Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

bài thuyết trình thiết kế can thiệp đánh giá và thể chế hoá tổ chức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.97 MB, 28 trang )

THIẾT KẾ CAN THIỆP
ĐÁNH GIÁ VÀ THỂ CHẾ HOÁ TỔ CHỨC

Giảng Viên: PGS. TS Trần Kim Dung
Thực hiện: Nhóm 1 – QTKDK22 Đêm 3-4

LOGO


Organizational Change and Development
Nhóm 1:
– Đặng Tuấn Duy
– Hồng Phương Nam
– Võ Ngọc Khôn
– Võ Văn Đức
– Trần Việt Đức


NỘI DUNG
THIẾT KẾ CAN THIỆP

1

ĐÁNH GIÁ VÀ THỂ CHẾ HOÁ TỔ CHỨC

2
2
3

THỰC TIỄN ÁP DỤNG



1. THIẾT KẾ CAN THIỆP

 Can thiệp:





- Nhóm sự kiện, hành động
- Có tính kế hoạch, trình tự
- Theo dự định…
- Nâng cao hiệu quả tổ chức

 Mục tiêu: thay đổi mang tính cách mạng và hệ thống, có thể tạo
ra môi trường thể thức mới, liên tục thay đổi và phát triển


THIẾT KẾ CAN THIỆP???


THIẾT KẾ CAN THIỆP?



2. ĐÁNH GIÁ VÀ THỂ CHẾ HOÁ TỔ CHỨC

 Đánh giá: cung cấp phản hồi về các can thiệp (ảnh hưởng, quy
trình thực hiện)






VẤN ĐỀ TRONG ĐÁNH GIÁ


CẤP ĐỘ ĐÁNH GIÁ


CÂU HỎI CÓ THỂ CÓ KHI CAN THIỆP?


PHÂN TÍCH ĐỘ SỬ DỤNG
 Phân tích lợi ích và chi phí
 Phân tích hiệu quả, chi phí
 Một ví dụ về chương trình vắng mặt:
Thu thập dữ liệu về sự vắng mặt
Tính số giờ vắng mặt trong năm
Chi phí lương cho sự vắng mặt
Chi phí quản lý cho sự vắng mặt
Tính tốn chi phí khác
Vậy: chọn lựa đo lường có liên quan, chọn lựa đo lường phù
hợp hay khơng (độ tin cậy: định nghĩa về vận hành, các đo
lường khác nhau và các cơng cụ được chuẩn hố)


THIẾT KẾ LƯỢNG GIÁ?

® Đánh giá ước lượng ảnh hưởng tổng thể dựa trên việc hoạch

định các bước can thiệp vào OD và chuẩn định hướng
® Quy trình và khối nhân lực tham gia
® Chuẩn đánh giá, đơn vị so sánh
® Phản hồi


THỂ CHẾ HOÁ


Áp dụng tại Ngân hàng TMCP Đông Á


1.Can thiệp về quan hệ con người
 Đào tạo chuyên mơn cho từng chức danh
Ví dụ : Nhân viên phát triển kinh doanh
Trưởng phòng phát triển khách hàng cá nhân
Chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp
Giám đốc chi nhánh

 Tránh các mẩu thuẩn giữa vận hành và kinh doanh
 Mâu thuẩn chỉ tiêu kinh doanh
 Tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ tín dụng

 Triển khai mục tiêu khác


2.Can thiệp chiến lược
 Tách bạch bộ phận kinh doanh và vận hành của chi
nhánh nâng cao và đẩy mạnh hoạt động bán hàng tăng
khả năng cạnh tranh với đối thủ.

 Thực hiện chiến lược hướng đến khách hàng là trọng
tâm nâng cao chất lượng dịch vụ sản phẩm để đáp ứng
nhanh nhất yêu cầu của khách hàng
Ví dụ: chuyển tiền, thanh tốn hóa đơn, thủ tục giải quyết
một hồ sơ tín dụng
- giao dịch 1 cửa thay cho giao dịch thơng thường đảm
bảo nhanh chóng chính xác cho khách hàng.


2.Can thiệp chiến lược (TT)
 Việt Nam gia nhập WTO dần dần các ngân hàng thương
mại 100% nước ngoài hoặc có vốn góp của các ngân
hàng nước ngồi đang xâm nhập vào thị trường  hệ
thống ngân hàng phải tự thay đổi để nâng cao năng lực
cạnh tranh về vốn, nhân lực, cơ chế hoạt động

 Thị trường luôn biến động các ngân hàng cũng phải tự
biến đổi để phù hợp với xu hướng


3.Can thiệp cấu trúc kỹ thuật
 Phân chia công việc cụ thể cho các bộ phận các
chức danh, đưa ra yêu cầu phải nắm được
nghiệp vụ chuyên môn
 Thẻ, ATM
 Kinh doanh các sản phẩm : tín dụng, tiết kiệm, chi
lương
 Kế tốn : chuyển tiền, thanh tốn hóa đơn

 Phối hợp các bộ phận :trách để xảy ra mâu

thuẩn
 Chỉ tiêu kinh doanh và hỗ trợ của bộ phận vận hành


4.Can thiệp vào quản trị nguồn nhân lực
 Sàn lọc và đánh giá con người vào đúng các vị
trí chức danh
 Đưa ra các chỉ tiêu, KPI đánh giá đo lương hiệu
quả cơng việc cũng như chế độ thưởng
Ví dụ : đối với các chức danh thuộc mảng kinh doanh thì
các chỉ tiêu được qui ra điểm hàng tháng số điểm tối
thiểu cá nhân đăng ký phải đạt

 Có lộ trình nghề nghiệp cụ thể đối với các chức
danh


5.Can thiệp vào con người
 Thực hiện phát triển khả năng làm việc độc lập
và phối hợp làm việc nhóm giữa các cá nhân
 Cạnh tranh và thi đưa giữa các nhóm kinh doanh
với nhau
 Từ đó phát triển khả năng cá nhân


Thể chế hóa
 Ban hành quy trình chung cho tất cả các hoạt động, quy
định các chế tài nội bộ kèm hình thức khen thưởng/phạt
đính kèm các KPIs phù hợp với các can thiệp và thay đổi
phát sinh.

 Đào tạo chuyên môn nghiệp vụ theo nhu cầu và nguyện
vọng của nhân viên
 Tạo sự ổn định: các phịng ban có thể kiến nghị đưa ra
các ý kiến khúc mắc, đề xuất để xem xét các ý kiến để
cho sự thay đổi phù hợp hơn với hồn cảnh và văn hóa
cơng ty. Không cho phép sự không phù hợp của các đề
xuất
 Vai trị của cơng đồn: thường xun trao đổi và thỏa
ước để đưa ra các cam kết và giải quyết khúc mắc


×