Tải bản đầy đủ (.pdf) (355 trang)

Quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp công nghệ cao của chính quyền cấp tỉnh, thành phố nghiên cứu trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.39 MB, 355 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

NGUYỄN MINH TUÂN

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP
CƠNG NGHỆ CAO CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
CẤP TỈNH - NGHIÊN CỨU TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

NGUYỄN MINH TUÂN

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP
CƠNG NGHỆ CAO CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
CẤP TỈNH - NGHIÊN CỨU TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành: Khoa học quản lý
Mã số: 9310110_QL

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Người hướng dẫn khoa học:
1. TS. Nguyễn Văn Nam
2. TS. Nguyễn Đăng Núi


HÀ NỘI – 2021


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học
thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực
hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày tháng 10 năm 2021
Nghiên cứu sinh

Nguyễn Minh Tuân


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin cảm ơn TS. Nguyễn Văn Nam và TS. Nguyễn Đăng Núi đã tận
tình hướng dẫn để tơi có thể hồn thành bản luận án này.
Tơi xin cảm ơn HĐND, UBND thành phố Hà Nội; Hội Nông dân, sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hà Nội.... cùng các hộ gia đình, cá
nhân, hợp tác xã, doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp công nghệ cao trên
địa bàn thành phố Hà Nội đã tạo điều kiện để tôi phối hợp thực hiện điều
tra, khảo sát, thu thập dữ liệu phục vụ luận án.
Tôi xin cảm ơn các thầy cô giáo khoa Khoa học Quản lý, Ban lãnh
đạo, các cán bộ của Viện Đào tạo sau đại học – Trường Kinh tế Quốc dân
đã có những góp ý về mặt khoa học, có những trợ giúp về mặt quy trình,
thủ tục để tơi hồn thành luận án.
Tơi xin cảm ơn gia đình đã chia sẻ, động viên và tạo điều kiện để tơi

hồn thành luận án.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã luôn tin tưởng ủng
hộ tơi hồn thành luận án.


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. ii
MỤC LỤC .......................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................viii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................ ix
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN
QUAN ............................................................................................................................... 6
1.1. Các nghiên cứu về phát triển nông nghiệp cơng nghệ cao ................................ 6
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngồi về phát triển nông nghiệp công nghệ cao .......... 6
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước về phát triển nông nghiệp cơng nghệ cao ........... 9
1.2. Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến quản lý nhà nước đối với phát
triển nông nghiệp công nghệ cao............................................................................... 16
1.2.1. Các nghiên cứu nước ngoài về quản lý nhà nước đối với phát triển nông
nghiệp công nghệ cao ............................................................................................... 16
1.2.2. Các nghiên cứu trong nước về quản lý nhà nước đối với phát triển nông
nghiệp công nghệ cao ............................................................................................... 17
1.3. Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................... 21
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CỦA CHÍNH
QUYỀN CẤP TỈNH ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO

......................................................................................................................................... 23
2.1. Các vấn đề chung về quản lý nhà nước của chính quyền cấp tỉnh về phát triển
nông nghiệp công nghệ cao ........................................................................................ 23
2.1.1. Nông nghiệp công nghệ cao và nội hàm của phát triển nông nghiệp công nghệ
cao

23

2.1.2. Mục tiêu, quan niệm và yêu cầu của quản lý nhà nước về phát triển nơng nghiệp
cơng nghệ cao của chính quyền địa phương cấp tỉnh.............................................. 30
2.2. Nội dung quản lý nhà nước của chính quyền cấp tỉnh về phát triển nông nghiệp
công nghệ cao .............................................................................................................. 37


iv

2.2.1. Ban hành và phổ biến quy hoạch, chương trình cơ chế chính sách .............. 37
2.2.2. Tổ chức thực hiện quy hoạch, chương trình và chính sách........................... 39
2.2.3. Kiểm tra giám sát nhằm kịp thời điều tiết các thất bại của thị trường trong
quá trình thực hiện qui hoạch, chương trình và các chính sách .............................. 41
2.2.4. Tiêu chí đánh giá quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp CNC ........... 42
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp
công nghệ cao của chính quyền địa phương cấp tỉnh ............................................. 44
2.3.1. Đặc điểm kinh tế xã hội của địa phương và xu hướng phát triển của KHCN
và ngành nông nghiệp .............................................................................................. 44
2.3.2. Nhóm các nhân tố liên quan đến thể chế và cơ chế chính sách .................... 45
2.3.3. Năng lực và thái độ làm việc của cán bộ trong các cơ quan quản lý nhà
nước 47
2.3.4. Sự phối hợp của các chủ thể tham gia phát triển nông nghiệp CNC (Nhà
nước, người dân, doanh nghiệp và cơ quan nghiên cứu) ........................................ 47

2.3.5. Nhóm các yếu tố đầu vào phát triển nơng nghiệp CNC................................ 48
2.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở
trong nước và trên thế giới ........................................................................................ 50
2.4.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp CNC của Trung
Quốc 50
2.4.2 Kinh nghiệm của Israel ................................................................................... 53
2.4.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp CNC của một số
nước Châu Á khác .................................................................................................... 55
2.4.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp công nghệ cao của
thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................................... 60
2.4.5. Bài học đối với Hà Nội trong quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp
công nghệ cao ........................................................................................................... 63
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO .............................................. 65
3.1. Bối cảnh nghiên cứu ............................................................................................ 65
3.1.1. Đặc điểm kinh tế xã hội của thành phố Hà Nội.............................................. 65
3.1.2. Về đặc điểm sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội ........ 67
3.1.3. Về đặc điểm dân số và lao động của thành phố Hà Nội ............................... 69
3.2. Cách tiếp cận, phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu ........................... 70


v

3.2.1. Cách tiếp cận nghiên cứu ............................................................................... 70
3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................ 72
3.2.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu .................................................. 77
CHƯƠNG 4 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA CHÍNH QUYỀN HÀ
NỘI VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO............................... 78
4.1. Động thái phát triển nông nghiệp CNC của thành phố Hà Nội trong thời
gian qua........................................................................................................................ 78

4.2. Thực trạng quản lý nhà nước của chính quyền Hà Nội đối với phát triển
nơng nghiệp cơng nghệ cao ........................................................................................ 85
4.2.1. Thực trạng việc ban hành quy hoạch, chương trình và mục tiêu phát triển
nơng nghiệp cơng nghệ cao tại thành phố Hà Nội................................................... 85
4.2.2. Thực trạng tổ chức thực hiện các chính sách phát triển nơng nghiệp công
nghệ cao của Thành phố Hà Nội .............................................................................. 92
4.2.3. Thực trạng giám sát và khắc phục các thất bại của thị trường .................... 112
4.3. Đánh giá chung về quản lý nhà nước đối với phát triển nông nghiệp CNC
của chính quyền Hà Nội ........................................................................................... 120
4.3.1. Thành cơng chủ yếu ..................................................................................... 120
4.3.2. Hạn chế của quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp công nghệ cao của
Thành phố Hà Nội .................................................................................................. 122
CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TRONG THỜI GIAN TỚI ......................................................................................... 130
5.1. Mục tiêu, quan điểm, định hướng về phát triển nông nghiệp công nghệ cao
trên địa bàn Hà Nội .................................................................................................. 130
5.1.1. Mục tiêu, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước về phát triển nông
nghiệp công nghệ cao ............................................................................................. 130
5.1.2. Quan điểm quản lý nhà nước phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở Hà Nội
131
5.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản lý nhà nước về phát triển
nông nghiệp công nghệ cao ...................................................................................... 133
5.2.1. Rà sốt quy hoạch, chiến lược, chương trình, kế hoạch phát triển nông nghiệp,
nông nghiệp công nghệ cao ................................................................................... 133


vi

5.2.2. Hồn thiện cơ chế chính sách tạo điều kiện đầu vào cho phát triển nông

nghiệp CNC ............................................................................................................ 134
5.2.3. Các giải pháp về tổ chức thực hiện quy hoạch, chương trình, chính sách phát
triển nơng nghiệp cơng nghệ cao ........................................................................... 138
5.2.4. Giải pháp về kiểm soát và khắc phục tốt các thất bại của thị trường.......... 140
5.2.5. Các giải pháp khác ....................................................................................... 140
5.3. Kiến nghị với Trung ương và các bộ ngành liên quan .................................. 144
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 146
NHỮNG CÔNG TRÌNH ĐÃ ĐƯỢC CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN ........................................................................................................... 147
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 148
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 156


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CNC

Công nghệ cao

CNXH

Chủ nghĩa xã hội

CSHT

Cơ sở hạ tầng

ĐBSH


Đồng bằng sông Hồng

GRDP

Tổng sản phẩm trên địa bàn

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã

KH

Kế hoạch

KHCN

Khoa học công nghệ

KTTĐ

Kinh tế trọng điểm

KTXH

Kinh tế xã hội


NN

Nông nghiệp

NNL

Nguồn nhân lực

NQ

Nghị quyết

NS

Ngân sách

NSNN

Ngân sách nhà nước

NTM

Nông thôn mới

NXB

Nhà xuất bản

PAPI


Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính cơng

PAR Index

Chỉ số Cải cách hành chính

PCI

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

PTNT

Phát triển nông thôn

QPPL

Quy phạm pháp luật

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân


XK

Xuất khẩu

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Chỉ tiêu đánh giá quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp CNC ................. 43
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu của Thành phố Hà Nội ....................... 66
Bảng 3.2: Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối phân theo năm của thành phố Hà Nội................ 67
Bảng 3.3. Thực trạng đất nông nghiệp của Hà Nội, 01/01/2019 ......................................... 68
Bảng 3.4. Giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản của Hà Nội, 2015-2019 .............................. 68
Bảng 3.5. Cơ cấu dân số, lao động nông nghiệp, nông thôn của Hà Nội, 2015-2019 ........ 69
Bảng 3.6. Dự báo lao động thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng 2030 .............. 70
Bảng 3.7. Tổng hợp số lượng mẫu phỏng vấn sâu ............................................................ 73
Bảng 3.8. Thông tin về đối tượng trả lời phiếu điều tra....................................................... 75
Bảng 4.1: So sánh kết quả phát triển nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn Thành phố
Hà Nội................................................................................................................... 78
Bảng 4.2. Số lượng mơ hình nơng nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao của Hà Nội theo lĩnh
vực năm 2020 ....................................................................................................... 80
Bảng 4.3. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội của các mơ hình nơng nghiệp CNC được khảo
sát tại Hà Nội ........................................................................................................ 81
Bảng 4.4. Doanh thu thuần và thu nhập bình quân của người lao động của các doanh
nghiệp, HTX thuộc lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản của Hà Nội ............ 81

Bảng 4.5: Kết quả qui hoạch các khu/vùng nông nghiệp CNC ở Hà Nội .......................... 88
Bảng 4.6. Diện tích đất các khu sản xuất nơng nghiệp công nghệ cao được quy hoạch trên
địa bàn Hà Nội tính đến năm 2020 ...................................................................... 89
Bảng 4.7. Kết quả khảo sát ý kiến doanh nghiệp, HTX, người dân về quy hoạch, chương
trình phát triển nơng nghiệp cơng nghệ cao thành phố Hà Nội........................... 91
Bảng 4.8: Kết quả khảo sát về khả năng tiếp cận các chính sách liên quan đến đất đai để
phát triển nông nghiệp CNC ................................................................................ 95
Bảng 4.9. Kết quả khảo sát về khả năng tiếp cận và sự phù hợp của các chính sách hỗ trợ
đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho phát triển NN CNC ...................................... 101
Bảng 4.10. Nội dung hỗ trợ cơ sở hạ tầng nông nghiệp để phát triển nông nghiệp công
nghệ cao tại một số huyện trên địa bàn Hà Nội ................................................. 102
Bảng 4.11: Kết quả khảo sát về khả năng tiếp cận và sự phù hợp của các chính sách hỗ
trợ vốn và tín dụng cho phát triển nơng nghiệp CNC ....................................... 106
Bảng 4.12. Kết quả khảo sát về khả năng tiếp cận và sự phù hợp của chính sách hỗ trợ đào
tạo nâng cao trình độ và tập huấn kỹ thuật ........................................................ 112
Bảng 4.13. Kết quả khảo sát về thủ tục hành chính của các chính sách phát triển nông
nghiệp CNC ở Hà Nội ............................................................................................ 114
Bảng 4.14. Danh mục các dự án nông nghiệp công nghệ cao kêu gọi đầu tư trực tiếp của
thành phố Hà Nội giai đoạn 2019-2025 ............................................................. 118


ix

DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1. Khung nghiên cứu quản lý nhà nước đối với phát triển nơng nghiệp CNC ...... 71
Hình 4.1. Số lượng mơ hình nơng nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao của Hà Nội ............... 80
Hình 4.2. Lượng vốn đầu tư vào lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản của Hà Nội giai
đoạn 2014-2018 ......................................................................................................... 82
Hình 4.3. So sánh một số chỉ tiêu kinh tế-xã hội của doanh nghiệp, HTX sản xuất nông

nghiệp CNC và doanh nghiệp, HTX nơng, lâm nghiệp và thủy sản................... 83
Hình 4.4. Tỷ lệ lao động nông thôn đã qua đào tạo của Hà Nội, 2015-2019.................... 109
Hình 4.5. Chỉ số về dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp của Hà Nội, 2010-2019 ........................ 119
Hình 4.6. Số lượng doanh nghiệp, HTX trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản của
Hà Nội, 2014-2018 ............................................................................................. 121


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của nghiên cứu

Thành phố Hà Nội là một đơn vị hành chính đặc biệt, là trung tâm
chính trị - hành chính quốc gia, nơi đặt trụ sở của các cơ quan trung ương,
của các tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan tổ chức ngoại giao, đại diện các
tổ chức quốc tế; là trung tâm lớn về văn hóa, giáo dục, kinh tế, khoa học và
công nghệ và giao dịch quốc tế của cả nước. Hà Nội có diện tích đất tự
nhiên 3.358,92 km2, khu vực nơng thơn có diện tích tự nhiên 2.841,8 km 2,
chiếm 84,6% diện tích đất tự nhiên của Thành phố; dân số khoảng 10 triệu
người đang công tác, cư trú, học tập, trong đó dân số khu vực nông thôn
khoảng 4,1 triệu người. Hiện nay, Thành phố đang định hướng, tổ chức
xây dựng Thành phố thơng minh, chính quyền đô thị, do vậy việc phát triển
ứng dụng khoa học công nghệ cao là tất yếu trong tất cả các lĩnh vực trong
đó có lĩnh vực nơng nghiệp. Diện tích đất nơng nghiệp của Hà Nội khá lớn
với 1.886 km2 (188,6 nghìn ha); giá trị sản xuất ngành nơng nghiệp năm
2017 đạt 35.133 tỷ đồng. Giá trị sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao đạt
25%/ tổng giá trị sản phẩm nông nghiệp của Thành phố (Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Hà Nội, 2017). Thủ đô Hà Nội hội đủ các yếu tố cần
để phát triển nông nghiệp cơng nghệ cao: Đó là sự gia tăng dân số tạo áp lực
lên ngành nông nghiệp với việc cung cấp sản phẩm nông nghiệp; điều kiện

tự nhiên thuận lợi về đất đai, thổ dưỡng; nơi có điều kiện về khoa học công
nghệ, đan xen giữa phát triển đô thị là phát triển nông nghiệp bảo vệ môi
trường kết hợp du lịch sinh thái; nhu cầu tiêu thụ sản phẩm nông sản lớn.
Cơng tác quản lý nhà nước của chính quyền Hà Nội đối với phát triển nông
nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao đạt được khá nhiều kết quả.
Tính đến hết năm 2019 cả nước mới có 45 doanh nghiệp nơng nghiệp
công nghệ cao. Số lượng doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao vẫn chưa
đạt được như kỳ vọng bởi vì các doanh nghiệp cịn gặp nhiều khó khăn về
đất đai, vốn, trong khi đây lại là lĩnh vực đòi hỏi chi phí đầu tư lớn, thời gian
thu hồi vốn dài... Trong thời gian vừa qua, phát triển nông nghiệp công nghệ
cao đã được Thành ủy Hà Nội xác định là nhiệm vụ trọng tâm (Nam Giang,


2

2018). Chương trình số 02-CTr/TU ngày 26/4/2016 của Thành ủy Hà Nội về
“Phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, nâng cao đời sống nhân
dân giai đoạn 2016-2020”, đã xác định “Phát triển sản xuất nông nghiệp theo
hướng ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ cao” là một trong các nhiệm
vụ trọng tâm.


3

Bên cạnh đó, các cấp chính quyền của Thành phố Hà Nội cũng ln
khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi nhất để doanh nghiệp, người dân đầu
tư vào nông nghiệp công nghệ cao (Đắc Sơn, 2017). Hội đồng nhân dân
Thành phố Hà Nội khóa 14 đã ban hành Nghị quyết số 03/2015/NQ-HĐND
ngày 8/7/2015 về “Một số chính sách thực hiện Chương trình phát triển nơng
nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao thành


phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020”,

trong đó có quy định chi tiết các mức hỗ trợ cho Doanh nghiệp, hợp tác xã,
tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình tham gia sản xuất nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao. Thành phố cũng đã quy hoạch được 9 khu sản xuất nông
nghiệp công nghệ cao và đang kêu gọi đầu tư vào 7 dự án sản xuất nông
nghiệp công nghệ cao với tổng vốn đầu tư 5.200 tỷ đồng. Theo đánh giá của
các chuyên gia, tiềm năng đầu tư ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất
nông nghiệp của Hà Nội là

rất rộng mở. Trước hết, diện tích đất sản xuất

nông nghiệp tương đối lớn, trên 150.000 ha. Hà Nội đã thực hiện dồn điền
đổi thửa được gần 79.000 ha, đã hình thành nhiều vùng sản xuất nơng nghiệp
tập trung quy mơ lớn, có hạ tầng kỹ thuật về giao thông, thủy lợi khá đồng
bộ. Đây là điều kiện thuận lợi cho việc ứng dụng công nghệ cao và cơ giới
hóa vào sản xuất. Bên cạnh đó, với dân số khoảng 10 triệu người, cùng với
lượng khách du lịch gần 30 triệu người (số liệu năm 2019), trong đó có
khoảng 7 triệu khách du lịch quốc tế, Hà Nội sẽ là thị trường tiêu thụ nông
sản rộng lớn, đặc biệt là đối với các loại nông sản chất lượng cao.
Tuy nhiên, mặc dù có lợi là thế trung tâm khoa học cơng nghệ hàng
đầu của cả nước, có nhiều thuận lợi khi tiếp nhận, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
mới vào sản xuất nông nghiệp, phát triển nông nghiệp công nghệ cao trên
địa bàn thành phố Hà Nội vẫn chưa đạt được kỳ vọng và chưa tương xứng
với tiềm năng và thế mạnh. Tính đến đầu năm 2020, trên địa bàn Thành phố
Hà Nội có 164 mơ hình nơng nghiệp cơng nghệ cao, trong đó có 109 mơ
hình trồng trọt, 40 mơ hình chăn ni, và 15 mơ hình thủy sản. Trong các
mơ hình này chỉ có duy nhất 1 doanh nghiệp được công nhận là doanh nghiệp
nông nghiệp công nghệ cao là Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Kinoko Thanh

Cao ở xã Đốc Tín, huyện Mỹ Đức, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nấm.
Phần lớn các mơ hình cịn lại có quy mơ nhỏ lẻ và mới dừng lại ở việc ứng


4

dụng từng phần. Điều này đã và đang đặt ra yêu cầu cấp bách đối với công
tác quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn
thành phố Hà Nội để thực hiện mục tiêu mà Thành phố đã đề ra. Một trong
những nguyên nhân quan trọng dẫn đến tình trạng này là quản lý nhà nước
về nơng nghiệp CNC chưa chun nghiệp, nhiều chính sách chưa đi vào thực
tiễn và có tác động tích cực đối với sự phát triển của nông nghiệp CNC trên
địa bàn thành phố.


5

Bên cạnh đó, về mặt lý thuyết, chủ đề nơng nghiệp CNC cũng như
phát triển nông nghiệp công nghệ cao đã và đang thu hút sự quan tâm của
nhiều nhà nghiên cứu. Tuy nhiên vẫn thiếu vắng một khung lý luận mang
tính hệ thống về quản lý nhà nước đối với phát triển nông nghiệp công
nghệ cao đặc biệt làm rõ vai trị quản lý nhà nước của chính quyền cấp
tỉnh đối với phát triển nơng nghiệp CNC.
Vì vậy tơi đã chọn đề tài “Quản lý nhà nước về phát triển nơng nghiệp
cơng nghệ cao của chính quyền cấp tỉnh/thành phố - nghiên cứu trên địa bàn
thành phố Hà Nội” làm đề tài luận án tiến sỹ với mục tiêu góp phần nhỏ bé
đóng góp và q trình phát triển Hà Nội thành thành phố thông minh, hiện
đại; đáp ứng nhu cầu nông sản sạch, chất lượng đáp ứng yêu cầu của người
tiêu dùng, phù hợp với việc định hướng phát triển của Thành phố, làm địa
phương điển hình về phát triển nông nghiệp công nghệ cao của khu vực đồng

bằng sông Hồng và cả nước.
2. Mục tiêu nghiên cứu:

Mục tiêu tổng quát:
Nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước của
chính quyền cấp tỉnh đối với phát triển nông nghiệp CNC trên địa bàn thành
phố Hà Nội nhằm đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý nhà nước của
chính quyền thành phố Hà Nội đối với phát triển nông nghiệp CNC trong
thời gian tới.
Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá tổng quan về các nghiên cứu lý thuyết, thực nghiệm trên thế

giới và tại Việt Nam về quản lý nhà nước đối với phát triển nơng nghiệp nói
chung và cơng nghệ cao nói riêng từ đó làm rõ khoảng trống nghiên cứu.
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nhà nước của

chính quyền cấp tỉnh/thành phố đối với sự phát triển nông nghiệp công nghệ
cao; Làm rõ nội hàm của quản lý nhà nước của chính quyền địa phương
cấp tỉnh trong phát triển nông nghiệp công nghệ cao nói chung và đặc thù
của thành phố Hà Nội nói riêng.
- Phân tích thực trạng quản lý nhà nước của chính quyền cấp thành phố

về phát triển nơng nghiệp công nghệ cao trên địa bàn thành phố Hà Nội chỉ
rõ thành công, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế.


6

- Đề xuất quan điểm, định hướng và các giải pháp chủ yếu nhằm tăng


cường quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp công nghệ cao thành phố
Hà Nội trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu
Cơ sở lý luận, thực tiễn và thực trạng quản lý nhà nước của chính quyền
địa phương cấp tỉnh đối với phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở thành
phố Hà Nội.


7

Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu quản lý nhà nước về phát
triển nông nghiệp cơng nghệ cao của chính quyền địa phương cấp tỉnh ở Hà
Nội. Cụ thể là:
Luận án tiếp cận phát triển nơng nghiệp cơng nghệ cao dưới góc nhìn
vừa là đối tượng của quản lý nhà nước vừa là kết quả hoạt động quản lý nhà
nước thể hiện ở sự tăng lên về quy mô, số lượng sản phẩm nông nghiệp CNC
trong tổng giá trị sản phẩm nông nghiệp và thay đổi về cơ cấu ngành nông
nghiệp. Luận án không đi phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển
nơng nghiệp cơng nghệ cao mà chỉ phân tích động thái phát triển của các
khu nông nghiệp CNC, các dự án nông nghiệp CNC của Hà Nội như là kết
quả đầu ra của hoạt động quản lý nhà nước về phát triển nông nghiệp CNC
qua các năm.
Về quản lý nhà nước, luận án không nghiên cứu quản lý nhà nước về
phát triển nơng nghiệp nói chung mà chỉ tập trung nghiên cứu khía cạnh quản
lý nhà nước đối với phát triển nông nghiệp công nghệ cao. Riêng nội hàm
của quản lý nhà nước cũng rất rộng liên quan đến các chức năng quản lý nhà
nước của chính quyền cấp tỉnh trên địa bàn thành phố Hà Nội đối với phát

triển nông nghiệp CNC nên không thể nghiên cứu tất cả các khía cạnh đó
trong luận án này. Trong thời gian và điều kiện có hạn, phạm vi nội dung
của luận án chỉ tập trung vào các vấn đề sau:
(i) Về cơng tác xây dựng và ban hành quy hoạch/chương trình và chính

sách phát triển nơng nghiệp CNC, luận án sẽ chỉ tập trung vào việc đánh giá
kết quả của việc ban hành, phổ biến qui hoạch các khu/vùng nông nghiệp
CNC, chương trình phát triển nơng nghiệp CNC đã được thành phố phê
duyệt. Luận án khơng nghiên cứu q trình xây dựng qui hoạch, quá trình
xây dựng các chương trình và chính sách liên quan đến phát triển nơng nghiệp
CNC.
(ii) Về cơng tác tổ chức thực hiện các qui hoạch, chính sách phát triển

nông nghiệp CNC luận án không nghiên cứu kết quả thực hiện tất cả các
chính sách mà chỉ tập trung nghiên cứu kết quả triển khai tổ chức thực hiện


8

(qua 3 khía cạnh chính là mức độ biết đến chính sách, mức độ tiếp cận được
chính sách và mức độ phù hợp của chính sách) của 4 chính sách chính như:
chính sách hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng, chính sách hỗ trợ tín dụng và ưu
đãi vay vốn, chính sách hỗ trợ đất đai, chính sách hỗ trợ đào tạo nguồn nhân
lực trong các chương trình phát triển nông nghiệp CNC đã được thành phố
Hà Nội phê duyệt trong thời gian qua; Việc triển khai thực hiện các chính
sách liên quan khác hoặc các kế hoạch, chương trình cơng tác của UBND và
các bên có liên quan để tổ chức thực hiện chính sách cũng khơng được nghiên
cứu trong luận án này.



9

(iii) Về công tác kiểm tra giám sát, luận án tập trung nghiên cứu các hoạt

động kiểm tra giám sát nhằm điều chỉnh các thất bại của thị trường trong q
trình thực hiện chính sách phát triển nơng nghiệp cơng nghệ cao thông qua hai
chỉ số là chỉ số cải cách thủ tục hành chính và các chỉ số về xúc tiến đầu tư,
thương mại nhằm đạt mục tiêu phát triển nơng nghiệp CNC. Vì mục tiêu của
hoạt động giám sát là phát hiện ra những điểm chưa phù hợp và kịp thời đưa ra
các giải pháp điều chỉnh các thất bại của thị trường. Các mục tiêu hành chính
của hoạt động giám sát là phát hiện cái chưa đúng để phạt cũng như việc triển
khai các chương trình giám sát của các bên liên quan như HĐND, các kế hoạch
đôn đốc, kiểm tra của UBND thành phố Hà Nội và chính quyền cấp tỉnh liên
quan đến phát triển nơng nghiệp CNC thì khơng được nghiên cứu trong luận
án này.
Luận án cũng không tập trung nghiên cứu đánh giá mức độ tác động
của các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước trong lĩnh vực này mà chỉ
xem xét các nhân tố này như là những nguyên nhân của các hạn chế và
thành công của quản lý nhà nước.
Luận án cũng khơng đi sâu đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả, trách nhiệm
giải trình, cơ chế tổ chức và phối hợp của các cơ quan quản lý nhà nước của
chính quyền cấp tỉnh trong phát triển nơng nghiệp CNC.
+ Về địa bàn nghiên cứu: Nghiên cứu trong phạm vi địa giới hành chính
thành phố Hà Nội tập trung chủ yếu ở một số huyện có hoạt động sản xuất
nơng nghiệp CNC bao gồm: Đan Phượng, Mỹ Đức, Thanh Oai, Gia Lâm, Mê
Linh, Thường Tín, Quốc Oai, Ứng Hịa.
+ Về thời gian: Thời gian nghiên cứu giai đoạn từ 2015-2019, các định
hướng, giải pháp đến năm 2025 tầm nhìn đến 2030.
Nội dung nghiên cứu:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận án được kết cấu thành 5 chương

chính như sau:
Chương 1: Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan.
Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý của chính quyền
cấp tỉnh đối với phát triển nơng nghiệp.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu quản lý nhà nước về phát triển
nông nghiệp công nghệ cao.


10

Chương 4: Thực trạng quản lý nhà nước của chính quyền Hà Nội về
phát triển nông nghiệp công nghệ cao
Chương 5: Một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về phát
triển nông nghiệp công nghệ cao tại Hà Nội trong thời gian tới.


11

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN
CỨU CĨ LIÊN QUAN
1.1. Các nghiên cứu về phát triển nông nghiệp công nghệ cao
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngồi về phát triển nơng nghiệp công nghệ cao

Cũng như nhiều lĩnh vực kinh tế khác, phát triển nông nghiệp là lĩnh
vực được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm và khai thác ở các khía cạnh khác
nhau, trong bối cảnh các quốc gia khác nhau. Linda Lundmark, Camilla
Sandstrom

(năm


2013)

trong cuốn “Natural resources and regional

development theory”(Lý thuyết nguồn lực tự nhiên và sự phát triển vùng)
đã bàn về cơ cấu kinh tế nông thôn và các biểu hiện KT-XH của kinh tế
nông thôn ở Thụy Điển như sự thay đổi hạ tầng kỹ thuật, sự phát triển KTXH trên một quy mô tổng thể, đa chiều và phụ thuộc lẫn nhau chứ khơng
phải chỉ một vài khía cạnh riêng lẻ. E. Wesley và F. Peterson trong cuốn
"Agricultural structure and economic adjustment" (năm 1986) (Cơ cấu nông
nghiệp và sự điều chỉnh nền kinh tế) đã đánh giá những yếu tố góp phần
làm thay đổi chuyển đổi kinh tế nông nghiệp tại Mỹ và mô tả kinh nghiệm
của châu Âu trong chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp, và cho rằng đây
là những bài học quan trọng đối với Mỹ, nơi khơng có chính sách điều chỉnh
cơ cấu một cách cụ thể. Trong nghiên cứu này, tác giả cũng cho rằng nước
Mỹ nên tập trung vào các phương pháp để giảm bớt chi phí điều chỉnh chứ
khơng phải về những nỗ lực để ngăn chặn quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp. P.W.Heringa, C.M.Van der Heideb và W.J.M.Heijman
trong cuốn "The economic impact of multifunctional agriculture in Dutch
regions: An input-output model” (năm 2013) (Sự ảnh hưởng kinh tế của nền
nông nghiệp đa chức năng ở các vùng miền Hà Lan: Mơ hình cân đối liên
ngành) đã làm rõ bốn khía cạnh của nền nơng nghiệp đa chức năng bao gồm:
(i) phát triển cây xanh, (ii) du lịch, giải trí, giáo dục, (iii) kinh doanh trang
trại, và (iv) dịch vụ xanh. Julian M.Alston (năm 2014) trong cuốn
“Agriculture in the Global Economy” (Nơng nghiệp trong nền kinh tế tồn
cầu) đã nghiên cứu về triển vọng phát triển nông nghiệp trên thế giới diễn


12


ra khác nhau ở các nền kinh tế khác nhau, cụ thể là sản lượng nơng nghiệp
có xu hướng giảm ở các nước có thu nhập cao như Mỹ trong khi đó lại tăng
ở các nước thu nhập trung bình như Trung Quốc, Ấn Độ, Brazil, Indonesia.
Khi phân tích các mơ hình tăng trưởng nơng nghiệp ở các nước có thu nhập
trung bình, các tác giả đã đưa ra đề nghị chuyển đổi cơ cấu ngành nông
nghiệp để đáp ứng nhu cầu ngày càng gia tăng cho những người nghèo.
Barbara


13

Chmielewska (năm 2009) trong cuốn "The Problems of Agriculture and
Rural Areas in the Process of European Integration” (Vấn đề nông nghiệp,
nơng thơn trong q trình hội nhập châu Âu) đã khẳng định ngành nơng
nghiệp trên thế giới sẽ ít có cơ hội phát triển nếu khơng có sự hỗ trợ tài
chính của chính phủ EU, đặc biệt là tại các nước kém phát triển. Do vậy, giải
pháp chính cho phát triển nông nghiệp ở các nước EU là phát triển đa ngành,
đa lĩnh vực. Chỉ có phát triển đa ngành, đa lĩnh vực mới

có thể đảm bảo

cho nơng nghiệp phát triển bền vững. Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp
Liên Hiệp Quốc (FAO) trong tài liệu “Rapid growth of selected Asian
economies Lessons and implications for agriculture and food security China
and India” (2006) (Bài học tăng trưởng nhanh của các nền kinh tế tiêu biểu
ở châu Á và ý nghĩa đối với sản xuất nông nghiệp và an ninh lương thực ở
Trung Quốc và Ấn Độ) đã cho thấy sự phát triển kinh tế của một nước bắt
đầu bằng việc phát triển và tái cơ cấu nông nghiệp theo nhu cầu thị trường;
q trình tái cơ cấu lại nơng nghiệp liên quan đến việc đa dạng hóa các lĩnh
vực hoạt động để đáp ứng những nhu cầu trong nước và thương mại quốc

tế. Minna Mikkola (2008), trong tác phẩm “Coordinative structures and
development of food supply chains” đã tổng kết 4 cơ chế quản lý: Quan
hệ thị trường, quan hệ thứ bậc (hay quan hệ quyền lực), quan hệ mạng lưới
(network) và quan hệ xã hội đều là các quan hệ quan trọng ảnh hưởng đến
sự phát triển nông nghiệp và các chính sách phát triển nơng nghiệp của
chính phủ.
Chủ đề ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp được nhiều
tác giả quan tâm từ rất sớm, trong đó, điển hình là các tác giả: Feder và cộng
sự (1985); Hoppel (1994); Foster và Roenweing (1996); kohli và Singh
(1997); Rogers (2003) và Uaiene (2009). Những tác giả này đã khẳng định
công nghệ là yếu tố quyết định đến phát triển nông nghiệp công nghệ cao;
Radhika Kapur (2018), nghiên cứu việc sử dụng công nghệ trong ngành nông
nghiệp ở Ấn Độ và chỉ ra vai trò quan trọng của việc ứng dụng công nghệ
trong sản xuất và phát triển nông nghiệp. Trong nghiên cứu của mình, tác giả
đã khẳng định sự phát triển của nông nghiệp ở Ấn Độ mặc dù đã đạt được
một số kết quả nhất định nhưng năng suất còn thấp so với các nước, việc áp


14

dụng cơng nghệ sản xuất, cơng nghệ thu hoạch cịn hạn chế. Tác giả cũng
đề xuất cần ứng dụng công nghệ, kỹ thuật, các phương pháp hiện đại vào sản
xuất nông nghiệp để cải thiện điều kiện làm việc của người lao động, tăng
năng suất và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
Dan Senor - Saul singer (2008), trong tác phẩm quốc gia khởi nghiệp,
câu chuyện về nền kinh tế thần kỳ của Israel, NXB Thế giới, đã nghiên cứu
và đưa ra mơ hình phát triển, ứng dụng công nghệ cao vào phát triển nông
nghiệp của Israel.



×