Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Bài thuyết trình: Thiết bị lòng giếng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.07 MB, 48 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ

THUYẾT TRÌNH
THIẾT BỊ LỊNG GIẾNG

GVHD: TS. PHẠM SƠN TÙNG
1

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NGÀY 24 THÁNG 11 NĂM 2018
12/3/21


2

NHĨM THỰC HIỆN
Họ và tên

MSSV

Nguyễn Đắc nhật

1612386

0358269273 nhóm trưởng

Nguyễn nhật duy

1610482


0976639473

TrầN thái triều

1613692

0365562452  

SĐT

GHI CHÚ

 

12/3/21


NỘI DUNG

3



TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ LÒNG GIẾNG



HỆ THỐNG THIẾT BỊ LÒNG GIẾNG




THẢO LUẬN

12/3/21


A. TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ LỊNG GIẾNG

4




Hiện nay, có hai loại giếng khai thác chủ yếu:
q

Giếng tự phun

q

Giếng cơ học (Dùng Gaslift hoặc ESP)

Thiết bị lịng giếng được xem như là đặc trưng của giếng tự 
phun.

12/3/21


A. TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ LỊNG GIẾNG


5

1. Mục đích của lắp đặt thiết bị lịng giếng:




Cách li dịng chảy và định hướng dịng chất lưu khai thác từ đáy 
giếng lên trên bề mặt.
Thực hiện các quy trình cơng nghệ cần thiết (sửa chữa, nghiên 
cứu, điều khiển dịng,…) nhờ kỹ thuật cáp tời mà khơng cần 
phải đóng giếng, dập giếng trong q trình khai thác.

12/3/21


6

A. TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ LỊNG GIẾNG
2. Chương trình lắp đặt thiết bị lịng giếng:
Chương trình lắp đặt thiết bị lịng giếng là các bước, trình tự để 
thi cơng lắp đặt thiết bị lịng giếng. Gồm các cơng đoạn:
o

Bắn mở vỉa.

o

Cơng đoạn chuẩn bị ống chống.


o

Thả thiết bị lịng giếng. Trước khi thả thiết bị lịng giếng 
phải nạo thành ống chống trơn sạch, đặc biệt tại vùng lắp 
đặt Packer.
12/3/21


A. TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ LỊNG GIẾNG

7

3. u cầu cơng nghệ ­ kỹ thuật của thiết bị lịng giếng:








Cách ly được thân giếng tốt trong trường hợp bị hở  ở phần 
thiết bị miệng giếng.
Có  khả  năng  điều  khiển  các  thơng  số  làm  việc  của  giếng 
theo chế độ tự động và bán tự động.
Tiến hành nghiên cứu giếng và đo đạc các thông số làm việc 
của giếng trong khi giếng vẫn khai thác và cho sản phẩm.
Bảo đảm sửa chữa giêng bằng kỹ thuật tời.
12/3/21



A. TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ LỊNG GIẾNG

8

3. u cầu cơng nghệ ­ kỹ thuật của thiết bị lịng giếng:






Có thể kéo tồn bộ thiết bị lịng giếng và ống khai thác (trừ 
packer và phần dưới packer) mà khơng cần phải dập giếng.
Chuyển được giếng từ chế độ tự phun sang khai thác gaslift mà 
khơng cần phải thay đổi cấu trúc cơ bản của bộ thiết bị lịng 
giếng.
Có khả năng khởi động giếng khai thác bằng gaslift một cách tự 
động. 
12/3/21


A. TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ LỊNG GIẾNG

9

4. Tác dụng của thiết bị lịng giếng:


Bảo đảm q trình khai thác an tồn.




Bảo vệ ống chống.





Bảo đảm những cơng việc gọi dịng, bơm rửa, bơm hóa chất, 
dập giếng, xử lý.
Thay đổi phương pháp khai thác.

12/3/21


10

B. HỆ THỐNG THIẾT BỊ LỊNG GIẾNG

Hình 1: Vị trí 
cơ bản của các 
thiết bị lịng 
giếng
12/3/21


B. HỆ THỐNG THIẾT BỊ LỊNG GIẾNG

11


1. Phễu định hướng (Wireline entry guide):





Vị trí: được lắp đặt vào cuối đường ống khai thác.
Cấu tạo:  Phễu có dạng hình cơn, có vành ren  ở phần đầu phễu, 
phần  thân  được  vát  nhỏ  hơn  so  với  hai  đầu,  miệng  phễu  quay 
xuống đáy giếng. 
Nhiệm vụ:  Phễu có nhiệm vụ hướng các thiết bị chuyên dụng 
bằng  tời  qua  cột  ống  khai  thác  một  cách  dễ  dàng  mà  khơng  bị 
vướng.  Ngồi  ra  phễu  cịn  có  tác  dụng  định  hướng  dịng  chất 
lỏng đi vào ống khai thác.
12/3/21


B. HỆ THỐNG THIẾT BỊ LỊNG GIẾNG

12

1. Phễu định hướng (Wireline entry guide):
Phân loại: theo hình dạng của 
phễu định hướng ta có 3 loại 
chính như sau:






Bell wireline entry guide.
Muleshoe wireline entry 
guide.
Half Muleshoe wireline entry 
guide.

Hình 2: Ba loại phễu định hướng
12/3/21


B. HỆ THỐNG THIẾT BỊ LỊNG GIẾNG

13

1. Phễu định hướng (Wireline entry guide):
Phân loại: theo hình dạng của 
phễu định hướng ta có 3 loại 
chính như sau:





Bell wireline entry guide.
Muleshoe wireline entry 
guide.
Half Muleshoe wireline entry 
guide.


Hình 3: Phễu định hướng chụp tại 
Halliburton’s Base Vũng Tàu
12/3/21


B. HỆ THỐNG THIẾT BỊ LỊNG GIẾNG

14

2. Thiết bị định vị Nipple:






Vị trí: Được lắp đặt ở nhiều 
vị trí trong giếng tùy theo vị 
trí  của  các  loại  van,  thiết  bị 
cần lắp đặt.
Nhiệm  vụ:  Được  sử  dụng 
để  định  vị  các  vị  trí  lắp  đặt 
các  thiết  bị  kiểm  sốt  dịng 
chảy  và  các  khóa  giữ  hoặc 
các thiết bị lắp đặt khác.
Phân loại:  Dựa vào mặt cắt 

Hình 4: 
Thiết bị 
định vị 

Nipple 
nằm ở vị 
trí số 2 
trên hình.
12/3/21


B. HỆ THỐNG THIẾT BỊ LỊNG GIẾNG

15

3. Ống đục lỗ (Perforated joint):





Vị trí: Được lắp đặt ngay phía trên của thiết bị định vị.
Cấu tạo:  Là  một  đoạn  ống dài khoảng từ  300 – 500mm, khơng 
nhỏ  hơn  đường  kính  trong  của  ống  khai  thác  và  được  đục  lỗ 
xung quanh  ống.  Ống được thiết kế sao cho tổn hao năng lượng 
khi các dòng chảy vào lỗ ống được giảm thiểu một cách tối ưu.
Nhiệm  vụ:  Cho  phép  dòng  chất  lưu  chảy  liên  tục  vào  ống  khai 
thác trong lúc đang tiếng hành các quy trình cơng nghệ bằng kỹ 
thuật tời. 
12/3/21


16


B. HỆ THỐNG THIẾT BỊ LỊNG GIẾNG
3. Ống đục lỗ (Perforated joint):

Hình 6: 
Ống đục 
lỗ nằm ở 
vị trí số 3 
trên hình
Hình 5: Ống đục lỗ tại Halliburton’s Base Vũng Tàu
12/3/21


B. HỆ THỐNG THIẾT BỊ LỊNG GIẾNG

17

4. Van cắt:




Vị  trí:  Hầu  hết  van  cắt  nằm  phía 
dưới Packer .
Nhiệm  vụ:  Đóng  vai  trị  là  một  nút 
chặn  tạm  thời  có  chức  năng  tạo 
vùng  kín  tạm  thời  để  tăng  áp  suất 
trong  ống  khai  thác  nhằm  mục  đích 
mở  Packer  và  thiết  bị  bù  trừ  nhiệt, 
đưa 2 thiết bị đó đi vào hoạt động.


Hình 7: 
Van cắt 
nằm ở vị 
trí số 4 
trên hình
12/3/21


B. HỆ THỐNG THIẾT BỊ LỊNG GIẾNG

18

4. Van cắt:




Cấu  tạo  của  Van  cắt  bao  gồm: 
viên bi, đế van và vít cắt.
Ngun lí hoạt động: Bơm với áp 
suất  vừa  đủ  để  viên  bi  nằm  kín 
trong đế van, khi này áp suất trong 
ống khai thác tăng lên để đưa các 
thiết  bị  như  Packer  và  thiết  bị  bù 
trừ  nhiệt  vào  hoạt  động.  Sau  khi 
các  thiết  bị  đã  được  lắp  đặt  ta 
tăng áp suất để cắt vít làm viên bi 

Hình 7: 
Van cắt 

nằm ở vị 
trí số 4 
trên hình
12/3/21


B. HỆ THỐNG THIẾT BỊ LÒNG GIẾNG

19

5. Thiết bị chèn cách li (Packer):


Packer  là  một  thiết  bị  chuyên  dụng 
để  cách  li  vùng  không gian  giữa  cột 
ống khai thác và cột  ống chống khai 
thác  hay  giữa  cột  ống  khai  thác  với 
nhau  trong  quá  trình  khai  thác,  sữa 
chữa  giếng  hay  xử  lí  vùng  cận  đáy 
giếng bằng phương pháp khác nhau.

Hình 8: 
Packer 
nằm ở vị 
trí số 5 
trên hình
12/3/21


B. HỆ THỐNG THIẾT BỊ LỊNG GIẾNG


20

5. Thiết bị chèn cách li (Packer):
Mục đích sử dụng Packer: 


Bảo vệ  ống khai thác, là một nhiệm 
vụ  rất  quan  trọng  trong  q  trình 
khai thác giếng.



Bảo vệ, kiểm sốt trạng thái của vỉa.



Tiết kiệm và duy trì năng lượng vỉa.
Hình 9:  Hình chụp Packer tại Halliburton’s 
Base Vũng Tàu
12/3/21


B. HỆ THỐNG THIẾT BỊ LỊNG GIẾNG

21

5. Thiết bị chèn cách li (Packer):

Cấu tạo:

1.

Vịng  chèn  cách  ly  (Packing 
element):  đây là bộ phận làm 
kín,  phần  này  sau  khi  được 
nở  ra  sẽ  bám  sát  vào  ống 
chống.  Đường  kính  thay  bị 

Hình 10: Cấu 
tạo bên ngồi 
12/3/21
packer


B. HỆ THỐNG THIẾT BỊ LỊNG GIẾNG

22

5. Thiết bị chèn cách li (Packer):
Phân loại:

ü

ü

Theo ngun lí hoạt động: 
Packer  cơ  học:  Hoạt  động  nhờ 
năng  lượng  cơ  học  quay  cột  ống 
khai thác.


Hình 11: Packer cơ học

Packer  thủy  lực:  Hoạt  động  nhờ 
năng lượng thủy lực được bơm  từ 
miệng giếng.
Hình 12: Packer th12/3/21
ủy lực


B. HỆ THỐNG THIẾT BỊ LỊNG GIẾNG

23

5. Thiết bị chèn cách li (Packer):
Phân loại:


ü

ü

Theo cơ chế giải phóng Packer 
khỏi giếng:
Retrievable  packer:  Loại  này  có  thể 
thu hồi sau khi đã được nở ra.

Hình 13: Retrievable Packer 

Permanent packer: cố định, được lắp 
đặt trên ống chống khai thác trước khi 

đi  vào  chuỗi  khai  thác,  đa  số  packer 
được sử dụng là permanent packer và  Hình 14: Permanent Packer 
12/3/21
khi  muốn  bỏ  packer  khỏi  ống  chống 


B. HỆ THỐNG THIẾT BỊ LỊNG GIẾNG

24

5. Thiết bị chèn cách li (Packer):
Ngun lí hoạt động Packer cơ học

15

Ngun lí làm việc Packer thủy lực

16

12/3/21


B. HỆ THỐNG THIẾT BỊ LỊNG GIẾNG

25

6. Thiết bị bù trừ giản nỡ nhiệt (Thermal Expansion Joint):


Thiết bị bù trừ giản nỡ nhiệt là thiết 

bị có chức năng  thay đổi độ dài của 
ống  khai  thác  dưới  áp  suất  và  nhiệt 
độ  của  mơi  trường  bên  trong  giếng 
trong suốt q trình khai thác.

Hình 17: 
TB bù trừ 
nhiệt 
nằm ở vị 
trí số 6 
trên hình
12/3/21


×