Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
VĂN BẢN 2. HAI LOẠI KHÁC BIỆT
(Giong-mi Mun)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Hs hiểu được sự phong phú của chủ đề bài học về sự “Gần gũi và khác biệt”, văn bản đề cao
yêu cầu khác biệt nhưng là sự khác biệt có ý nghĩa, sự khác biệt làm nên giá trị riêng cũng như
bản sắc của mỗi con người.
- HS nắm được cách thức trình bày ý kiến, từ đó vận dụng vào việc viết văn ản nghị luận đúng
yêu cầu.
2. Năng lực
3. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
1. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Hai loại khác biệt.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Hai loại khác biệt.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất: thật thà, lương thiện.
1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
2. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
- Tranh ảnh về truyện
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn
học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
1. a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
2. b) Nội dung: HS chia sẻ
3. c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
4. d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- HS kể ngắn gọn những suy nghĩ, tưởng tượng của
mình.
GV cho HS thời gian 2 phút chuẩn bị: 1. Em có muốn
thể hiện sự khác biệt so với các bạn trong lớp khơng?
Vì sao?
2. Em suy nghĩ như thế nào về một bạn không hề cố tỏ
ra khác biệt nhưng có những ưu điểm vượt trội?
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe và trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV dẫn dắt: Lứa tuổi dạy thì cũng là lứa tuổi các em
bắt đầu bước vào sự trưởng thành về cơ thể cũng như
về tâm lí, nhận thức. Nhiều bạn muốn khẳng định bản
thân mình bằng cách làm những điều khác thường,
gây sự chú ý với mọi người. Vậy điều khác thường đó
là tốt hay xấu? Nên thể hiện sự khác thường bằng
cách nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
1. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn bản.
2. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
I. Tìm hiểu chung
- GV yêu cầu HS:
- Thể loại: Văn bản nghị luận
+ Văn bản Hai loại khác biệt thuộc thể loại nào trong
văn học?
+ Hãy nhắc lại khái niệm về văn bản đó
- GV hướng dẫn cách đọc: : đọc to, rõ ràng, chậm rãi,
giọng đọc khác nhau ở những đoạn bàn luận hay kể
chuyện. Chú ý khi đọc theo dõi cột bên phải để nhận
biết một số ý được bàn luận.
- GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó, dựa vào
chú giải trong SHS: Giong-mi Mun (tác giả VB), quái
đản, quái dị,
- HS lắng nghe.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
Dự kiến sản phẩm:VB nghị luận nhằm bàn bạc, đánh
giá về một vấn đề trong đời sống, khoa học…. Mục
đích của người tạo lập VB nghị luận bao giờ cũng
hướng tới mục đích: thuyết phục để người đọc, người
nghe đồng tình với ý kiến của mình.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên
bảng
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
1. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản.
2. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1:
3. Đọc- kể tóm tắt
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- Ngôi kể: ngôi thứ nhất, người kể chuyện xưng
“tôi”
- GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa đọc, trả lời câu hỏi:
- PTBĐ: nghị luận
+ Câu chuyện được kể bằng lời của nhân vật nào? Kể theo
ngôi thứ mấy? Tác dụng của ngôi kể
+ GV yêu cầu HS xác định phương thức biểu đạt?
Bố cục: 4 phần
- Đoạn 1: Từ đầu => ước mong điều đó (nêu vấn
đề): Mỗi người cần có sự khác biệt
+ Bố cục của văn bản?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- Đoạn 2: Tiếp => mười phân vẹn mười: Những
bằng chứng thể hiện sự khác biệt của số đông
học sinh trong lớp và J
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
- Đoạn 3: Tiếp => trong mỗi con người: Cách để
tại nên sự khác biệt
Dự kiến sản phẩm: Truyện kể theo ngôi thứ nhất. Phương
thức biểu đạt chính là nghị luận.
- Đoạn 4: Phần còn lại (kết luận vấn đề): Ý
nghĩa của sự khác biệt thực sự
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
II. Tìm hiểu chi tiết
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
1. Mỗi người cần có sự khác biệt
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
- Bài tập: Trong suốt 24 giờ đồng hồ, mỗi người
phải cố gắng trở nên khác biệt.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
GV nhấn mạnh: Văn bản kể lại câu chuyện mà tác giả là
người trong cuộc. Như vậy, câu chuyện trở nên chân thực,
thể hiện những trải nghiệm của tác giả khi nhìn nhận và rút
ra bài học cho mình.
NV2
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi gợi dẫn:
- GV đặt câu hỏi:
- Mục đích: Để mỗi người bộc lộ một phiên bản
chân thật hơn.
- Yêu cầu: không được gây hại, làm phiền người
khác, vi phạm nội quy nhà trường.
- GV đã tạo điều kiện cho HS được trải nghiệm
thực tế, để mỗi HS tự rút ra được ý nghĩa của
hoạt động
à cách giáo dục giúp người học chủ động, tích
cực nắm bắt vấn đề.
2. Bằng chứng : Những bằng chứng thể hiện sự
khác biệt của số đông học sinh trong lớp và J
+ Giáo viên đã giao cho học sinh bài tập gì?Mục đích và
u cầu bài tập đặt ra?
- Số đơng : chọn cách thể hiện cá tính bản thân
qua cách ăn mặc, hành động quái dị, khác
thường.
+ Tại sao giáo viên không dạy cho học sinh luôn bài học mà
lại cho học sinh được tham gia trải nghiệm thực tế trước?
- Học sinh J chọn cách thể hiện sự khác biệt
Em nhận xét gì về cách giáo dục này
khác với ngày thường mình : thay vì nhút nhát,
ít nói, cậu đã giơ tay và phát biểu trong các tiết
học, xưng hô lễ độ với mọi người
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
à Cách thể hiện sự khác biệt của mỗi người là
khác nhau.
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
3. Lí lẽ : Cách để tại nên sự khác biệt
Dự kiến sản phẩm:
- Tác giả đã phân chia sự khác biệt thành hai
Bài tập của GV: Trong suốt 24 giờ đồng hồ, mỗi người phải loại: sự khác biệt vơ nghĩa và sự khác biệt có
nghĩa.
cố gắng trở nên khác biệt.
- Mục đích: Để mỗi người bộc lộ một phiên bản chân thật
hơn.
- Yêu cầu: không được gây hại, làm phiền người khác, vi
phạm nội quy nhà trường.
- GV đã tạo điều kiện cho HS được trải nghiệm thực tế.
- Đa số chọn loại vơ nghĩa, vì nó đơn giản và
chẳng mất cơng tìm kiếm nhiều. khơng cần huy
động khả năng đặc biệt gì.
4. Kết luận vấn đề
- Sự khác biệt thực sự, có ý nghĩa ở mỗi người
sẽ khiến mọi người đặc biệt chú ý.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
III. Tổng kết
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
1. Nội dung – Ý nghĩa:
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
NV3:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV đặt tiếp câu hỏi:
+ Các bạn trong lớp đã thể hiện sự khác biệt như thế nào?
+ Bạn HS nào có cách thể hiện khác? Phản ứng của cả lớp
* Nội dung: Văn bản đề cập đến vấn đề sự khác
biệt ở mỗi người. Qua đó khẳng định sự khác
biệt có ý nghĩa là sự khác biệt thực sự.
b. Nghệ thuật
- Lí lẽ, dẫn chứng phù hợp, cụ thể, có tính
thuyết phục.
- Cách triển khai từ bằng chứng thực tế để rút ra
lí lẽ giúp cho vấn đề bàn luận trở nên nhẹ nhàng,
gần gũi, khơng mang tính chất giáo lí.
trước cách thể hiện đó là gì?
+ Em nhận thấy sự khác nhau của việc thể hiện sự khác biệt
của số đông các bạn trong lớp và của J là gì?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Dự kiến sản phẩm:
+ Số đông học sinh chọn cách mặc những trang phục kì dị,
để kiểu tóc kì quặc, mặc quần áo kì lạ, làm trò quái đản với
trang sức hoặc phấn trang điểm, tham gia những hoạt động
ngu ngốc, gây chú ý à bộc lộ cá tính
+ Bạn học sinh J: chọn cách ăn mặc bình thường nhưng bạn
chọn cách giơ tay trong tất cả các tiết học, trả lời chân thành
và xưng hô lễ đỗ với thầy cô, bạn bè.
+ Phản ứng của mọi người: cười khúc khích dần dần mọi
người nhận ra điều J làm mới tuyệt vời làm sao bởi hàng
ngày J khá nhút nhát, ít nói.
à Sự khác nhau: cách thể hiện sự khác biệt của mỗi người.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
NV4:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi :
+ Từ những bằng chứng đưa ra, tác giả đã rút ra điều cần
bàn luận là gì? Em nhận xét gì về cách triển khai của tác
giả?
+ Em có đồng tình với ý kiến của tác giả khơng? Vì sao?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Dự kiến sản phẩm:
Tác giả đã phân chia sự khác biệt thành hai loại: sự khác
biệt vô nghĩa và sự khác biệt có nghĩa.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
- GV bổ sung: Ở Vb này, tác giả đi từ thực tế để rút ra điều
cần bàn luận. Nhờ cách triển khai này, VB không mang tính
chất bình giá nặng nề. Câu chuyện làm cho vấn đề bàn luận
trở nên gần gũi, nhẹ nhàng.
NV5
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS:
+ Đa số mọi người chọn loại khác biệt vơ nghĩa? Vì sao?
Em có thích cách thể hiện này?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
GV chuẩn kiến thức: Khác biệt vô nghĩa là sự khác biệt bề
ngồi, có tính chất dễ dãi. Đó có thể là cách ăn mặc, kiểu
tóc, những động tác lạ mắt, sự sơi động ồn ào gây chú ý. Vì
dễ, cho nên hầu như ai muốn cũng có thể bắt chước. Ngược
lại, muốn tạo sự khác biệt có ý nghĩa, con người cần có trí
tuệ, biết nhận thức về các giá trị, phải có các năng lực cần
thiết, có bản lĩnh, sự tự tin. Những năng lực và phẩm chất
quý giá ấy khơng phải ai cũng có được.
NV7
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi: Văn bản có ý nghĩa gì? Nêu những đặc
sắc nghệ thuật của VB?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
GV chuẩn kiến thức:
1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
2. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
3. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
4. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
Bài học này được rút ra từ những suy ngẫm của tác giả, có giá trị đối với bất cứ ai.
1. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS:
1. Theo em, bài học về sự khác biệt được rút ra từ văn bản này có phải chỉ có giá trị đối với
lứa tuổi học sinh hay khơng? Vì sao
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
2. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
3. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
5. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: viết đoạn văn (5-7 câu) với câu mở đầu: Tôi không muốn khác biệt vô nghĩa.
GV đưa ra yêu cầu: không phá vỡ tính chỉnh thể của thế giới cổ tích.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
1. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
Công cụ đánh giá
Ghi chú
đánh giá
- Hình thức hỏi – đáp - - Phù hợp với mục tiêu, nội
Thuyết trình sản phẩm. dung
- Báo cáo thực hiện
công việc.
- Hấp dẫn, sinh động
- Phiếu học tập
- Thu hút được sự tham gia
tích cực của người học
- Hệ thống câu hỏi và
bài tập
- Sự đa dạng, đáp ứng các
- Trao đổi, thảo luận
phong cách học khác nhau của
người học