (mặc định), 57600, 115200,…
- Kích cỡ module : 39*25.5mm
3.2.

Khối truyền nhận dữ liệu GSM

Bộ phận truyền sóng GSM của thiết bị giám sát hành trình JASS121 sử
dụng là Module Sim M26 Quectel.

Hình 7: Module Sim M26 Quectel
19


Module Sim M26 Quectel là một module GSM/GPRS cực kì nhỏ gọn của
hãng Quectel, hỗ trợ các tính năng GSM, GPRS, SMS, các giao thức như: TCP,
FTP, HTTP, UDP, SMTP, CMUX.

Module Sim M26 Quectel với siêu kích thước nhỏ, tiêu thụ điện năng thấp
và phạm vi nhiệt độ hoạt động rộng, Module Sim M26 Quectel là giải pháp lý
tưởng điều khiển thiết bị trong nhà thông qua tin nhắn, cuộc gọi, thiết bị giám sát
hành trình, trạm quan trắc mơi trường, cung cấp tin nhắn toàn diện, truyền dữ liệu
và các dịch vụ thoại.
 Đặc điểm kĩ thuật:
- Nguồn hoạt động: 3.3-4,6 V (Nên sử dụng ở mức 4,4 V)
- Công suất tiêu thụ: 1,3mA ( DRX = 5) - 1,2mA (DRX = 9)
- Băng tần: 850/900/1800/1900 MHz
- Kết nối GPRS: GPRS multi-slot class 12(mặc định), tối đa 85.6kbps
(Up & Down).
- Phạm vi nhiệt độ: -40°C ~ +85°C
- Kích cỡ module : 15.8mm x 17.7mm x 2.3mm
 Ưu điểm:
- Nhỏ nhất thế giới trong module GSM/GPRS
- Công suất tiêu thị thấp: 1,3mA
- Hỗ trợ âm thanh, blutooth, công nghệ nâng cấp từ xa QuecFOTATM
- Ngăn xếp giao thức đơn giản, hỗ trợ nhiều địa chỉ IP và ổ cắm
- Thiết kế đơn giản, đáp ứng mọi nhu cầu thị trường.
3.3.

Khối vi xử lý

20


Hình 8: STM 32 Cortex – M3
Khối trung tâm của STM32 là bộ xử lí Cortex-M3. Bộ xử lí Cortex-M3 là
một vi điều khiển được tiêu chuẩn hoá gồm một CPU 32bit, cấu trúc bus (bus
structure), đơn vị xử lí ngắt có hỗ trợ tính năng lồng ngắt vào nhau (nested

interrupt unit), hệ thống kiểm lỗi (debug system) và tiêu chuẩn bố trí bộ nhớ
(standard memory layout).
Hoạt động ở tần số 72 MHz, các bộ nhớ nhúng tốc độ cao (bộ nhớ Flash
lên tới 256 Kbytes và SRAM 64 Kbytes), và một loạt các I/O và thiết bị ngoại vi
nâng cao kết nối với hai bus APB.
Ưu điểm:
- Tính hiệu suất: tiêu thị năng lượng thấp và đạt hiệu suất cao
- Tính an tồn: bảo vệ mạch khi có sự thay đổi điện áp, xung…
- Tính bảo mật: chặn sao chép trái phép, chống sự giả mạo.
3.4.

Khối giao tiếp

Khối giao tiếp máy tính của thiết bị giám sát hành trình JASS121 sử dụng
là chuẩn giao tiếp RS232.

21


Hình 9: Model SP3232 chuẩn RS232
Model SP3232 là một giải pháp thu phát của chuẩn giao tiếp RS232 dành
cho di động, hoặc các thiết bị cầm tay như máy tính bảng, laptop.., là một trong
những kỹ thuật được sử dụng rộng rãi hiện nay để nối ghép các thiết bị ngoại vi
với máy tính. Nó là một chuẩn giao tiếp nối tiếp dùng định dạng không đồng bộ,
kết nối nhiều nhất là hai thiết bị , chiều dài kết nối lớn nhất cho phép để đảm bảo
dữ liệu là 15m, tốc độ 20kbit/s (ngày nay có thể cao hơn).
 Đặc điểm kỹ thuật: Đáp ứng tiêu chuẩn EIA / TIA-232-F và ITU V.28
- Chiều dài cable cực đại: 15m (50 feet)
- Tốc độ dữ liệu cực đaị: 20Kbps
- Điện áp ngõ ra cực đại: ±25V

- Điện áp ngõ ra có tải: ±5 đến ±15V
- Tốc độ truyền dữ liệu trong cổng nối tiếp: 1200 bps, 4800 bps, 9600
bps và 19200 bps.
- Nguồn điện: 3-5,5V
- Hoạt động tối đa: 250 kbit / s.
- Trở kháng lớn hơn 3000Ω và nhỏ hơn 7000Ω.
- Các lối vào có điện dung nhỉ hơn 2500pF
 Ưu điểm của chuẩn giao tiếp RS232
- Khả năng chống nhiễu của các cổng nối tiếp cao.
- Khoảng cách truyền xa hơn truyền song song
22


- Số dây kết nối ít, có thể truyền khơng dây dùng hồng ngoại
- Thiết bị ngoại vi có thể tháo lắp ngay cả khi máy tính đang được cấp
điện.
- Các mạch điện đơn giản có thể nhận được điện áp nguồn nuôi qua
công nối tiếp
3.5.

Khối lưu trữ

Khối lưu trữ dữ liệu của thiết bị giám sát hành trình JASS121 sử dụng là
IC chip EEPROM.

Hình 10: IC Chip EEPROM MX25L25635F
EEPROM (tiếng Anh: Electrically Erasable Programmable Read-Only
Memory) là một chip nhớ khơng bay hơi thường dùng trong các máy tính và các
thiết bị di động để lưu trữ một lượng dữ liệu thấp và cần thiết thay đổi nội dung
được.

EEPROM thuộc loại "bộ nhớ không mất dữ liệu khi ngừng cung cấp điện"
(non-volatile storage).
 Đặc điểm kỹ thuật: IC Chip EEPROM MX25L25635F
- Hỗ trợ giao diện ngoại vi nối tiếp, giao diện ngoại vi giả Quad (QPI)
có sẵn
- Nguồn điện: 2,7 – 3,6 V
- Hỗ trợ giao thức: Single I/O, Dual I/O và Quad I/O
- Hỗ trợ tần số lên đến 133MHz cho tất cả các giao thức
- Hỗ trợ đọc nhanh, 2READ, DREAD, 4READ…
23


- Bộ đệm: 256byte
- Chương trình đầu vào/đầu ra Quad (4PP) để nâng cao hiệu suất
chương trình
- 100.000 chù kỳ xóa/chương trình
- Lưu giữ dữ liệu: 20 năm
- Phạm vi nhiệt độ: -40℃ to +85℃
 Ưu điểm của IC Chip EEPROM
- Khơng mất dữ liệu khi mất điện
- Có khả năng nạp từng từ riêng lẽ
- Tốc độ đọc dữ liệu rất nhanh
3.6.

Khối I/O

Khối I/O của thiết bị giám sát hành trình JASS121 sử dụng là IC ULN2003.

Hình 11: IC ULN 2003
ULN 2003 là một vi mạch đệm, bản chất cấu tạo là các mảng darlington

chịu được dòng đện lớn và điện áp cao, trong đó có chứa 7 cặp transistor NPN
ghép darlington cực góp hở với cực phát chung. Mỗi kênh của ULN 2003 có một
diode chặn có thể sử dụng trong trường hợp tải có tính cảm ứng, ví dụ như các
relay.
ULN 2003 có khả năng điều khiển 7 kênh riêng biệt, có thể nối trực tiếp
với vi điều khiển 5V. Bên cạnh đó, mỗi kênh của ULN 2003 có thể chịu được
dịng điện lớn trong một khoảng thời gian dài lên tới 500mA với biên độ đỉnh lên
tới 600mA.
 Đặc điểm kỹ thuật IC ULN2003
- Điện áp ra max: 50V (Vce)
24


×